Lý thuyết Sinh học 11 Bài 12 (Cánh diều): Cảm ứng ở thực vật

Tóm tắt lý thuyết Sinh học lớp 11 Bài 12: Cảm ứng ở thực vật ngắn gọn, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Sinh học 11.

1 3,575 06/11/2023


Lý thuyết Sinh học 11 Bài 12: Cảm ứng ở thực vật

A. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 12: Cảm ứng ở thực vật

I. Khái niệm và vai trò cảm ứng ở thực vật

- Cảm ứng ở thực vật là phản ứng vận động của các cơ quan thực vật đối với kích thích của môi trường.

- Thực vật ở nhiều môi trường sống khác nhau đã hình thành các đặc điểm thích nghi khác nhau, cho phép chúng tồn tại và phát triển.

- Các hình thức cảm ứng ở thực vật là cơ sở đáp ứng với các tác nhân phi sinh học (sự úng ngập, khô hạn hoặc nhiệt độ bất lợi) hay các tác nhân sinh học (tác nhân gây bệnh, động vật ăn thực vật,...).

II. Đặc điểm và cơ chế của cảm ứng ở thực vật

1. Đặc điểm cảm ứng ở thực vật

Thực vật thường sống cố định, bám rễ vào đất nên phản ứng chính của thực vật là thay đổi hình thái hoặc sự vận động các cơ quan. Phản ứng của thực vật được kiểm soát bởi các hormone. Cảm ứng ở thực vật thường khó nhận thấy, diễn ra chậm,...

2. Cơ chế của cảm ứng ở thực vật

Phản ứng của thực vật đối với các tín hiệu môi trường diễn ra thông qua các quá trình: thu nhận kích thích, dẫn truyền tín hiệu và trả lời kích thích (hình 12.2).

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 12 (Cánh diều): Cảm ứng ở thực vật (ảnh 1)

Thu nhận kích thích

Các kích thích từ môi trường như nhiệt độ, ánh sáng, dinh dưỡng, tiếp xúc hoặc hormone được tiếp nhận bởi các thụ thể
đặc hiệu nằm trên màng tế bào hoặc trong tế bào chất (ví dụ như các kinase, kênh ion,... ).

Dẫn truyền tín hiệu

Khi kích thích từ môi trường kết hợp với thụ thể đặc hiệu sẽ hình thành con đường dẫn truyền tín hiệu. Tín hiệu kích thích từ môi trường được chuyển đổi thành tín hiệu thứ cấp. Các tín hiệu này được khuếch đại và dẫn truyền trong tế bào.

Trả lời kích thích

Các đáp ứng với kích thích có thể xảy ra trong cùng tế bào tiếp nhận tín hiệu hoặc xảy ra ở tế bào cách xa với tế bào tiếp nhận tín hiệu. Phản ứng vận động của thực vật có thể gắn với sinh trưởng.

III. Một số hình thức biểu hiện của cảm ứng ở thực vật

Cảm ứng thực vật bao gồm vận động hướng động và vận động cảm ứng.

1. Vận động hướng động (Hướng động)

Hướng động là phản ứng vận động sinh trưởng của thực vật đối với tác nhân kích thích theo một hưởng xác định. Dựa vào sự phản ứng trả lời kích thích của thực vật, có thể chia hướng động thành hướng động dương và hướng động âm. Hướng động dương là sự vận động sinh trưởng của thực vật hưởng tới nguồn kích thích. Ngược lại, hướng động ẩm là sự vận động sinh trưởng của thực vật theo hướng tránh xa nguồn kích thích.

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 12 (Cánh diều): Cảm ứng ở thực vật (ảnh 1)

- Hướng sáng là phản ứng sinh trưởng của thực vật đối với ánh sáng.

- Hướng nước là phản ứng sinh trưởng của thực vật hưởng tới nguồn nước.

- Hướng trọng lực là phản ứng sinh trưởng của thực vật đối với trọng lực.

- Hướng hoá là phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của hoá chất.

- Hướng tiếp xúc là phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động tiếp xúc cơ học.

2. Vận động cảm ứng (Ứng động)

- Ứng động là phản ứng vận động của thực vật đối với tác nhân kích thích không định hưởng của môi trường. Ứng động bao gồm ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng.

- Ứng động sinh trưởng là vận động cảm ứng của thực vật gắn liền với sự phân chia và lớn lên không đồng đều của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan (như lá, cánh hoa).

- Ứng động không sinh trưởng là vận động cảm ứng của thực vật không do sự phân chia hoặc lớn lên của các tế bào. Ứng động không sinh trưởng bao gồm: ứng động sức trương, ứng động tiếp xúc...

- Ứng động sức trương là vận động xảy ra do sự thay đổi hàm lượng nước trong tế bào hoặc vùng chuyên hoá của các cơ quan. Ứng động tiếp xúc là loại ứng động cơ học do tiếp xúc gây nên.

IV. Ứng dụng cảm ứng ở thực vật trong thực tiễn

Các công trình nghiên cứu khoa học về cảm ứng ở thực vật giúp tìm ra các giống cây trồng phù hợp với điều kiện thời tiết, thổ nhưỡng khác nhau. Từ đó tiến hành nhân giống, trống và khai thác để năng suất thu hoạch cao hơn. Ví dụ:

- Ứng dụng của hướng sáng; trồng xen canh cây ưa sáng và cây ưa bóng, dùng đèn ánh sáng nhân tạo,...

- Ứng dụng của hướng nước; tưới nước vào rãnh xung quanh rễ, tưới nước nhỏ giọt, tưới nước vào buổi sáng hoặc buổi chiều....

- Ứng dụng của hướng tiếp xúc sử dụng giàn để thúc đẩy sinh trưởng của cây họ Bầu bí (hình 12.6).

- Ứng dụng của hướng hoả bón phân nông cho cây có rễ chùm, bón phân sâu cho cây có rễ cọc....

B. Bài tập Sinh học 11 Bài 12: Cảm ứng ở thực vật

Câu 1: Ngọn cây đậu xanh tồn tại dạng hướng động nào dưới đây?

A. Hướng sáng dương.

B. Hướng trọng lực âm.

C. Hướng nước dương.

D. Tất cả các đáp án trên.

Đáp án đúng là: D

Ngọn cây đậu xanh tồn tại dạng hướng động như: hướng sáng dương, hướng trọng lực âm, hướng nước.

Câu 2: Trường hợp nào sau đây không thuộc vận động hướng động?

A. Rễ cây hướng về phía có nguồn nước.

B. Rễ cây luôn tránh xa nơi có hóa chất độc hại.

C. Sự leo lên giàn của cây mướp nhờ tua cuốn.

D. Hoa nở khi có ánh sáng và cụp lại lúc chiều tối.

Đáp án đúng là: D

Hoa nở khi có ánh sáng và cụp lại lúc chiều tối → Ứng động.

Câu 3: Vận động hướng động của thực vật có đặc điểm nào sau đây?

A. Sự vận động trả lời các tác nhân kích thích không định hướng.

B. Hướng động của cây phụ thuộc vào hướng của tác nhân kích thích.

C. Hướng động của cây không phụ thuộc vào hướng của tác nhân kích thích.

D. Sự vận động phụ thuộc vào hàm lượng nước bên trong tế bào.

Đáp án đúng là: B

Vận động hướng động của thực vật có đặc điểm phụ thuộc vào hướng của tác nhân kích thích.

Câu 4: Ví dụ nào dưới đây mô tả kiểu hướng trọng lực dương?

A. Rễ cây mọc về phía nguồn nước.

B. Rễ cây mọc hướng xuống đất.

C. Thân cây mọc hướng về phía có ánh sáng.

D. Thân cây mọc ngược chiều với lực hút của Trái Đất.

Đáp án đúng là: B

Rễ cây mọc hướng xuống đất → Hướng trọng lực dương.

Rễ cây mọc về phía nguồn nước → Hướng nước dương.

Thân cây mọc hướng về phía có ánh sáng → Hướng trọng lực dương.

Thân cây mọc ngược chiều với lực hút của Trái Đất → Hướng trọng lực âm.

Câu 5: Ứng động sinh trưởng là

A. vận động cảm ứng của thực vật gắn liền với sự phân chia và lớn lên không đồng đều của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan.

B. vận động cảm ứng của thực vật không do sự phân chia hoặc lớn lên của các tế bào.

C. vận động xảy ra do sự thay đổi hàm lượng nước trong tế bào hoặc vùng chuyên hóa của các cơ quan.

D. loại ứng động do tiếp xúc cơ học.

Đáp án đúng là: A

Ứng động sinh trưởng là vận động cảm ứng của thực vật gắn liền với sự phân chia và lớn lên không đồng đều của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan.

Câu 6: Ví dụ nào dưới đây xảy ra do sự thay đổi hàm lượng trong tế bào?

A. Hoa bồ công anh nở khi có ánh sáng.

B. Lá cây trinh nữ cụp lại khi chạm tay vào.

C. Vận động thức, ngủ của chồi cây bàng theo mùa.

D. Hiện tượng thức, ngủ của lá cây muồng xanh theo ngày.

Đáp án đúng là: B

Lá cây trinh nữ cụp lại khi chạm tay vào là hiện tượng ứng động sức trương, xảy ra do sự thay đổi hàm lượng nước trong tế bào.

Câu 7: Trong thực tiễn, biện pháp sử dụng giàn để thúc đẩy sinh trưởng của cây họ Bầu bí là ứng dụng của

A. tính hướng sáng ở thực vật.

B. tính nước hóa ở thực vật.

C. tính hướng tiếp xúc của thực vật.

D. tính hướng nước ở thực vật.

Đáp án đúng là: C

Trong thực tiễn, biện pháp sử dụng giàn để thúc đẩy sinh trưởng của cây họ Bầu bí là ứng dụng của tính hướng tiếp xúc của thực vật.

Câu 8: Đặt hạt đậu mới nảy mầm ở vị trí nằm ngang, sau một thời gian thấy thân cây cong lên còn rễ cây cong xuống, chứng tỏ

A. thân cây có tính hướng đất dương còn rễ cây có tính hướng đất âm.

B. thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất dương.

C. thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất âm.

D. thân cây có tính hướng đất âm còn rễ cây có tính hướng đất dương.

Đáp án đúng là: D

Đặt hạt đậu mới nảy mầm ở vị trí nằm ngang, sau một thời gian thấy thân cây cong lên còn rễ cây cong xuống, chứng tỏ thân cây có tính hướng đất âm còn rễ cây có tính hướng đất dương.

Câu 9: Hoa tulip nở vào buổi sáng và cụp lại vào lúc chập tối là

A. ứng động không sinh trưởng.

B. ứng động sinh trưởng.

C. hướng động dương.

D. hướng động âm.

Đáp án đúng là: B

Hoa tulip nở vào buổi sáng và cụp lại vào lúc chập tối là ứng động sinh trưởng.

Câu 10: Thân có tính hướng sáng dương, rễ có tính hướng sáng âm. Nguyên nhân là vì

A. sự khác biệt trong độ nhạy cảm của các tế bào thân và tế bào rễ đối với auxin.

B. sự khác biệt trong độ nhạy cảm của các tế bào thân và tế bào rễ đối với etylen.

C. thân có lá cây có thể hấp thụ ánh sáng còn rễ cây không thể hấp thụ ánh sáng.

D. rễ cây ở dưới đất nên ánh sáng không có vai trò gì đối với sự sinh trưởng của rễ cây.

Đáp án đúng là: A

Thân có tính hướng sáng dương, rễ có tính hướng sáng âm. Nguyên nhân là vì sự khác biệt trong độ nhạy cảm của các tế bào thân và tế bào rễ đối với auxin. Các tế bào rễ có độ nhạy cảm cao hơn đối với auxin so với các tế bào ở thân. Hàm lượng auxin cao sẽ ức chế sự dãn dài của các tế bào rễ trong khi kích thích các tế bào thân sinh trưởng. Điều này làm thân và rễ uốn cong theo hai hướng ngược nhau so với hướng kích thích.

Câu 11: Phát biểu nào không đúng khi nói về đặc điểm của cảm ứng ở thực vật?

A. Phản ứng chỉnh của thực vật là thay đổi hình thái hoặc sự phận động các cơ quan.

B. Cảm ứng ở thực vật thường diễn ra chậm, khó nhận thấy.

C. Phản ứng của thực vật được kiểm soát bởi các hormone.

D. Cảm ứng ở thực vật luôn gắn liền với sự sinh trưởng của tế bào.

Đáp án đúng là: C

C – Sai. Cảm ứng ở thực vật có thể liên quan đến sinh trưởng hoặc không liên quan đến sinh trưởng của tế bào.

Câu 12: Phản ứng của thực vật đối với các tín hiệu môi trường diễn ra theo trình tự nào sau đây?

A. Thu nhận kích thích → Dẫn truyền tín hiệu → Trả lời kích thích.

B. Dẫn truyền tín hiệu → Thu nhận kích thích → Trả lời kích thích.

C. Thu nhận kích thích → Phân tích và tổng hợp thông tin → Trả lời kích thích.

D. Dẫn truyền tín hiệu → Phân tích và tổng hợp thông tin→ Trả lời kích thích.

Đáp án đúng là: A

Phản ứng của thực vật đối với các tín hiệu môi trường diễn ra theo trình tự: Thu nhận kích thích → Dẫn truyền tín hiệu → Trả lời kích thích.

Câu 13: Ở thực vật, trong điều kiện chiếu sáng từ một phía, ngọn cây hướng về phía ánh sáng là do

A. auxin tập trung về phía có nguồn sáng.

B. auxin tập trung về phía đối diện với nguồn sáng.

C. lượng auxin cao ức chế sự sinh trưởng và dãn dài của tế bào.

D. lượng auxin cao kích thích sự sinh trưởng của tế bào ở phía được chiếu sáng.

Đáp án đúng là: B

Ở thực vật, trong điều kiện chiếu sáng từ một phía, ngọn cây hướng về phía ánh sáng là do auxin tập trung về phía đối diện với nguồn sáng, dẫn đến tế bào phía tối dãn dài nhanh hơn phía sáng làm ngọn cây cong về phía ánh sáng.

Câu 14: Tín hiệu thứ cấp được hình thành ở quá trình nào trong cơ chế cảm ứng ở thực vật?

A. Thu nhận kích thích.

B. Dẫn truyền tín hiệu.

C. Trả lời kích thích.

D. Phân tích và tổng hợp thông tin.

Đáp án đúng là: B

Kích thích từ môi trường kết hợp với thụ thể đặc hiệu sẽ hình thành con đường dẫn truyền tín hiệu. Tín hiệu kích thích từ môi trường được chuyển đổi thành tín hiệu thứ cấp. Đây là đặc điểm của sự dẫn truyền tín hiệu → Đáp án B.

Câu 15: Hướng động dương là

A. sự vận động sinh trưởng của thực vật hướng tới nguồn kích thích.

B. sự vận động sinh trưởng của thực vật tránh xa nguồn kích thích.

C. phản ứng của thực vật đối với tác nhân kích thích không định hướng.

D. sự vận động sinh trưởng của thực vật hướng tới nguồn kích thích và tránh xa nguồn kích thích.

Đáp án đúng là: A

Hướng động dương là sự vận động sinh trưởng của thực vật hướng tới nguồn kích thích.

Xem thêm các bài tóm tắt Lý thuyết Sinh học 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Lý thuyết Bài 14: Tập tính ở động vật

Lý thuyết Bài 15: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Lý thuyết Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Lý thuyết Bài 17: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật

1 3,575 06/11/2023


Xem thêm các chương trình khác: