Lý thuyết Sinh học 11 Bài 8 (Cánh diều): Hệ tuần hoàn ở động vật

Tóm tắt lý thuyết Sinh học lớp 11 Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật ngắn gọn, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Sinh học 11.

1 5655 lượt xem


Lý thuyết Sinh học 11 Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

A. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

I. Khái quát về hệ tuần hoàn

Hệ tuần hoàn (hệ vận chuyển) của động vật thực hiện chức năng vận chuyển các chất cần thiết đến các tế bảo của cơ thể và vận chuyển chất thải từ tế bảo đến các cơ quan bài tiết rồi thải ra ngoài.

1. Động vật chưa có hệ tuần hoàn

Ở động đa bào bậc thấp chưa có hệ tuần hoàn, các tế bào trao đổi chất trực tiếp với khoang (xoang) cơ thể (ngành Thân lỗ), qua túi tiêu hoá (ngành Ruột khoang, ngành Giun dẹp), qua ống tiêu hoá (ngành Giun tròn).

2. Động vật có hệ tuần hoàn

Ở động vật đa bào bậc cao, các chất được vận chuyển đến tế bảo nhờ hệ tuần hoàn. Có hai dạng hệ tuần hoàn: hệ tuần hoàn hở (mở) và hệ tuần hoàn kín.

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 8 (Cánh diều): Hệ tuần hoàn ở động vật (ảnh 1)

Hệ tuần hoàn kín có 2 dạng: hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép.

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 8 (Cánh diều): Hệ tuần hoàn ở động vật (ảnh 1)

II. Cấu tạo, hoạt động của tim và hệ mạch

1. Cấu tạo và hoạt động của tim

- Tim của cá gồm 2 ngăn (1 tâm nhĩ, 1 tâm thất), tim của lưỡng cư, bò sát (trừ cá sấu) gồm 3 ngăn (2 tâm nhĩ, 1 tâm thất). Tim của chim và thủ có 4 ngăn: 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất. Tim co dãn theo chu kì giúp bơm máu vào động mạch và hút máu từ tĩnh mạch về tim, nhờ đó máu được tuần hoàn khắp cơ thể.

- Tâm nhĩ nhận máu từ tĩnh mạch và đưa máu xuống tâm thất. Tâm thất bơm máu vào động mạch. Tim của chim và thủ có 4 van tim, giúp máu chảy một chiều từ tâm nhĩ xuống tâm thất và từ tâm thất vào động mạch.

- Tim tách rời khỏi cơ thể vẫn có thể co dãn nhịp nhàng nếu được cung cấp đủ chất dinh dưỡng, O2 và điều kiện thích hợp. Khả năng này là do tim có tính tự động. Tính tự động của tim là nhờ hệ dẫn truyền tim gồm: nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bỏ His và các sợi Purkinje. Nút xoang nhĩ phát xung thần kinh với nhịp khoảng 0,8 s/lần ở người trưởng thành khi nghỉ ngơi. Xung thần kinh từ nút xoang nhĩ truyền xuống tâm nhĩ làm tâm nhĩ co và đồng thời truyền xuống nút nhĩ thất. Xung thần kinh từ nút nhĩ thất truyền qua bó His và các sợi Purkinje xuống cơ tâm thất làm tâm thất co. Giai đoạn cả tâm nhĩ và tâm thất đều dẫn gọi là giai đoạn dẫn chung.

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 8 (Cánh diều): Hệ tuần hoàn ở động vật (ảnh 1)

2. Cấu tạo và hoạt động của hệ mạch

- Ở động vật có hệ tuần hoàn kín, tim bơm máu vào động mạch, động mạch vận chuyển máu tới mao mạch. Tại mao mạch, máu thực hiện quá trình trao đổi chất với các tế bào. Sau đó, máu từ mao mạch lại tập hợp vào các tĩnh mạch rồi đổ về tim.

- Động mạch có nhiều sợi đàn hồi giúp chống lại áp lực cao của máu, lớp cơ trơn ở thành động mạch tạo tính co dãn giúp điều hoả lượng máu đến cơ quan. Tĩnh mạch có đường kính lòng mạch lớn nên ít tạo lực cản với dòng máu và tăng khả năng chứa máu. Các tĩnh mạch phía dưới tím có các van (van tĩnh mạch) giúp máu chảy một chiều về tim.

- Thành mao mạch chỉ bao gồm một lớp tế bào nội mạc, giữa các tế bào có vi lỗ (lỗ lọc). Quá trình trao đổi chất và khí giữa máu và tế bào được thực hiện qua thành mao mạch và dịch mô (dịch giữa các tế bảo). O2 các chất dinh dưỡng, các chất hoà tan khác trong máu đi qua lỗ lọc và tế bào nội mạc vào dịch mô cung cấp các chất cần thiết cho tế bào. CO2 các chất thải, chất thừa, sản phẩm tiết từ tế bào ra dịch mô qua lỗ lọc và tế bào nội mạc vào trong máu.

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 8 (Cánh diều): Hệ tuần hoàn ở động vật (ảnh 1)

3. Huyết áp và vận tốc máu trong hệ mạch

- Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành mạch. Hoạt động co dãn của tim theo chu kì dẫn đến máu được bơm vào động mạch theo từng đợt, do đó, giá trị huyết áp khi tâm thất co cao hơn giá trị huyết áp khi tâm thất dãn. Huyết áp tối đa là giá trị huyết áp cao nhất do được khi tâm thất co, huyết áp tối thiểu là giá trị huyết áp thấp nhất đo được khi tâm thất dãn. Giá trị huyết áp ở các mạch máu là khác nhau: cao nhất ở động mạch lớn, giảm dần ở các động mạch nhỏ, mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.

- Vận tốc máu chảy qua hệ mạch tỉ lệ nghịch với tổng diện tích mặt cắt ngang của mạch máu. Vận tốc máu cao ở động mạch lớn, giảm dần ở động mạch nhỏ, thấp nhất ở mao mạch rồi tăng dần tử tĩnh mạch nhỏ đến tĩnh mạch lớn.

4. Điều hoà hoạt động tim mạch

Tim hoạt động tự động nhưng vẫn chịu sự điều hoà theo cơ chế thần kinh và thể dịch. Thần kinh giao cảm kích thích nút xoang nhĩ tăng cường phát xung làm tăng nhịp tim, tăng lực co tim, gây co một số động mạch, tĩnh mạch. Thần kinh đối giao cảm làm giảm nhịp tim, giảm lực co tim, gây dãn một số động mạch.

III. Phòng bệnh hệ tuần hoàn

1. Cách phòng một số bệnh hệ tuần hoàn

Một số bệnh tim mạch thường gặp như cao huyết áp, xơ vữa động mạch, viêm cơ tim, dị tật tim mạch (dị tật van tim, có ống thông liên nhĩ, hẹp động mạch chủ,...). Để phòng tránh bệnh tim mạch, mỗi người cần thực hiện chế độ dinh dưỡng đầy đủ, khoa học, lối sống lành mạnh hoạt động thể dục thể thao phù hợp, khám sức khỏe định kì. Ngoài ra, cần đảm bao môi trường sống sạch sẽ, phòng trừ các tác nhân truyền bệnh, hạn chế tiếp xúc và sử dụng các hoá chất độc hại. Để giảm nguy cơ trẻ bị dị tật tim mạch bẩm sinh, người mẹ nên tiêm chủng đầy đủ trước khi mang thai, tránh các nguồn lây bệnh khi mang thai. Luyện tập thể dục thể thao thường xuyên làm tim, mạch dần thích nghi với mức độ hoạt động thể lực cao, thành mạch máu khoẻ, khối cơ tim tăng và lượng máu bơm ra khỏi tim trong mỗi lần có tăng. Do đó, hoạt động thể dục thể thao thường xuyên giúp tăng cường sức khoẻ tim mạch.

2. Tác hại của việc lạm dụng rượu bia đối với sức khoẻ và hệ tim mạch

Lạm dụng rượu, bia có thể ảnh hưởng xấu đến nhiều cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể. Rượu, bia có chứa ethanol – là một chất gây nghiện. Hàm lượng lớn ethanol gây ức chế hoạt động thần kinh dẫn đến khó khăn trong việc kiểm soát và phối hợp các cử động của cơ thể, gây nôn, dễ nổi nóng.... Về lâu dài, lạm dụng rượu, bia làm tổn thương các tế bào não, điều này có thể dẫn đến các triệu chứng: trầm cảm, giảm trí nhớ, rối loạn vận động....

Sơ đồ tư duy Sinh học 11 Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 8 (Cánh diều): Hệ tuần hoàn ở động vật (ảnh 1)

B. Bài tập Sinh học 11 Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Câu 1: Máu giàu oxygen và chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể được xuất phát từ ngăn nào của tim?

A. Tâm nhĩ trái.

B. Tâm nhĩ phải.

C. Tâm thất trái.

D. Tâm thất phải.

Đáp án đúng là: C

Máu giàu oxygen và chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể được xuất phát từ tâm thất trái của tim.

Câu 2: Phát biểu nào không đúng khi nói về hoạt động của tim mạch?

A. Khi van động mạch phổi mở, máu từ tâm thất phải vào động mạch phổi.

B. Khi van ba lá và van hai lá mở, máu chảy từ hai tâm nhĩ vào hai tâm thất.

C. Khi van động mạch chủ mở, máu từ tâm thất phải vào động mạch chủ.

D. Khi tâm thất trái co, van hai lá sẽ đóng lại.

Đáp án đúng là: C

C – Sai. Khi van động mạch chủ mở, máu từ tâm thất trái vào động mạch chủ.

Câu 3: Phát biểu nào đúng khi nói về cấu tạo của tim?

A. Tim của lưỡng cư, bò sát (trừ cá sấu) gồm có 4 ngăn.

B. Tim của cá có 3 ngăn gồm 3 tâm nhĩ và 1 tam thất.

C. Tim của thú có 4 ngăn gồm 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất.

D. Tim của chim và thú có 6 van tim.

Đáp án đúng là: C

Tim của thú có 4 ngăn gồm 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất.

A – Sai. Tim của lưỡng cư, bò sát (trừ cá sấu) gồm 3 ngăn (2 tâm nhĩ, 1 tâm thất).

B – Sai. Tim của cá gồm 2 ngăn (1 tâm nhĩ, 1 tâm thất).

C – Sai. Tim của chim và thú có 4 van tim.

Câu 4: Hệ dẫn truyền tim gồm

A. tim, nút xoang nhĩ và các sợi Purkinje.

B. tâm thất, nút nhĩ thất, bó His và các sợi Purkinje.

C. tâm nhĩ, tĩnh mạch phổi, bó His và các sợi Purkinje.

D. nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và các sợi Purkinje.

Đáp án đúng là: D

Hệ dẫn truyền tim gồm nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và các sợi Purkinje.

Câu 5: Mao mạch có đặc điểm nào giúp chúng phù hợp với chức năng trao đổi chất?

A. Thành mao mạch chỉ bao gồm một lớp tế bào nội mạc, giữa các tế bào có vi lỗ.

B. Số lượng mao mạch rất lớn, tạo ra diện tích trao đổi chất giữa máu và tế bào lớn.

C. Vận tốc máu chảy trong mạch chậm.

D. Tất cả các phương án trên.

Đáp án đúng là: D

Đặc điểm của mao mạch phù hợp với chức năng trao đổi chất: Thành mao mạch chỉ bao gồm một lớp tế bào nội mạc, giữa các tế bào có vi lỗ; số lượng mao mạch lớn, tạo ra diện tích trao đổi chất giữa máu và tế bào lớn; vận tốc máu chảy trong mạch chậm.

Câu 6: Huyết áp tối đa đo được khi

A. tâm thất co.

B. tâm thất dãn.

C. tâm nhĩ co.

D. tâm nhĩ dãn.

Đáp án đúng là: A

Huyết áp tối đa đo được khi tâm thất co.

Câu 7: Phát biểu nào không đúng khi nói về điều hòa hoạt động tim mạch?

A. Tim hoạt động chịu sự điều hòa theo cơ chế thần kinh và thể dịch.

B. Thần kinh đối giao cảm làm tăng nhịp tim, tăng lực co tim.

C. Hormone adrenaline từ tuyến thượng thận có tác dụng làm tăng nhịp tim.

D. Thần kinh đối giao cảm làm giảm nhịp tim, giảm lực co tim.

Đáp án đúng là: B

B – Sai. Hệ thần kinh đối giao cảm làm giảm nhịp tim, giảm lực co tim, gây dãn một số động mạch.

Câu 8: Ở trạng thái gắng sức so với trạng thái bình thường, vận động viên có đặc điểm một chu kì tim như thế nào?

A. Nhịp tim chậm hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim lớn hơn.

B. Nhịp tim nhanh hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim lớn hơn

C. Nhịp tim nhanh hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim bé hơn.

D. Nhịp tim chậm hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim bé hơn.

Đáp án đúng là: B

Ở vận động viên hoạt động thể lực lớn nên tim phải hoạt động mạnh để cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể hoạt động.

Câu 9: Trong một chu kì tim, tâm thất luôn co sau tâm nhĩ, nguyên nhân là vì

A. đợi máu từ tâm nhĩ đổ xuống để đưa máu vào động mạch.

B. thành tâm thất dày hơn nên co chậm hơn.

C. hoạt động của hệ dẫn truyền tim.

D. các tĩnh mạch đổ máu về tâm nhĩ gây co tâm nhĩ trước sau đó mới đến co tâm thất.

Đáp án đúng là: C

Trong một chu kì tim, tâm thất luôn co sau tâm nhĩ là vì hoạt động của hệ dẫn truyền tim, xung thần kinh lan truyền theo kiểu nan hoa, từ trên xuống.

- Nút xoang nhĩ phát xung lan truyền khắp xoang nhĩ phải và do thành xoang nhĩ mỏng nên xung truyền nhanh sang xoang nhĩ tráicả hai tâm nhĩ co.

- Xung điện do nút xoang nhĩ phát ra truyền xuống tâm thất nhưng bị 2 van nhĩ thất cản lại (2 van đóng vai trò làm vật cản xung điện), xung chỉ truyền xuống được nút nhĩ thất rất chậm nút nhĩ thất phát xung lan theo bó his và mạng lưới Puôckin sang 2 tâm thất như nhau 2 tâm thất co cùng lúc nhưng sau tâm nhĩĐáp án C.

Câu 10: Tại sao tim làm việc cả đời không biết mệt mỏi?

A. Vì tim có cấu tạo đơn giản, hoạt động không tiêu tốn năng lượng.

B. Vì khối lượng máu nuôi tim nhiều, chiếm 1/10 trên cơ thể.

C. Vì thời gian làm việc của tim bằng thời gian nghỉ ngơi.

D. Vì tim thường xuyên trao đổi chất với máu.

Đáp án đúng là: C

Tim làm việc cả đời không biết mệt mỏi vì thời gian làm việc bằng thời gian nghỉ ngơi, trong đó tâm nhĩ co 0,1 s; tâm thất co 0,3 s; thời gian dãn chung là 0,4 s.

Câu 11: Nhóm động vật nào dưới đây có hệ tuần hoàn?

A. Ngành Ruột khoang.

B. Ngành Giun dẹp.

C. Lớp Lưỡng cư.

D. Ngành Thân lỗ.

Đáp án đúng là: C

Động vật đa bào bậc bao là các động vật có hệ tuần hoàn → Đáp án C.

Các động vật đa bào bậc thấp chưa có hệ tuần hoàn, như ngành Thân lỗ, ngành Ruột khoang, ngành Giun dẹp, ngành Giun tròn.

Câu 12: Hệ tuần hoàn hở không có đặc điểm nào sau đây?

A. Vận tốc máu chảy trong mạch chậm.

B. Máu chảy trong mạch với áp lực thấp.

C. Có hai vòng tuần hoàn là vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.

D. Máu chảy vào xoang cơ thể trộn lẫn với dịch mô.

Đáp án đúng là: C

C – Sai. Hệ tuần hoàn hở chỉ có một vòng tuần hoàn.

Câu 13: Hệ tuần hoàn kín có đặc điểm nào sau đây?

A. Máu chảy liên tục trong mạch kín từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch và về tim.

B. Tốc độ máu chảy chậm, máu không đi được xa.

C. Máu chảy liên tục trong động mạch với áp lực thấp.

D. Máu trao đổi chất trực tiếp với tế bào cơ thể, sau đó trở về tim theo các ống góp.

Đáp án đúng là: A

Hệ tuần hoàn kín có đặc điểm: Máu chảy liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch và về tim. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình nên tốc độ máu chảy nhanh.

Câu 14: Đường di chuyển của máu trong hệ tuần kín hở diễn ra như thế nào?

A. Tim → động mạch → tĩnh mạch → mao mạch → tim.

B. Tim → mao mạch → tĩnh mạch → động mạch→ tim.

C. Tim → tĩnh mạch → mao mạch → động mạch → tim.

D. Tim → Động mạch → Mao mạch → Tĩnh mạch → Tim.

Đáp án đúng là: D

Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín là Tim → động mạch → mao mạch → tĩnh mạch → tim.

Câu 15: Ý nào sau đây không phải là ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở?

A. Tim hoạt động không tiêu tốn năng lượng.

B. Máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình.

C. Máu đến các cơ quan nhanh nên đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất.

D. Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa.

Đáp án đúng là: A

A – Sai. Tim hoạt động tiêu tốn năng lượng.

Xem thêm các bài tóm tắt Lý thuyết Sinh học 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Lý thuyết Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Lý thuyết Bài 11: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Lý thuyết Bài 12: Cảm ứng ở thực vật

Lý thuyết Bài 13: Cảm ứng ở động vật

1 5655 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: