Lý thuyết Sinh học 11 Bài 48 (mới 2023 + Bài Tập): Ôn tập chương 2, 3 và 4
Tóm tắt lý thuyết Sinh 11 Bài 48: Ôn tập chương 2, 3 và 4 ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Sinh 11 Bài 48.
Lý thuyết Sinh học 11 Bài 48: Ôn tập chương 2, 3 và 4
Bài giảng Sinh học 11 Bài 48: Ôn tập chương 2, 3 và 4
I. CẢM ỨNG
1. So sánh cảm ứng ở thực vật và động vật
a. Giống nhau
- Đều là phản ứng của sinh vật trước các tác nhân kích thích của môi trường để tồn tại và phát triển.
b. Khác nhau
Nội dung |
Cảm ứng ở thực vật |
Cảm ứng ở động vật |
Khái niệm |
- Là khả năng tiếp nhận và trả lời kích thích của môi trường của các bộ phận cơ thể thực vật để tồn tại và phát triển. |
- Là khả năng cơ thể động vật phản ứng lại các kích thích của môi trường để tồn tại và phát triển. |
Đặc điểm |
- Phản ứng chậm chạp. - Không có tổ chức thần kinh. |
- Phản ứng nhanh hơn nhờ các phản xạ. - Có tổ chức thần kinh. |
Phân loại |
- Gồm hướng động và ứng động. |
- Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh dạng lưới, chuỗi hạch, dạng ống. |
2. Các giai đoạn của điện thế hoạt động
- Các giai đoạn hình thành điện thế hoạt động gồm 3 giai đoạn: mất phân cực, đảo cực, tái phân cực.
3. Phân biệt tập tính bẩm sinh và tập tính học được
Các dạng Tiêu chí |
Tập tính bẩm sinh |
Tập tính học được |
Đặc điểm |
- Là loại tập tính sinh ra đã có.
- Được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.
- Có tính bền vững, không thay đổi, trả lời kích thích theo một trình tự nhất định. - Do kiểu gen quy định.
- Số lượng hạn chế. |
- Là loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể. - Được hình thành thông qua học tập, rút kinh nghiệm đặc trưng cho cá thể. - Không bền vững, dễ thay đổi.
- Do hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron. - Số lượng phụ thuộc mức độ tiến hóa của hệ thần kinh và tuổi thọ của hệ thần kinh. |
Cơ sở thần kinh |
- Là chuỗi các phản xạ không điều kiện. |
- Là chuỗi các phản xạ có điều kiện. |
Ví dụ |
- Ếch đực kêu vào mùa sinh sản. - Nhện giăng lưới. |
- Người đi xe máy trên đường gặp đèn đỏ thì dừng lại. |
II. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN
- Sinh trưởng là quá trình tăng về kích thước, chiều dài hoặc khối lượng cơ thể (động vật) do sự tăng về kích thước và số lượng tế bào.
- Phát triển là toàn bộ chu trình sống của sinh vật bao gồm 3 giai đoạn: sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái cơ quan cơ thể.
- Các loại hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật: auxin, gibêrelin, xitôkinin, êtilen, axit abxixic, hoocmôn ra hoa.
- Các hooc môn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật: hoocmôn sinh trưởng, tirôxin, hoocmôn ơstrôgen, testostêrôn, juvennin, ecđixơn.
- Phân biệt sinh trưởng qua biến thái hoàn toàn, biến thái không hoàn toàn và không qua biến thái:
Phát triển không qua biến thái |
Phát triển biến thái hoàn toàn |
Phát triển biến thái không hoàn toàn |
Là hình thức phát triển mà con non có hình thái, đặc điểm cấu tạo sinh lý giống hệt con trưởng thành. |
Là hình thức phát triển mà con non có đặc điểm, hình thái và sinh lý khác hoàn toàn con trưởng thành. |
Là hình thức phát triển mà con non có đặc điểm, hình thái, cấu tạo và sinh lý gần giống con trưởng thành và trải qua nhiều lần lột xác. |
III. SINH SẢN
1. Phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính
Sinh sản vô tính |
Sinh sản hữu tính |
- Là hình thức sinh sản tạo ra thế hệ sau không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái. |
- Là hình thức sinh sản tạo ra thế hệ sau có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái thông qua sự thụ tinh tạo nên hợp tử. |
- Gắn liền với quá trình nguyên phân. |
- Gắn liền với quá trình giảm phân để tạo giao tử, quá trình thụ tinh tạo ra hợp tử. |
- Con cái sinh ra giống nhau và giống mẹ → Bảo tồn vốn gen quý của loài. |
- Con cái nhận được vật chất di truyền từ sự tái tổ hợp vật chất di truyền hai bộ gen của bố và mẹ → Tạo ra sự đa dạng di truyền cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên và tiến hóa. |
- Thế hệ sau kém thích nghi, kém đa dạng về mặt di truyền. |
- Tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau đối với môi trường sống luôn biến đổi. |
2. Các hoocmôn điều hòa sinh sản ở động vật
a. Cơ chế điều hòa sinh tinh
Hoocmôn |
Cơ quan sản xuất |
Cơ quan tác động |
Tác động điều hòa sinh tinh |
GnRH |
Vùng dưới đồi |
Tuyến yên |
Điều hòa tuyến yên tiết FSH và LH. |
FSH |
Tuyến yên |
Ống sinh tinh |
Kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng. |
LH |
Tuyến yên |
Tế bào kẽ |
Kích thích tế bào kẽ trong tinh hoàn sản xuất ra testostêrôn. |
Testostêrôn |
Tế bào kẽ trong tinh hoàn |
Ống sinh tinh |
Kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh trùng. |
b. Cơ chế điều hòa sinh trứng
Hoocmôn |
Cơ quan sản xuất |
Cơ quan tác động |
Tác động điều hòa sinh tinh |
GnRH |
Vùng dưới đồi |
Tuyến yên |
Điều hòa tuyến yên tiết FSH và LH. |
FSH |
Tuyến yên |
Nang trứng |
Kích thích nang trứng phát triển. |
LH |
Tuyến yên |
Thể vàng |
Kích thích nang trứng chín và rụng. Hình thành và duy trì hoạt động của thể vàng. |
Prôgestêrôn |
Thể vàng |
Niêm mạc dạ con |
Kích thích niêm mạc dạ con phát triển, dày lên chuẩn bị cho hợp tử làm tổ. |
Ơstrôgen |
Thể vàng |
Niêm mạc dạ con |
Làm cho niêm mạc tử cung phát triển dày lên. |
Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Sinh học lớp 11 đầy đủ, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 43: Thực hành: Nhân giống vô tính ở thực vật bằng giâm, chiết, ghép
Lý thuyết Bài 44: Sinh sản vô tính ở động vật
Lý thuyết Bài 45: Sinh sản hữu tính ở động vật
Lý thuyết Bài 46: Cơ chế điều hòa sinh sản
Lý thuyết Bài 47: Điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ kế hoạch ở người
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 11 | Giải bài tập Hóa học 11 Học kì 1, Học kì 2 (Sách mới)
- Lý thuyết Hóa học 11(sách mới) | Kiến thức trọng tâm Hóa 11
- Giải sbt Hóa học 11 (sách mới) | Sách bài tập Hóa học 11
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 11
- Giáo án Hóa học lớp 11 mới nhất
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ Văn 11 (sách mới)
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn 11 (sách mới)
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 11 | Giải bài tập Toán 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Các dạng bài tập Toán lớp 11
- Lý thuyết Toán lớp 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Toán 11
- Giáo án Toán lớp 11 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 11 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 11 mới nhất
- Giải sgk Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Tiếng Anh 11 | Giải bài tập Tiếng anh 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 11
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Lịch sử 11 | Giải bài tập Lịch sử 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch Sử 11(sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch Sử 11
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 11
- Giải sgk Vật Lí 11 | Giải bài tập Vật lí 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Vật Lí 11 (sách mới) | Sách bài tập Vật Lí 11
- Lý thuyết Vật Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Vật Lí 11
- Các dạng bài tập Vật Lí lớp 11
- Giáo án Vật lí lớp 11 mới nhất
- Giải sgk Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Địa Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa lí 11
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 11
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 11