Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Lưỡng Hà cổ đại
Tóm tắt lý thuyết Lịch Sử lớp 10 Bài 7: Lưỡng Hà cổ đại ngắn gọn, chi tiết sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Lịch sử 6.
Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 7: Lưỡng Hà cổ đại
A. Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 7: Lưỡng Hà cổ đại
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
- Lưỡng Hà thuộc khu vực Tây Á, nằm trên lưu vực hai con sông lớn Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rát.
- Là một vùng bình nguyên rộng lớn, bằng phẳng, đất đai màu mỡ do nhận được phù sa từ sông ngòi.
- Ở đây, người ta biết làm nông nghiệp từ rất sớm. Họ trồng chà là, rau củ, ngũ cốc và thuần dưỡng động vật.
- Không có biên giới thiên nhiên hiểm trở, đi lại dễ dàng nên hoạt động buôn bán, trao đổi hàng hóa giữa Lưỡng Hà với những vùng xung quanh rất phát triển.
II. NHÀ NƯỚC LƯỠNG HÀ CỔ ĐẠI
- Người Xu-me (Sumer) là nhóm người đến cư trú sớm nhất ở Lưỡng Hà. Khoảng 3500 năm TCN, họ xây dựng những quốc gia thành thị.
- Sau người Xu-me, nhiều tộc người khác thay nhau làm chủ vùng đất này và lập nên những vương quốc, những đế chế hùng mạnh.
- Năm 539 TCN, người Ba Tự xâm lược Lưỡng Hà. Lịch Sử các vương quốc cổ đại Lưỡng Hà kết thúc.
III. NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HOÁ TIÊU BIỂU
- Chữ viết: chữ hình nêm hay hình góc.
- Văn học: sử thi Gin-ga-mét nói về một người anh hùng huyền thoại của Lưỡng Hà.
- Luật pháp: năm 1750 TCN, bộ luật Ha-mu-ra-bi ra đời, quy định những nguyên tắc đời sống như quan hệ cộng đồng, buôn bán, xây dựng,…
- Toán học: hệ thống đếm số 60 làm cơ sở.
- Công trình kiến trúc nổi tiếng là vườn treo Ba-bi-lon.
B. Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 7: Lưỡng Hà cổ đại
Câu 1: Ngành kinh tế chủ yếu của Lưỡng Hà cổ đại là
A. công nghiệp.
B. nông nghiệp.
C. thương nghiệp.
D. dịch vụ.
Đáp án: B
Giải thích: Nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi (có nhiều đồng bằng, nguồn nước dồi dào…) nên nông nghiệp ở Lưỡng Hà vô cùng phát triển.
Câu 2: Nhóm người nào đến cư trú sớm nhất ở vùng đất Lưỡng Hà?
a.Người ba-bi-lon.
b. Người Ai-ri.
C. Người Ba Tư.
d.Người Xu-me.
Đáp án: D
Giải thích:
Người Xu-me là nhóm người đến cư trú sớm nhất ở Lưỡng Hà. Khoảng 3500 TCN , họ xây dựng những quốc gia thành thị.
Câu 3: Lịch Sử các vương quốc cổ đại ở Lưỡng Hà kết thúc vào năm
A. 539 TCN
b. 433 TCN
c. 935 TCN.
d. 532 TCN
Đáp án: A
Giải thích: Năm 539 TCN , ngưòi Ba Tư xâm lược Lưỡng Hà. Lịch Sử các vương quốc cổ đại ở Lưỡng Hà kết thúc
Câu 4: Lưỡng Hà là vùng đất nằm trên lưu vực hai con sông nào?
A. Hoàng Hà và Trường Giang.
B. Sông Ấn và sông Hằng.
C. Sông Ơ-phrat và Ti-gro.
D. Sông Hồng và sông Đà.
Đáp án: C
Giải thích: Lưỡng Hà là vùng đất nằm trên lưu vực hai con sông Ơ-phrat và Ti-gro.
Câu 5: Bộ luật nổi tiếng của người Lưỡng Hà cổ đại tên là gì?
a. Gin-ga-mét.
b. Ha-mu-ra-bi.
C. Hình luật.
D. Luật Hồng Đức.
Đáp án: B
Giải thích: Năm 1750 TCN, bộ luật Ha-mu-ra-bi ra đời, đây là bộ luật sớm nhất của thế giới.
Câu 6: Chữ viết của người Lưỡng Hà cổ đại là
A. chữ Phạn.
B. chữ la-tinh.
C. chữ giáp cốt.
D. chữ hình nêm.
Đáp án: D
Giải thích: Chữ viết của người Lưỡng Hà cổ đại là chữ hình nêm hay hình góc.
Câu 7: Thành tựu văn học nổi bật nhất của Lưỡng Hà là bộ sử thi
A.Gin-ga-nét.
B. Kinh Thi.
C. Mahabharata.
D. Ramayana
Đáp án: A
Giải thích: Thành tựu văn học nổi bật nhất của Lưỡng Hà là bộ sử thi Gin-ga-nét
Câu 8: Người Lưỡng Hà phát minh ra hệ đếm lấy số nào làm cơ sở?
A. 10.
B. 60.
C. 5.
D. 100.
Đáp án: B
Giải thích: Người Lưỡng Hà phát minh ra hệ đếm lấy số 60 làm cơ sở.
Câu 9: Hệ thống đếm lấy số 60 làm cơ sở là phát minh của người
A .Ai Cập cổ đại.
B. Ấn Độ cổ đại.
C. Lưỡng Hà cổ đại.
D. Trung Quốc.
Đáp án: C
Giải thích: Hệ thống đếm lấy số 60 làm cơ sở là phát minh của Lưỡng Hà cổ đại.
Câu 10: Công trình kiến trúc nổi tiếng của người Lưỡng Hà cổ đại là
A. Kim Tự tháp.
B. Vạn Lí Trường thành.
C. Vườn treo Ba-bi-lon.
D. Đền Pác-tê-nông.
Đáp án: A
Giải thích: Công trình kiến trúc nổi tiếng của người Lưỡng Hà cổ đại là vườn treo Ba-bi-lon.
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Lịch sử 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 6 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 6 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Friends plus đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sbt Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Bài tập Tiếng Anh 6 Friends plus theo Unit có đáp án