Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 16 (Chân trời sáng tạo): Chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của Việt Nam thời kì Bắc thuộc
Tóm tắt lý thuyết Địa Lí lớp 6 Bài 16: Chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của Việt Nam thời kì Bắc thuộc ngắn gọn, chi tiết sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Lịch Sử 6.
Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 16: Chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của Việt Nam thời kì Bắc thuộc
A. Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 16: Chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của Việt Nam thời kì Bắc thuộc
I. Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc
- Sáp nhập lãnh thổ Âu Lạc vào Trung Quốc sau đó chia thành các châu, quận…
- Cử quan lại người Hán tới cai trị đến tận cấp huyện.
- Xây các thành lũy lớn, thẳng tay đàn áp các cuộc đấu tranh của người Việt
2. Chính sách bóc lột về kinh tế
- Chiếm đoạt ruộng đất, độc quyền sắt, muối, bắt dân ta cống nạp các sản vật quý, bắt
hàng ngàn thợ thủ công giỏi ở Giao Châu đem về nước.
- Thời Đường, bên cạnh chính sách cống nạp, chính quyền đô hộ còn tăng cường chế độ thuế khóa và lao dịch nặng nề.
3. Chính sách đồng hoá
- Đưa người Hán sang sinh sống lâu dài cùng người Việt, xóa bỏ tập quán lâu đời của người Việt, ép dân ta theo phong tục tập quán của họ.
- Nho giáo, chữ Hán du nhập vào nước ta để phục vụ cho công cuộc đồng hoá nhưng chữ Hán chỉ giới hạn trong một số ít người ở trung tâm.
II. Những chuyển biến về kinh tế, văn hóa, xã hội
1. Những chuyển biến về kinh tế.
- Nông nghiệp:
+ Trồng lúa nước vẫn là ngành chính, biết đắp đê phòng lụt.
+ Sử dụng cày, sức kéo trâu bò và công cụ bằng sắt để lao động, sản xuất
+ Chăn nuôi và trồng nhiều loại cây khác như cây ăn quả, cây dâu, cây bông
- Nhiều nghề thủ công mới xuất hiện: làm giấy, khảm xà cừ, thuộc da, đúc tiền…
- Giao thương các sản phẩm nông nghiệp và thủ công nghiệp ở trong nước và với các thương nhân Trung Quốc, Giava, Ấn Độ.
2. Những chuyển biến về xã hội.
- Tầng lớp trên của xã hội như Lạc tướng, Lạc hầu và sau này là hào trưởng người Việt có thế lực kinh tế và uy tín trong nhân dân nhưng vẫn bị chính quyền đô hộ chèn ép.
- Nông dân công xã chịu ảnh hưởng nặng nề bởi chính sách cướp đoạt ruộng đất và tô thuế, nhiều người phá sản trở thành nông dân lệ thuộc hoặc nô tì.
- Bao trùm trong xã hội là mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với chính quyền cai trị phương
Bắc.
B. Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 16: Chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của Việt Nam thời kì Bắc thuộc
Câu 1: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về chính sách cai trị của chính quyền phong kiến phương Bắc trên lĩnh vực chính trị đối với nhân dân Âu Lạc?
A. Sáp nhập Âu Lạc vào lãnh thổ Trung Quốc.
B. Bắt người Việt cống nạp nhiều sản vật quý.
C. Cửa quan lại người Hán tới cai trị Âu Lạc.
D. Đàn áp các cuộc đấu tranh của người Việt.
Đáp án: B
Giải thích: Nội dung đáp án B phản ánh chính sách cai trị trên lĩnh vực kinh tế của các triều đại phong kiến phương Bắc.
Câu 2: Trên lĩnh vực kinh tế, các triều đại phong kiến phương Bắc đã
A. bắt người Việt học chữ Hán, theo các lễ nghi của Trung Hoa.
B. sáp nhập Âu Lạc vào lãnh thổ Trung Quốc rồi chia thành các quận, huyện.
C. chiếm đoạt ruộng đất, bắt người Việt cống nạp các sản vật quý, hương liệu…
D. thẳng tay đàn áp các cuộc đấu tranh yêu nước của người Việt cổ.
Đáp án: C
Giải thích: Trên lĩnh vực kinh tế, các triều đại phong kiến phương Bắc đã chiếm đoạt ruộng đất, bắt người Việt cống nạp các sản vật quý, hương liệu… (SGK Lịch Sử 6/ trang 82).
Câu 3: Trên lĩnh vực văn hóa, các triều đại phong kiến phương Bắc đã
A. bắt người Việt học chữ Hán, theo các lễ nghi của Trung Hoa.
B. sáp nhập Âu Lạc vào lãnh thổ Trung Quốc rồi chia thành các quận, huyện.
C. chiếm đoạt ruộng đất, bắt người Việt cống nạp các sản vật quý, hương liệu…
D. thẳng tay đàn áp các cuộc đấu tranh yêu nước của người Việt cổ.
Đáp án: A
Giải thích: Trên lĩnh vực văn hóa, các triều đại phong kiến phương Bắc đã bắt người Việt học chữ Hán, theo các lễ nghi của Trung Hoa (SGK Lịch Sử 6/ trang 82).
Câu 4: Ở Việt Nam, thời kì Bắc thuộc kéo dài trong khoảng thời gian nào?
A. Năm 179 TCN – 938.
B. Năm 179 – 938.
C. Năm 111 TCN – 905.
D. Năm 111 – 905.
Đáp án: A
Giải thích: Ở Việt Nam, thời kì Bắc thuộc kéo dài trong khoảng thời gian năm 179 TCN – 938.
Câu 5: Bức tranh dưới đây mô tả về chính sách cai trị nào của chính quyền phong kiến phương Bắc đối với người Việt?
A. Bắt người Việt cống nạp các sản vật quý.
B. Bắt người Việt học chữ Hán.
C. Cử quan lại người Hán tới cai trị.
D. Nắm độc quyền về muối và sắt.
Đáp án: B
Giải thích: Bức tranh trên phản ánh chính sách đồng hóa của các chính quyền phong kiến phương Bắc đối với người Việt cổ (bắt người Việt học chữ Hán).
Câu 6. Để thực hiện âm mưu đồng hóa về văn hóa đối với người Việt, các chính quyền đô hộ phương Bắc đã thực hiện biện pháp nào dưới đây?
A. Bắt người Hán sinh sống và tuân theo các phong tục tập quán của người Việt.
B. Xây đắp các thành, lũy lớn và bố trí lực lượng quân đồn trú đông đảo.
C. Chia Âu Lạc thành các quận, huyện rồi sáp nhập vào lãnh thổ Trung Quốc.
D. Di dân Hán tới, cho ở lẫn với người Việt; bắt người Việt theo lễ nghi Trung Quốc.
Đáp án: D
Giải thích: - Di dân Hán tới, cho ở lẫn với người Việt; bắt người Việt theo lễ nghi Trung Quốc là một trong những biện pháp của chính quyền đô hộ phương Bắc để thực hiện âm mưu đồng hóa về văn hóa đối với người Việt (SGK Lịch Sử 6/ trang 82).
Câu 7: Hoạt động kinh tế chính của người Việt dưới thời Bắc thuộc là
A. sản xuất thủ công nghiệp.
B. nông nghiệp trồng lúa nước.
C. trao đổi, buôn bán qua đường bộ.
D. trao đổi, buôn bán qua đường biển.
Đáp án: B
Giải thích: Hoạt động kinh tế chính của người Việt dưới thời Bắc thuộc là nông nghiệp trồng lúa nước (SGK Lịch Sử 6/ trang 83).
Câu 8: Dưới thời Bắc thuộc, người Việt đã sử dụng phổ biến công cụ lao động bằng
A. sắt.
B. nhựa.
C. gỗ.
D. đá.
Đáp án: A
Giải thích: Dưới thời Bắc thuộc, người Việt đã sử dụng phổ biến công cụ lao động bằng sắt (SGK Lịch Sử 6/ trang 83).
Câu 9: Xã hội Việt Nam dưới thời Bắc thuộc xuất hiện những tầng lớp mới nào?
A. Lạc hầu, địa chủ người Việt.
B. Nô tì, nông dân công xã.
C. Lạc dân, nông dân lệ thuộc.
D. Địa chủ Hán, nông dân lệ thuộc.
Đáp án: D
Giải thích: Xã hội Việt Nam dưới thời Bắc thuộc xuất hiện những tầng lớp mới là: địa chủ người Hán, nông dân lệ thuộc (SGK Lịch Sử 6/ trang 83).
Câu 10: Dưới thời thuộc Hán, chức quan đứng đầu bộ máy đô hộ cấp Châu được gọi là
A. Thái thú.
B. Lạc tướng.
C. Bồ chính.
D. Thứ sử.
Đáp án: D
Giải thích: Dưới thời thuộc Hán, chức quan đứng đầu bộ máy đô hộ cấp Châu được gọi là Thứ sử (SGK Lịch Sử 6/ trang 81).
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Lịch Sử 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 6 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 6 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Friends plus đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sbt Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Bài tập Tiếng Anh 6 Friends plus theo Unit có đáp án