Lý thuyết GDQP 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường
Tóm tắt lý thuyết Giáo dục quốc phòng lớp 11 Bài 4: Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường ngắn gọn, chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt GDQP 11.
Lý thuyết GDQP 11 Bài 4: Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường
A. Lý thuyết GDQP 11 Bài 4: Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường
I. Những vấn đề cơ bản về môi trường và vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường
1. Môi trường và các vấn đề môi trường toàn cầu
a) Môi trường và các trạng thái môi trường
- Môi trường:
+ Bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát triển của con người, sinh vật và tự nhiên.
+ Thành phần môi trường là yếu tố vật chất tạo thành môi trường gồm đất, nước, không khí, sinh vật, âm thanh, ánh sáng và các hình thái vật chất khác…
+ Môi trường có vai trò rất quan trọng đối với con người, sinh vật sống trên Trái Đất như: cung cấp không gian sống; cung cấp nguồn tài nguyên để con người lao động, sản xuất; là nơi chứa đựng và phân huỷ chất thải, đồng thời lưu giữ lịch sử tiến hoá của con người và sinh vật,...
- Các trạng thái môi trường:
+ Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi tính chất vật lí, hoá học, sinh học của thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kĩ thuật môi trường, tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên. Các loại ô nhiễm môi trường bao gồm ô nhiễm môi trường đất, ô nhiễm môi trường nước, ô nhiễm môi trường không khí,...
+ Suy thoái môi trường là sự suy giảm về số lượng, chất lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên. Các vấn đề suy thoái môi trường hiện nay như suy thoái rừng, suy thoái đất, suy giảm đa dạng sinh học,...
+ Sự cố môi trường là sự cố xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc do biến đổi bất thường của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái môi trường nghiêm trọng.
- Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường, suy thoái môi trường hay xảy ra sự cố môi trường là do các nguyên nhân từ tự nhiên (bão, lũ lụt, hạn hán, núi lửa phun trào,...) nhưng chủ yếu là do các hoạt động của con người gây ra có tác động tiêu cực đến môi trường từ quá trình sinh hoạt; sản xuất, kinh doanh, vận chuyển hàng hoá; khai thác tài nguyên, môi trường quá mức;...
b) An ninh môi trường và các vấn đề môi trường toàn cầu
♦ An ninh môi trường:
- Là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên, nhân tạo cấu thành nên môi trường được cân bằng để đảm bảo điều kiện sống và phát triển của con người cùng các loài sinh vật trong hệ thống đó.
- Các vấn đề an ninh môi trường hiện nay đang được quan tâm là: đảm bảo an ninh nguồn nước, chất lượng không khí, sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ đa dạng sinh học,...
♦ Các vấn đề môi trường toàn cầu:
- Biến đổi khí hậu:
+ Là sự thay đổi các thành phần của khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, áp suất khí quyển,...) so với trung bình hoặc dao động của khí hậu được duy trì trong một thời gian dài, thường là vài thập kỉ hoặc dài hơn.
+ Các biểu hiện của biến đổi khí hậu là: nhiệt độ trung bình trên Trái Đất tăng, hiện tượng băng tan, nước biển dâng, xâm nhập mặn, lũ lụt, hạn hán, suy giảm đa dạng sinh học,...
+ Các tác động của biến đổi khí hậu là một trong những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường, suy thoái môi trường nghiêm trọng; gây thiệt hại đến tính mạng, sức khỏe của con người, thiệt hại về kinh tế, xã hội. Ngoài ra, biến đổi khí hậu còn tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến các vấn đề khác như gây mất an ninh lương thực, thiên tai (cháy rừng, lũ lụt, hạn hán,...), dịch bệnh, vấn đề di cư tự do, xung đột vũ trang,...
- An ninh lương thực:
+ Là việc con người có quyền tiếp cận thực phẩm một cách an toàn, đầy đủ ở mọi nơi để duy trì cuộc sống.
+ Các vấn đề môi trường như suy thoái đất, ô nhiễm nguồn nước, không khí, suy giảm đa dạng sinh học, biến đổi khí hậu, gia tăng dân số,... đang tác động tiêu cực đến an ninh lương thực ở mỗi quốc gia. Do đó, việc đảm bảo an ninh lương thực đang là một trong những vấn đề mang tính toàn cầu mà mọi quốc gia trên thế giới đều rất quan tâm.
- Thiên tai:
+ Là hiện tượng tự nhiên bất thường có thể gây thiệt hại về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống và các hoạt động kinh tế - xã hội.
+ Các thiệt hại do thiên tai gây ra như làm ô nhiễm, suy thoái môi trường; phá huỷ các công trình xây dựng như nhà ở, hệ thống cầu đường, thuỷ lợi,... và ảnh hưởng đến an ninh môi trường.
- Dịch bệnh:
+ Là sự lây lan nhanh chóng của một bệnh truyền nhiễm với số lượng lớn những người bị nhiễm trong một cộng đồng, một khu vực hoặc toàn thế giới trong một khoảng thời gian nhất định, thường từ hai tuần trở lên.
+ Hiện nay có nhiều loại dịch bệnh (bệnh truyền nhiễm) đã được công bố rộng rãi trên thế giới cũng như ở các quốc gia, khu vực khác nhau như cúm mùa, đậu mùa, dịch tả, dịch hạch,...
+ Các loại dịch bệnh được công bố đều có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến các vấn đề như ô nhiễm môi trường, suy thoái môi trường,...
- Di cư tự do:
+ Là hiện tượng con người rời bỏ nơi cư trú của mình đến một khu vực, địa điểm khác để sinh sống.
+ Việc di cư tự do có thể xuất phát từ các yếu tố về tập quán du canh du cư, chiến tranh xung đột, đói nghèo,...
+ Hiện nay, vấn đề di cư tự do còn có nguyên nhân từ những biến đổi về môi trường như các vấn đề ô nhiễm, suy thoái môi trường nghiêm trọng, các thiên tai như hạn hán, lũ lụt, nước biển dâng,... làm cho điều kiện sống của con người ở khu vực đó không đảm bảo và phải di chuyển đến khu vực, địa điểm khác để sinh sống.
2. Bảo vệ môi trường
a) Khái niệm
- Bảo vệ môi trường là hoạt động phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đến môi trường; ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi trường, cải thiện chất lượng môi trường; sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học và ứng phó với biến đổi khí hậu
b) Các hoạt động bảo vệ môi trường
- Bảo vệ môi trường đất:
+ Khi xây dựng quy hoạch, kế hoạch, dự án và các hoạt động khác có sử dụng đất phải xem xét tác động đến môi trường đất, có giải pháp phòng ngừa ô nhiễm, suy thoái môi trường, bảo vệ môi trường đất.
+ Trách nhiệm bảo vệ môi trường đất thuộc về các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư và cá nhân sử dụng đất; xử lí, cải tạo và phục hồi môi trường đất đối với khu vực bị ô nhiễm môi trường đất do mình gây ra.
- Bảo vệ môi trường nước (nước mặt, nước ngầm, nước biển):
+ Kiểm soát các nguồn chất thải vào môi trường nước; Xử lí, cải tạo và phục hồi môi trường nước bị ô nhiễm; Có biện pháp ngăn ngừa, kiểm tra, xử lí các hành vi gây ô nhiễm môi trường nước; Sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn nước, nhất là nước mặt và nước ngầm,...
+ Trách nhiệm bảo vệ môi trường nước thuộc về cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư và cá nhân.
- Bảo vệ môi trường không khí:
+ Tiến hành quan trắc, giám sát thường xuyên, liên tục và công bố chất lượng môi trường không khí theo quy định của pháp luật; tình trạng ô nhiễm môi trường không khí phải được thông báo và cảnh báo kịp thời, nhằm giảm thiểu ảnh hưởng xấu đến sức khỏe cộng đồng.
+ Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ có phát thải bụi, khí thải tác động xấu đến môi trường phải có trách nhiệm giảm thiểu và xử lí theo quy định của pháp luật.
- Bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên:
+ Bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên là một nội dung của quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh.
+ Trách nhiệm bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên thuộc về các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân.
II. Phòng, chống vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường và trách nhiệm bảo vệ môi trường
1. Phòng, chống vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường
a) Một số hành vi bị nghiêm cấm trong bảo vệ môi trường
- Vận chuyển, chôn, lấp, đổ, thải, đốt chất thải rắn, chất thải nguy hại không đúng quy trình kĩ thuật, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Xả nước thải, xả khí thải chưa được xử lí đạt quy chuẩn kĩ thuật môi trường ra môi trường.
- Phát tán, thải ra môi trường chất độc hại, virus độc hại có khả năng lây nhiễm cho con người, động vật, vi sinh vật chưa được kiểm định, xác súc vật chết do dịch bệnh và tác nhân độc hại khác đối với sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên.
- Gây tiếng ồn, độ rung vượt mức cho phép theo quy chuẩn kĩ thuật môi trường; xả thải khói, bụi, khí có mùi độc hại vào không khí.
- Không thực hiện công trình, biện pháp, hoạt động phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Che giấu hành vi gây ô nhiễm môi trường, cản trở, làm sai lệch thông tin, gian dối trong hoạt động bảo vệ môi trường dẫn đến hậu quả xấu đối với môi trường.
- Sản xuất, kinh doanh sản phẩm gây nguy hại cho sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên; sản xuất, sử dụng nguyên liệu, vật liệu xây dựng chứa yếu tố độc hại vượt mức cho phép theo quy chuẩn kĩ thuật môi trường.
- Phá hoại, xâm chiếm trái phép di sản thiên nhiên.
- Phá hoại, xâm chiếm công trình, thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động bảo vệ môi trường.
b) Xử lí vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
- Cá nhân hoặc tổ chức vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lí theo quy định của pháp luật.
- Xử lí hình sự đối với tội phạm về môi trường được quy định trong Bộ luật Hình sự.
- Xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
c) Một số biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường
- Thực hiện tốt các quy định của pháp luật bảo vệ môi trường.
- Không thực hiện hoặc tham gia thực hiện hành vi vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường. Tích cực tham gia phòng, chống các vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường.
2. Trách nhiệm bảo vệ môi trường
a) Trách nhiệm của công dân
- Bảo vệ môi trường Trái Đất là trách nhiệm của mỗi quốc gia, vùng lãnh thổ, các tổ chức và mọi công dân sống trên Trái Đất mà không phân biệt chế độ chính trị, tôn giáo, dân tộc hay vị trí địa lí (Hình 4.4). Theo đó, công dân có trách nhiệm:
+ Thực hiện đúng các quy định của pháp luật bảo vệ môi trường; chủ động phòng ngừa, ứng phó, khắc phục thiên tai, dịch bệnh; tham gia các hoạt động thích ứng, giảm nhẹ biến đổi khí hậu.
+ Chủ động phát hiện, tố giác các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; phối hợp cung cấp các thông tin cho cơ quan chức năng trong việc phát hiện, ngăn chặn điều tra, xử lí các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
+ Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
b) Trách nhiệm của học sinh
- Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường.
- Tham gia tích cực vào các hoạt động bảo vệ môi trường do nhà trường, nơi cư trú (khu dân cư, tổ dân phố,...) hoặc các tổ chức đoàn thể khác phát động.
- Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên, tích cực tuyên truyền, vận động người thân, gia đình và cộng đồng thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường.
- Phản ánh, thông tin với thầy, cô giáo, nhà trường và cơ quan chức năng biết các hành vi vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường để có biện pháp phòng, chống phù hợp.
B. Trắc nghiệm GDQP 11 Bài 4: Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường
Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường, suy thoái môi trường hay xảy ra sự cố môi trường là do
A. bão, lũ lụt,…
B. núi lửa phun trào.
C. các nguyên nhân từ tự nhiên.
D. các hoạt động của con người.
Đáp án đúng là: D
- Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường, suy thoái môi trường hay xảy ra sự cố môi trường là do các nguyên nhân từ tự nhiên (bão, lũ lụt, hạn hán, núi lửa phun trào,...) nhưng chủ yếu là do các hoạt động của con người gây ra có tác động tiêu cực đến môi trường từ quá trình sinh hoạt; sản xuất, kinh doanh, vận chuyển hàng hoá; khai thác tài nguyên, môi trường quá mức;...
Câu 2. “……… Hệ thống các yếu tố cấu thành môi trường cân bằng để bảo đảm điều kiện sống và phát triển của con người cùng các loài sinh vật trong hệ thống đó” – đó là nội dung của khái niêm nào sau đây?
A. Biến đổi khí hậu.
B. Bảo vệ môi trường.
C. Ô nhiễm môi trường.
D. An ninh môi trường.
Đáp án đúng là: D
An ninh môi trường là hệ thống các yếu tố cấu thành môi trường cân bằng để bảo đảm điều kiện sống và phát triển của con người cùng các loài sinh vật trong hệ thống đó.
Câu 3. Hiện tượng nào sau đây không phải là biểu hiện của biến đổi khí hậu?
A. Tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan (bão, lũ lụt,…).
B. Băng tan, nước biển dâng, xâm nhập mặn.
C. Nhiệt độ trung bình trên Trái Đất giảm.
D. Suy giảm đa dạng sinh học.
Đáp án đúng là: C
- Các biểu hiện của biến đổi khí hậu là: nhiệt độ trung bình trên Trái Đất tăng, hiện tượng băng tan, nước biển dâng, xâm nhập mặn, lũ lụt, hạn hán, suy giảm đa dạng sinh học,...
Câu 4. Vấn đề nào dưới đây không liên quan đến an ninh môi trường?
A. Thiên tai.
B. Dịch bệnh.
C. Di cư tự do.
D. An ninh thông tin.
Đáp án đúng là: D
- Những vấn đề liên quan đến an ninh môi trường, gồm: biến đổi khí hậu; thiên tai; dịch bệnh; di cư tự do và an ninh lương thực.
Câu 5. Thuật ngữ nào được đề cập đến trong đoạn trích sau đây: “……. là hoạt động phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đến môi trường; ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi trường, cải thiện chất lượng môi trường; sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học và ứng phó với biến đổi khí hậu” (Khoản 2 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020)
A. Suy thoái môi trường.
B. An ninh môi trường.
C. Bảo vệ môi trường.
D. Sự cố môi trường.
Đáp án đúng là: C
“ Bảo vệ môi trường là hoạt động phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đến môi trường; ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi trường, cải thiện chất lượng môi trường; sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học và ứng phó với biến đổi khí hậu” (Khoản 2 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020)
Câu 6. Để bảo vệ môi trường đất, chúng ta nên thực hiện biện pháp nào sau đây?
A. Lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học trong sản xuất.
B. Nâng cao ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường đất của cộng đồng cư dân.
C. Khai thác triệt để tài nguyên rừng để lấy gỗ phục vụ cho đời sống sản xuất.
D. Tăng diện tích đất canh tác bằng các hành động: đốt nương làm rẫy.
Đáp án đúng là: B
- Một số biện pháp bảo vệ môi trường đất là:
+ Khi xây dựng quy hoạch, kế hoạch, dự án và các hoạt động khác có sử dụng đất phải xem xét sự tác động và có giải pháp phòng ngừa ô nhiễm, suy thoái môi trường đất.
+ Cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất có trách nhiệm bảo vệ môi trường đất; xử lí, cải tạo và phục hồi môi trường đất đối với khu vực ô nhiễm do mình gây ra.
+ Nhà nước xử lí, cải tạo và phục hồi môi trường đất ở các khu vực ô nhiễm còn lại.
Câu 7. Để bảo vệ môi trường nước, chúng ta không nên thực hiện hành động nào sau đây?
A. Kiểm soát các nguồn chất thải vào môi trường nước.
B. Xả nước thải chưa qua xử lí kĩ thuật ra sông, biển.
C. Nâng cao ý thức trách nhiệm của cộng đồng dân cư.
D. Cải tạo và phục hồi môi trường nước bị ô nhiễm.
Đáp án đúng là: B
- Hành vi xả nước thải chưa qua xử lí kĩ thuật ra sông, biển là một trong những nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm nguồn nước.
- Một số biện pháp bảo vệ môi trường nước là:
+ Kiểm soát các nguồn chất thải vào môi trường nước; Xử lí, cải tạo và phục hồi môi trường nước bị ô nhiễm; Có biện pháp ngăn ngừa, kiểm tra, xử lí các hành vi gây ô nhiễm môi trường nước; Sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn nước, nhất là nước mặt và nước ngầm,...
+ Trách nhiệm bảo vệ môi trường nước thuộc về cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư và cá nhân.
Câu 8. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng giải pháp bảo vệ môi trường không khí?
A. Cảnh báo kịp thời tình trạng ô nhiễm môi trường không khí.
B. Nâng cao ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường của dân cư.
C. Xả khí thải, chất độc hại chưa qua xử lí kĩ thuật ra môi trường.
D. Thực hiện giám sát, công bố chất lượng môi trường không khí.
Đáp án đúng là: C
- Hành vi xả khí thải, chất độc hại chưa qua xử lí kĩ thuật ra môi trường là một trong những nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm không khí.
- Một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí là:
+ Thực hiện việc quan trắc, giám sát, công bố chất lượng môi trường không khí.
+ Cảnh báo kịp thời tình trạng ô nhiễm môi trường không khí
+ Nâng cao ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường của dân cư.
+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát thải bụi, khí thải tác động xấu đến môi trường có trách nhiệm giảm thiểu và xử lí theo quy định của pháp luật.
Câu 9. Trong bảo vệ môi trường, pháp luật Việt Nam nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Xả nước thải, khí thải chưa được xử lí kĩ thuật ra môi trường.
B. Chôn, lấp, đổ chất thải rắn, chất thải nguy hại đúng quy định.
C. Khai thác và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên.
D. Phát hiện và tố giác các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
Đáp án đúng là: B
- Những hành vi bị pháp luật nghiêm cấm trong hoạt động bảo vệ môi trường:
+ Vận chuyển, chôn, lấp, đổ, thải, đốt chất thải rắn, chất thải nguy hại không đúng quy định.
+ Xả nước thải, khí thải chưa qua xử lí ra môi trường.
+ Phát tán, thải chất độc hại, vi rút độc hại chưa kiểm định; xác súc vật chết do dịch bệnh và tác nhân độc hại khác.
+ Sản xuất, kinh doanh sản phẩm gây nguy hại cho sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên; sản xuất, sử dụng nguyên liệu, vật liệu xây dựng chứa yếu tố độc hại vượt mức cho phép.
Câu 10. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng trách nhiệm của học sinh trong việc bảo vệ môi trường?
A. Tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường.
B. Vận động người thân thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường.
C. Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên (đất, nước, năng lượng,…).
D. Ban hành các chủ trương, chính sách, văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường.
Đáp án đúng là: D
- Trách nhiệm của học sinh trong bảo vệ môi trường:
+ Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường.
+ Tham gia tích cực vào các hoạt động bảo vệ môi trường do nhà trường, nơi cư trú (khu dân cư, tổ dân phố,...) hoặc các tổ chức đoàn thể khác phát động.
+ Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên, tích cực tuyên truyền, vận động người thân, gia đình và cộng đồng thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường.
+ Phản ánh, thông tin với thầy, cô giáo, nhà trường và cơ quan chức năng biết các hành vi vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường để có biện pháp phòng, chống phù hợp.
Câu 11. Thuật ngữ nào được đề cập đến trong đoạn trích sau đây: “……….. bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát triển của con người, sinh vật và tự nhiên” (Khoản 1 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020)
A. Sinh vật.
B. Không khí.
C. Môi trường.
D. Hệ sinh thái.
Đáp án đúng là: C
- Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát triển của con người, sinh vật và tự nhiên.
Câu 12. Yếu tố vật chất nào dưới đây không phải là thành phần của môi trường tự nhiên?
A. Sinh vật.
B. Dân cư.
C. Ánh sáng.
D. Âm thanh.
Đáp án đúng là: B
- Thành phần môi trường là yếu tố vật chất tạo thành môi trường gồm: đất, nước, không khí, sinh vật, âm thanh, ánh sáng và các hình thái vật chất khác.
Câu 13. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của môi trường đối với con người và các loài sinh vật?
A. Cung cấp không gian sống.
B. Là nơi lưu giữ lịch sử tiến hoá.
C. Là nơi chứa đựng và phân hủy chất thải.
D. Lưu trữ thông tin tiến hóa của riêng loài người.
Đáp án đúng là: D
- Vai trò của môi trường:
+ Là không gian sống của con người và các loài sinh vật.
+ Cung cấp tài nguyên cần thiết cho cuộc sống và hoạt động sản xuất của con người.
+ Chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra trong sản xuất và cuộc sống, giảm tác động tiêu cực của thiên nhiên đối với con người và các loài sinh vật.
+ Là nơi lưu giữ lịch sử tiến hoá của con người, các loài sinh vật và Trái Đất.
Câu 14. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…) trong khái niệm sau đây: “…… là sự biến đổi tính chất vật lí, hoá học, sinh học của thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kĩ thuật môi trường, tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên”?
A. Bảo vệ môi trường.
B. Ô nhiễm môi trường.
C. An ninh môi trường.
D. Biến đổi khí hậu.
Đáp án đúng là: B
- Ô nhiễm môi trườnglà sự biến đổi tính chất vật lí, hoá học, sinh học của thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kĩ thuật môi trường, tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên.
Câu 15. “Sự suy giảm về số lượng, chất lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật tự nhiên” – đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Sự cố môi trường.
B. Ô nhiễm môi trường.
C. Suy thoái môi trường.
D. Biến đổi khí hậu.
Đáp án đúng là: C
Suy thoái môi trường là sự suy giảm về số lượng, chất lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật tự nhiên. Các vấn đề suy thoái môi trường hiện nay như: suy thoái rừng, suy thoái đất, suy giảm đa dạng sinh học,…
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết GDQP 11 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 5: Kiến thức phổ thông về phòng không nhân dân
Lý thuyết Bài 6: Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản và vũ khí tự tạo
Lý thuyết Bài 7: Pháp luật về quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
Lý thuyết Bài 8: Lợi dụng địa hình, địa vật
Lý thuyết Bài 9: Nhìn, nghe, phát hiện địch, chỉ mục tiêu, truyền tin liên lạc, báo cáo
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Kết nối tri thức - hay nhất
- Văn mẫu lớp 11 - Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 - Kết nối tri thức
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 Kết nối tri thức (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Toán 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 11 – Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 11 Global success theo Unit có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 11 – Global success
- Giải sbt Tiếng Anh 11 - Global Success
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 11 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Global success
- Giải sgk Vật lí 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Vật lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Vật lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 11 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Vật lí 11 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Hóa học 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Hóa học 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hóa 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Hóa học 11 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Hóa 11 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa lí 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Kết nối tri thức