Lý thuyết GDQP 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Luật nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh
Tóm tắt lý thuyết Giáo dục quốc phòng lớp 11 Bài 2: Luật nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh ngắn gọn, chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt GDQP 11.
Lý thuyết GDQP 11 Bài 2: Luật nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh
A. Lý thuyết GDQP 11 Bài 2: Luật nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh
I. Một số nội dung cơ bản của luật nghĩa vụ quân sự
- Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 gồm 9 chương, 62 điều.
- Nội dung của Luật quy định những vấn đề chung nhất về nghĩa vụ quân sự; nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân và chế độ, chính sách trong việc thực hiện nghĩa vụ quân sự.
1. Nghĩa vụ quân sự của công dân
- Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân.
- Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm: phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân.
- Công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú phải thực hiện nghĩa vụ quân sự.
- Công dân phục vụ trong lực lượng cảnh sát biển và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được coi là thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ.
- Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình:
+ Dân quân thường trực có ít nhất 24 tháng phục vụ thì được công nhận hoàn thành thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình; hoàn thành nhiệm vụ tham gia công an xã liên tục từ đủ 36 tháng trở lên;
+ Cán bộ, công chức, viên chức, sinh viên tốt nghiệp đại học trở lên, đã được đào tạo và phong quân hàm sĩ quan dự bị;
+ Thanh niên đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp tình nguyện phục vụ tại đoàn kinh tế - quốc phòng từ đủ 24 tháng trở lên;
+ Công dân phục vụ trên tàu kiểm ngư từ đủ 24 tháng trở lên.
2. Đăng kí nghĩa vụ quân sự
- Đối tượng đăng kí nghĩa vụ quân sự:
+ Công dân nam đủ 17 tuổi trở lên.
+ Công dân nữ đủ 18 tuổi trở lên (có ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân).
- Đối tượng miễn đăng kí nghĩa vụ quân sự: Người khuyết tật, người mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh tâm thần hoặc bệnh mạn tính theo quy định của pháp luật.
- Đối tượng không được đăng kí nghĩa vụ quân sự: Là công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xoá án tích.
+ Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
+ Bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân.
- Cơ quan đăng kí nghĩa vụ quân sự:
+ Ban chỉ huy quân sự cấp xã thực hiện đăng kí nghĩa vụ quân sự cho công dân cư trú tại địa phương.
+ Tháng một hằng năm, chủ tịch uỷ ban nhân dân cấp xã, người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức báo cáo ban chỉ huy quân sự cấp huyện danh sách công dân nam đủ 17 tuổi trong năm và công dân nam trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự chưa đăng kí nghĩa vụ quân sự.
+ Tháng tư hằng năm, chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự cấp huyện ra lệnh gọi công dân đăng kí nghĩa vụ quân sự lần đầu.
3. Nhập ngũ
- Tiêu chuẩn công dân được gọi nhập ngũ: Công dân được gọi nhập ngũ khi có đầy đủ các điều kiện sau:
+ Có lí lịch rõ ràng;
+ Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
+ Đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định; có trình độ văn hoả phù hợp.
+ Ngoài ra, các quân, binh chủng còn có các tiêu chuẩn tuyển chọn riêng.
- Độ tuổi gọi nhập ngũ:
+ Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
+ Công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.
- Thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ:
+ Trong thời bình, thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng.
+ Trong tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng được thực hiện theo lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ.
- Các trường hợp công dân được tạm hoãn gọi nhập ngũ:
+ Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của hội đồng khám sức khỏe.
+ Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận.
+ Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.
+ Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
+ Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 3 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định; cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông.
+ Đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khoá đào tạo của một trình độ đào tạo; dân quân thường trực.
- Các trường hợp công dân được miễn gọi nhập ngũ:
+ Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một; một anh hoặc một em trai của liệt sĩ.
+ Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
+ Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân.
+ Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.
4. Một số chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân
- Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ trong thời gian phục vụ tại ngũ: Được bảo đảm kịp thời, đủ số lượng, đúng chất lượng về lương thực, thực phẩm, quân trang, thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; được bảo đảm chỗ ở, phụ cấp hằng tháng và một số chế độ đãi ngộ khác.
- Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ:
+ Được cấp tiền tàu xe, phụ cấp đi đường, trợ cấp xuất ngũ.
+ Trước khi nhập ngũ, đang học tập hoặc có giấy gọi vào học tập tại các trường thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học thì được bảo lưu kết quả, được tiếp nhận vào học ở các trường đó; được trợ cấp tạo việc làm....
- Đối với thân nhân hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ: Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp được hưởng chế độ bảo hiểm y tế, trợ cấp khó khăn,....
5. Các hành vi bị nghiêm cấm và xử lí vi phạm hành chính
a) Các hành vi bị nghiêm cấm
- Trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự.
- Chống đối, cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự.
- Gian dối trong khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định về nghĩa vụ quân sự.
- Sử dụng hạ sĩ quan, binh sĩ trái quy định của pháp luật.
- Xâm phạm thân thể, sức khỏe; xúc phạm danh dự, nhân phẩm của hạ sĩ quan, binh sĩ.
b) Xử lí vi phạm hành chính
- Không đăng kí nghĩa vụ quân sự lần đầu; không thực hiện đăng kí nghĩa vụ quân sự khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập theo quy định; không thực hiện đăng kí nghĩa vụ quân sự tạm vắng theo quy định.
- Cố ý không nhận lệnh gọi kiểm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự; không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm kiểm tra, khám sức khỏe ghi trong lệnh gọi kiểm tra hoặc khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự mà không có lí do chính đáng; gian dối, làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của mình nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự; đưa tiền, tài sản, hoặc lợi ích vật chất khác trị giá dưới 2 000 000 đồng cho cán bộ, nhân viên y tế hoặc người khác để làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của người được kiểm tra hoặc người được khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự.
- Không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm tập trung ghi trong lệnh gọi nhập ngũ mà không có lí do chính đáng; gian dối nhằm trốn tránh thực hiện lệnh gọi nhập ngũ sau khi đã có kết quả khám tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự đủ điều kiện nhập ngũ theo quy định.
II. Một số nội dung cơ bản nghị định của chính phủ về thực hiện nghĩa vụ tham gia công an nhân dân
- Nghị định số 70/2019/NĐ-CP ngày 23/8/2019 của Chính phủ quy định về thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân gồm 4 chương, 19 điều.
- Nội dung Nghị định quy định những vấn đề chung nhất về đối tượng, tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục tuyển chọn và chế độ, chính sách, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
1. Đối tượng tuyển chọn
- Công dân nam trong độ tuổi gọi nhập ngũ đã đăng kí nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015. Công dân nữ trong độ tuổi gọi nhập ngũ đã đăng kí nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự, có trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu của Công an nhân dân, nếu tự nguyện và Công an nhân dân có nhu cầu thì được xem xét, tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
- Bộ trưởng Bộ Công an quy định cụ thể độ tuổi tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân phù hợp với tính chất, đặc điểm của từng đơn vị sử dụng và quy định ngành, nghề cần thiết để tuyển chọn công dân nữ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân phù hợp với nhu cầu sử dụng trong từng thời kì.
2. Tiêu chuẩn tuyển chọn
- Có lí lịch rõ ràng; nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; không có tiền án, tiền sự, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, quản chế, không trong thời gian bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc; có phẩm chất, đạo đức tư cách tốt, được quần chúng nhân dân nơi cư trú hoặc nơi học tập, công tác tín nhiệm.
- Bảo đảm tiêu chuẩn chính trị của hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ theo chế độ nghĩa vụ trong Công an nhân dân.
- Có bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên. Các xã miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tuyển công dân có bằng tốt nghiệp Trung học cơ sở.
- Thể hình cân đối, không dị hình, dị dạng và đáp ứng các tiêu chuẩn sức khỏe để thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
3. Hồ sơ, thủ tục tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
- Hồ sơ tuyển chọn:
+ Tờ khai đăng kí thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
+ Giấy chứng nhận đăng kí nghĩa vụ quân sự.
- Thủ tục tuyển chọn:
+ Công an xã, phường, thị trấn căn cứ số lượng gọi công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được giao trên địa bàn xã, tiến hành tham mưu với uỷ ban nhân dân cùng cấp tổ chức thông báo, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng và niêm yết công khai tại trụ sở công an, uỷ ban nhân dân cấp xã về đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện, thời gian tiếp nhận hồ sơ đăng kí dự tuyển. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ đăng kí dự tuyển ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày thông báo; tiếp nhận hồ sơ của công dân đăng kí dự tuyển và tổ chức sơ tuyển (chiều cao, cân nặng, hình thể); báo cáo kết quả (kèm theo hồ sơ) của những trường hợp đạt yêu cầu qua sơ tuyển về công an cấp huyện.
+ Công an cấp huyện tiến hành tuyển chọn và gọi công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo quy định.
III. Trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ quân sự và nghĩa vụ tham gia công an nhân dân
1. Trách nhiệm của công dân
- Chấp hành các quy định của pháp luật về thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
+ Khi có lệnh gọi đăng kí nghĩa vụ quân sự phải đến đúng thời gian, địa điểm và thực hiện đăng kí nghĩa vụ quân sự. Khi thay đổi hoặc rời khỏi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập phải đến cơ quan đăng kí nghĩa vụ quân sự làm các thủ tục theo quy định.
+ Chấp hành nghiêm lệnh khám tuyển; có mặt đúng thời gian, địa điểm ghi trong lệnh gọi nhập ngũ. Trường hợp không đến đúng thời gian, phải có giấy chứng nhận của uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
- Tích cực tham gia tuyên truyền, vận động người thân, gia đình, bạn bè và những người xung quanh chấp hành nghiêm các quy định về đăng kí và thực hiện nghĩa vụ quân sự; thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
- Kịp thời phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh với các biểu hiện ngại khó, ngại khổ, các thông tin sai lệch về thực hiện nghĩa vụ quân sự và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; các hành vi vi phạm quy định về đăng kí, khám tuyển và thực hiện nghĩa vụ quân sự, tham gia nghĩa vụ Công an nhân dân.
2. Trách nhiệm của học sinh
- Chấp hành nghiêm trách nhiệm của một công dân đối với các nội dung phù hợp với lứa tuổi học sinh trong thực hiện nghĩa vụ quân sự và nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; tích cực học tập các nội dung chính trị, quân sự trong chương trình Giáo dục quốc phòng và an ninh ở các nhà trường theo quy định.
- Tích cực tham gia các hoạt động trong nhà trường và ở địa phương nhằm tuyên truyền về thực hiện nghĩa vụ quân sự và nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
- Đấu tranh với những biểu hiện và hành vi không đúng về thực hiện nghĩa vụ quân sự và nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
B. Trắc nghiệm GDQP 11 Bài 2: Luật nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh
Câu 1. Công dân thuộc trường hợp nào sau đây được miễn gọi nhập ngũ?
A. Các con của thương binh hạng hai; anh trai/ em trai của liệt sĩ.
B. Con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
C. Con của liệt sĩ; con của thương binh hạng một.
D. Tất cả các anh trai hoặc em trai của liệt sĩ.
Đáp án đúng là: C
- Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau:
+ Là con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
+ Là một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;
+ Là một con của thương binh hạng hai, một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;
+ Một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
Câu 2. Trong thời bình, thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh lính là
A. 12 tháng.
B. 18 tháng.
C. 24 tháng.
D. 30 tháng.
Đáp án đúng là: C
- Trong thời bình, thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh lính là 24 tháng. Trường hợp để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu hoặc đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn, thời hạn được kéo dài nhưng không quá 6 tháng.
Câu 3. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng các hành vi bị nghiêm cấm trong thực hiện nghĩa vụ quân sự?
A. Chống đối, cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự.
B. Xâm phạm thân thể, sức khỏe của hạ sĩ quan, binh lính.
C. Tôn trọng danh dự, nhân phẩm của hạ sĩ quan, binh lính.
D. Gian dối trong hoạt động khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
Đáp án đúng là: C
- Các hành vi sau bị nghiêm cấm trong thực hiện nghĩa vụ quân sự:
+ Trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự;
+ Chống đối, cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự;
+ Gian dối trong khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự;
+ Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định về nghĩa vụ quân sự;
+ Sử dụng hạ sĩ quan, binh sĩ trái quy định của pháp luật;
+ Xâm phạm thân thể, sức khỏe; xúc phạm danh dự, nhân phẩm của hạ sĩ quan, binh sĩ.
Câu 4. Hành vi gian dối làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của mình nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự sẽ bị xử phạt bằng hình thức nào sau đây?
A. Cải tạo không giam giữ.
B. Tù không thời hạn.
C. Tù có thời hạn.
D. Phạt tiền.
Đáp án đúng là: D
Theo Khoản 8 Điều 1, Nghị định số 37/2022/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu; quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia; trên các vùng biển, đảo và thềm lục địa của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam: Hành vi gian dối làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của mình nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự sẽ bị phạt tiền từ 15 triệu đến 20 triệu đồng.
Câu 5. Người nào có chức trách quyết định về:độ tuổi tuyển chọn và ngành nghề cần thiết để tuyển chọn công dân nữ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân?
A. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
B. Bộ trưởng Bộ Công an.
C. Thủ tướng Chính phủ.
D. Chủ tịch nước.
Đáp án đúng là: D
Bộ trưởng Bộ Công an quy định độ tuổi tuyển chọn và ngành nghề cần thiết để tuyển chọn công dân nữ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
Câu 6. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tiêu chuẩn tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia công an nhân dân?
A. Công dân đã có tiền án, tiền sự.
B. Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
C. Thể hình cân đối, không dị hình, dị dạng.
D. Tốt nghiệp THPT đối với công dân các xã miền núi.
Đáp án đúng là: C
- Tiêu chuẩn tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia công an nhân dân:
+ Có lí lịch rõ ràng;
+ Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
+ Không có tiền án, tiền sự, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, quản chế, không trong thời gian bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường. thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;
+ Có phẩm chất, đạo đức tốt, được quần chúng nhân dân nơi cư trú hoặc nơi học tập, công tác tín nhiệm;
+ Bảo đảm tiêu chuẩn chính trị của hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ theo chế độ nghĩa vụ trong Công an nhân dân;
+ Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên hoặc bằng tốt nghiệp trung học cơ sở (đối với công dân các xã miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn);
+ Thể hình cân đối, không dị hình, dị dạng và đáp ứng các tiêu chuẩn sức khỏe.
Câu 7. Trong hồ sơ đăng kí nghĩa vụ quân sự lần đầu cần có
A. phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
B. giấy chứng nhận đăng kí nghĩa vụ quân sự.
C. sổ hộ khẩu và bản chụp căn cước công dân.
D. bản chụp giấy khai sinh và sổ hộ khẩu.
Đáp án đúng là: A
- Hồ sơ đăng kí nghĩa vụ quân sự lần đầu bao gồm:
+ Phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự;
+ Bản chụp căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh.
Câu 8. Hồ sơ đăng kí nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân cần có loại giấy tờ nào sau đây?
A. Giấy khai sinh và phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
B. Tờ khai đăng kí thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
C. Bản chụp căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân.
D. Sổ hộ khẩu, giấy khai sinh hoặc bản chụp căn cước công dân.
Đáp án đúng là: B
- Hồ sơ đăng kí nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân bao gồm:
+ Tờ khai đăng kí thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
+ Giấy chứng nhận đăng kí nghĩa vụ quân sự.
Câu 9. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng trách nhiệm của công dân trong thực hiện nghĩa vụ quân sự?
A. Ngăn chặn các hành vi vi phạm quy định về đăng kí nghĩa vụ quân sự.
B. Có mặt đúng thời gian quy định trong giấy gọi khám, kiểm tra sức khỏe.
C. Làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự.
D. Chấp hành quy định của pháp luật về đăng kí và thực hiện nghĩa vụ quân sự.
Đáp án đúng là: C
- Trách nhiệm của công dân trong thực hiện nghĩa vụ quân sự:
+ Chấp hành quy định của pháp luật về đăng kí và thực hiện nghĩa vụ quân sự.
+ Có mặt đúng thời gian và địa điểm quy định trong giấy gọi khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
+ Ngăn chặn các hành vi vi phạm quy định về đăng kí nghĩa vụ quân sự; kiểm tra, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự, nhập ngũ.
Câu 10. Công dân được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình, khi đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia công an xã liên tục từ đủ
A. 18 tháng trở lên.
B. 24 tháng trở lên.
C. 30 tháng trở lên.
D. 36 tháng trở lên.
Đáp án đúng là: D
Công dân được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình, khi đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia công an xã liên tục từ đủ 36 tháng trở lên.
Câu 11. Những đối tượng nào sau đây được quyền đăng kí nghĩa vụ quân sự?
A. Công dân nam từ đủ 17 tuổi và công dân nữ đủ 18 tuổi trở lên.
B. Người bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Công dân đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ.
D. Người đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
Đáp án đúng là: A
- Những đối tượng được quyền đăng kí nghĩa vụ quân sự là: công dân nam đủ 17 tuổi trở lên và công dân nữ đủ 18 tuổi trở lên có ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân.
- Những trường hợp không được đăng kí nghĩa vụ quân sự là:
+ Công dân đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đã chấp hành hình phạt tù xong nhưng chưa được xoá án tích.
+ Công dân đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
+ Công dân bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân.
Câu 12. Ban Chỉ huy quân sự cấp xã chuyển Lệnh gọi đăng kí nghĩa vụ quân sự đến công dân cư trú tại địa phương trước thời hạn đăng kí nghĩa vụ quân sự bao nhiêu ngày?
A. 8 ngày.
B. 9 ngày.
C. 10 ngày.
D. 11 ngày.
Đáp án đúng là: C
Ban Chỉ huy quân sự cấp xã chuyển Lệnh gọi đăng kí nghĩa vụ quân sự đến công dân cư trú tại địa phương trước thời hạn đăng kí nghĩa vụ quân sự 10 ngày.
Câu 13. Độ tuổi được gọi nhập ngũ của công dân Việt Nam là
A. từ đủ 20 đến hết 25 tuổi.
B. từ đủ 21 đến hết 27 tuổi.
C. từ đủ 18 đến hết 25 tuổi.
D. từ đủ 17 đến hết 27 tuổi.
Đáp án đúng là: C
Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi, công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.
Câu 14. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tiêu chuẩn được gọi nhập ngũ của công dân Việt Nam?
A. Có lí lịch rõ ràng.
B. Đủ sức khỏe phụ vụ tại ngũ.
C. Tuân thủ pháp luật của nhà nước.
D. Không yêu cầu trình độ văn hóa.
Đáp án đúng là: D
- Công dân được gọi nhập ngũ khi có đủ các tiêu chuẩn sau:
+ Lí lịch rõ ràng;
+ Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
+ Đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định;
+ Trình độ văn hoá phù hợp.
Câu 15. Hằng năm, gọi công dân nhập ngũ một lần vào thời gian nào?
A. Tháng 11 hoặc tháng 12.
B. Tháng 1 hoặc tháng 2.
C. Tháng 2 hoặc tháng 3.
D. Tháng 4 hoặc tháng 5.
Đáp án đúng là: C
- Hằng năm, gọi công dân nhập ngũ một lần vàotháng Hai hoặc tháng Ba, trường hợp cần thiết vì lí do quốc phòng, an ninh thì được gọi công dân nhập ngũ lần thứ hai.
- Đối với địa phương có thảm hoạ hoặc dịch bệnh nguy hiểm thì được điều chỉnh thời gian gọi nhập ngũ.
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết GDQP 11 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế
Lý thuyết Bài 4: Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường
Lý thuyết Bài 5: Kiến thức phổ thông về phòng không nhân dân
Lý thuyết Bài 6: Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản và vũ khí tự tạo
Lý thuyết Bài 7: Pháp luật về quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Kết nối tri thức - hay nhất
- Văn mẫu lớp 11 - Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 - Kết nối tri thức
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 Kết nối tri thức (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Toán 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 11 – Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 11 Global success theo Unit có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 11 – Global success
- Giải sbt Tiếng Anh 11 - Global Success
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 11 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Global success
- Giải sgk Vật lí 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Vật lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Vật lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 11 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Vật lí 11 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Hóa học 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Hóa học 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hóa 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Hóa học 11 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Hóa 11 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa lí 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Kết nối tri thức