Lực tương tác giữa hai điện tích | Chuyên đề dạy thêm Vật lí 11
Tài liệu Lực tương tác giữa hai điện tích gồm các dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận từ cơ bản đến nâng cao giúp thầy cô có thêm tài liệu giảng dạy Vật lí lớp 11.
Chỉ từ 450k mua trọn bộ Chuyên đề dạy thêm Vật lí 11 (cả 3 sách) bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Lực hút và lực đẩy giữa 2 điện tích
+ Vật bị nhiễm điện gọi là vật mang điện, vật tích điện hay là một điện tích. + Vật nhiễm điện có khả năng hút các vật nhẹ + Có hai loại điện tích trái dấu, điện tích dương và điện tích âm. + Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta khảo sát. + Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau. Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm được gọi chung là lực tương tác giữa các điện tích. |
|
2. Thuyết electron
a. Định nghĩa :
Là thuyết dựa vào sự cư trú và di chuyển của electron để giải thích các hiện tượng điện và các tính chất điện.
b. Nội dung:
- Nguyên tử mất electron hạt mang điện dương gọi là ion dương.
- Nguyên tử nhận thêm electron hạt mang điện âm gọi là ion âm.
- Vật nhiễm điện âm khi số electron lớn hơn số proton
- Vật nhiễm điện dương khi số prôton lớn hơn số electron.
* Điện tích q của một vật tích điện:
+ Vật thiếu electron (tích điện dương):
+ Vật thừa electron (tích điện âm):
Với: : là điện tích nguyên tố.
: số hạt electron bị thừa hoặc thiếu.
- Điện tích thường kí hiệu là q. Đơn vị của điện tích là culong, kí hiệu là C
- Các đơn vị điện tích thường dùng: , ,
c. Ba cách nhiễm điện:
* Lưu ý:
+ Một vật nhiễm điện có khả năng hút các vật nhẹ.
+ Khi chạm tay vào quả cầu nhỏ dẫn điện đã tích điện thì quả cầu mất điện tích và trở về trung hòa.
d. Định luật bảo toàn điện tích:
Trong một hệ kín (cô lập), tổng điện tích của hệ được bảo toàn.
3. Định luật Coulomb
Lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
Hay với |
Lực tương tác giữa hai điện tích điểm. |
+ Trong môi trường có hằng số điện môi thì:
+ Hằng số điện môi là một đặc trưng quan trọng cho tính chất điện của một chất cách điện. Nó cho biết, khi đặt các điện tích trong chất đó thì lực tác dụng giữa chúng sẽ nhỏ đi bao nhiêu lần so với khi đặt chúng trong chân không.
+ Đơn vị điện tích là Cu−lông (C).
II. BÀI TẬP ÔN LÝ THUYẾT
A - BÀI TẬP TỰ ĐIỀN KHUYẾT
Câu 1:
Điền khuyết các từ thích hợp vào chỗ trống:
Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có:
Phương .........................................
Độ lớn ...........................................
Câu 2:
Điền khuyết các từ khóa thích hợp vào chỗ trống:
a. Vật bị nhiễm điện gọi là ……………….., vật tích điện hay là một điện tích.
b. Có ……………….. điện tích trái dấu, điện tích dương và điện tích âm.
c. Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước …………….. so với ……………… tới điểm mà ta khảo sát.
d. Các điện tích cùng dấu thì ……………, trái dấu thì…………………..
e. Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm được gọi chung là ………… giữa các điện tích.
f. Lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích đó, có độ lớn ………………. với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với ……………………… giữa chúng.
g. Vật nhiễm điện có khả năng ……………………………..
h. Vật nhiễm điện âm khi số electron ……………… số proton
i. Vật nhiễm điện dương khi số prôton ………………… số electron.
k. Trong hiện tượng nhiễm điện do cọ xát, các vật trong hệ nhiễm điện …………………
l. Khi ta đưa một vật chưa nhiễm điện tiếp xúc với 1 vật nhiễm điện thì nó sẽ bị nhiễm điện ……………………… với vật đó.
m. Khi đưa 1 quả cầu A nhiễm điện lại gần đầu M của một thanh kim loại MN trung hoà về điện ta thấy đầu M nhiễm điện …………… với A còn đầu N nhiễm điện ……………… với A.
B - BÀI TẬP NỐI CÂU
Hãy nối những tương ứng ở cột A với những khái niệm tương ứng ở cột B
C – BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
NHẬN BIẾT
Câu 1: Lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên sẽ:
A. Tỉ lệ với tích các giá trị tuyệt đối của các điện tích
B. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách hai điện tích
C. Không phụ thuộc vào môi trường đặt các điện tích
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 2: Không thể nói về hằng số điện môi của chất nào dưới đây?
A. Không khí khô.
B. Nước tinh khiết
C. Thủy tinh.
D. dung dịch muối.
Câu 3: Lực tương tác giữa 2 điện tích điểm đứng yên trong chân không thì
A. Tỷ lệ với độ lớn các điện tích, có phương trùng với đường thẳng với 2 điện tích
B. Tỷ lệ với độ lớn các điện tích và tỷ lệ với bình phương khoảng cách giữa chúng
C. Tỷ lệ nghịch với bình phương với khoảng cách giữa chúng
D. A, C đúng
Câu 4: Hai vật có thể tác dụng lực điện với nhau:
A. Chỉ khi chúng đều là vật dẫn.
B. Chỉ khi chúng đều là vật cách điện.
C. Khi chúng là một vật cách điện, vật kia dẫn điện.
D. Khi một trong hai vật mang điện tích
Câu 5: Hai chất điểm mang điện tích khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau có thể kết luận:
A. Chúng đều là điện tích dương
B. Chúng đều là điện tích âm
C. Chúng trái dấu nhau
D. Chúng cùng dấu nhau
Câu 6: Xét hai điện tích điểm q1 và q2 có tương tác đẩy. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. và .
B. và .
C. .
D.
Câu 7: Cách biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích đứng yên nào sau đây là sai?
A. |
B. |
C. |
D. |
Câu 8: (SBT CTST) Công thức nào dưới đây xác định độ lớn lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm đặt cách nhau một khoảng r trong chân không, với là hằng số Coulomb?
A.
B.
C.
D.
Câu 9: Trong trường hợp nào sau đây, ta có thể coi các vật nhiễm điện là các điện tích điểm?
A. Hai thanh nhựa đặt gần nhau.
B. Một thanh nhựa và một quả cầu đặt gần nhau.
C. Hai quả cầu nhỏ đặt xa nhau.
D. Hai quả cầu lớn đặt gần nhau.
Câu 10: (SBT CTST) Điện tích của một electron có giá trị bằng bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
Câu 11: Chỉ ra công thức đúng của định luật Coulomb trong chân không.
A.
B.
C.
D.
Câu 12: Không thể nói về hằng số điện môi của chất nào dưới đây?
A. Chất khí.
B. Chất lỏng.
C. Chất rắn.
D. Chất dẫn điện.
Câu 13: (SBT CTST) Trong các hình biểu diễn, lực tương tác tĩnh điện giữa các điện tích (có cùng độ lớn điện tích và đứng yên) dưới đây. Hình nào biểu diễn không chính xác?
A. | B. |
C. | D. |
THÔNG HIỂU
Câu 14: Trong các hình biểu diễn lực tương tác tĩnh điện giữa các điện tích (có cùng độ lớn điện tích và đứng yên) dưới đây. Hình nào biểu diễn không chính xác?
Câu 15: Khi tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp đôi thì lực tương tác giữa chúng
A. Tăng lên gấp đôi.
B. Giảm đi một nửa.
C. Giảm đi bốn lần.
D. Không thay đổi.
Câu 16: Hai điện tích điểm nằm yên trong chân không tương tác với nhau một lực F. Người ta giảm mỗi điện tích đi một nửa, và khoảng cách cũng giảm một nửa thì lực tương tác giữa chúng sẽ:
A. Không đổi
B. Tăng gấp đôi
C. Giảm một nửa
D. Giảm bốn lần
Câu 17: Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ
A. Tăng lên 3 lần.
B. Giảm đi 3 lần.
C. Tăng lên 9 lần.
D. Giảm đi 9 lần.
Câu 18: Lực tương tác giữa 2 điện tích đứng yên trong điện môi đồng chất, có hằng số điện môi e thì
A. Tăng lần so với trong chân không.
B. Giảm lần so với trong chân không.
C. Giảm lần so với trong chân không.
D. Tăng lần so với trong chân không
Câu 19: Tìm phát biểu sai về điện tích
A. Điện tích của một điện tích điểm bao giờ cũng nhỏ hơn nhiều so với điện tích phân bố trên một vật có kích thước lớn
B. Vật bị nhiễm điện còn gọi là vật mang điện, vật chứa điện tích hay vật tích điện
C. Một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét được gọi là một điện tích điểm.
D. Thuật ngữ điện tích được dùng để chỉ một vật mang điện, một vật chứa điện hoặc một lượng điện của vật. Ví dụ ta nói điện tích của một quả cầu nhỏ
Câu 20: Bốn vật kích thước nhỏ A,B, C, D nhiễm điện. Vật A hút vật B nhưng đẩy vật C, vật C hút vật D. Biết A nhiễm điện dương. Hỏi B nhiễm điện gì:
A. B âm, C âm, D dương.
B. B âm, C dương, D dương
C. B âm, C dương, D âm
D. B dương, C âm, D dương
Câu 21: Hai điện tích điểm đặt cách nhau khoảng . Cách nào sau đây sẽ làm cho độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm tăng lên nhiều nhất?
A. Chỉ tăng gấp đôi độ lớn điện tích
B. Chỉ tăng gấp đôi khoảng cách
C. Chỉ tăng gấp đôi độ lớn điện tích và tăng gấp đôi khoảng cách
D.Tăng gấp đôi độ lớn cả 2 điện tích đồng thời tăng gấp đôi khoảng cách
Câu 22: (SBT CTST) Hai điện tích điểm có độ lớn không đổi được đặt trong cùng một môi trường có hằng số điện môi là e, nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích lên 2 lần thì lực tương tác giữa chúng sẽ:
A. Tăng 2 lần
B. Giảm 2 lần
C. Tăng 4 lần
D. Giảm 4 lần
Câu 23: Hai điện tích đặt gần nhau, nếu giảm khoảng cách giữa chúng đi 2 lần thì lực tương tác giữa 2 vật sẽ:
A. Tăng lên 2 lần
B. Giảm đi 2 lần
C. Tăng lên 4 lần
D. Giảm đi 4 lần
Câu 24: Hai điện tích điểm được đặt cố định trong một bình không khí thì lực tương tác giữa chúng là Khi đổ đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì lực tương tác giữa chúng là Hằng số điện môi của chất lỏng này là
A.
B.
C.
D.
Câu 25: (SBT KNTT) Tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp đôi thì lực điện tác dụng giữa chúng
A. Tăng lên 2 lần.
B. Giảm đi 2 lần.
C. Giảm đi 4 lần.
D. Không đổi.
Câu 26: Hai điện tích đặt cách nhau một khoảng . Nếu điện tích tác dụng lên điện tích có độ lớn là thì lực tác dụng của điện tích lên có độ lớn là
A.
B.
C.
D.
Câu 27: Nếu giảm khoảng cách giữa hai điện tích điểm đi 3 lần (trong khi độ lớn của các điện tích và hằng số điện môi được giữ không đổi) thì lực tương tác giữa hai điện tích đó sẽ
A. Tăng lên 3 lần.
B. Giảm đi 3 lần.
C. Tăng lên 9 lần.
D. Giảm đi 9 lần.
Câu 28: Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 5 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ
A. Tăng 5 lần.
B. Tăng 25 lần.
C. Giảm 25 lần.
D. Giảm 5 lần.
................................
................................
................................
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Xem thêm các chuyên đề dạy thêm Vật lí 11 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Kết nối tri thức - hay nhất
- Văn mẫu lớp 11 - Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 - Kết nối tri thức
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 Kết nối tri thức (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Toán 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 11 – Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 11 Global success theo Unit có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 11 – Global success
- Giải sbt Tiếng Anh 11 - Global Success
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 11 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Global success
- Giải sgk Hóa học 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Hóa học 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hóa 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Hóa học 11 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Hóa 11 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa lí 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng an ninh 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Kết nối tri thức