Điện trường đều | Chuyên đề dạy thêm Vật lí 11

Tài liệu Điện trường đều gồm các dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận từ cơ bản đến nâng cao giúp thầy cô có thêm tài liệu giảng dạy Vật lí lớp 11.

1 218 20/03/2024
Mua tài liệu


Chỉ từ 450k mua trọn bộ Chuyên đề dạy thêm Vật lí 11 (cả 3 sách) bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

1. Khái niệm Điện trường :

a. Khái niệm

- Là điện trường mà véctơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều có cùng phương, chiều, độ lớn.

- Đường sức điện là những đường thẳng song song cách đều nhau.

b. Điện trường đều giữa hai bản phẳng nhiễm điện đặt song song

- Các đường sức của điện trường giữa hai bản phẳng song song cách đều và vuông góc với các bản phẳng, chúng xuất phát từ bản tích điện dương và kết thúc ở bản tích điện âm.

- Cường độ điện trường giữa hai bản phẳng nhiễm điện trái dấu đặt song song có độ lớn bằng tỉ số giữa hiệu điện thế giữa hai bản phẳng và khoảng cách giữa chúng: E=Ud

Điện trường đều lớp 11

Trong đó:

+) U là hiệu điện thế giữa hai bản phẳng, đơn vị là vôn (V).

+) d là khoảng cách giữa hai bản phẳng, đơn vị là mét (m).

+) E là cường độ điện trường giữa hai bản phòng, đơn vị là vôn/mét (V/m).

2. Tác dụng của điện trường đều lên điện tích chuyển động

Khi một điện tích bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức, dưới tác dụng của lực điện trường: vận tốc theo phương song song với đường sức bị biến đổi; vận tốc theo phương vuông góc với đường sức không thay đổi. Kết quả là vận tốc của diện tích liên tục đối phương và tăng dần độ lớn, quỹ đạo chuyển động trở thành đường parabol.

Điện trường đều lớp 11

Hình 18.3. Chuyển động của điện tích q vào trong điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện.

Điện trường đều lớp 11

Hình 18.4. Chuyển động ném ngang của vật khối lượng m trong trường trọng lực.

II. BÀI TẬP ÔN LÝ THUYẾT

A - BÀI TẬP TỰ ĐIỀN KHUYẾT

Câu 1. Điền khuyết các từ khóa thích hợp vào chỗ trống:

a. Điện trường đều là điện trường mà véctơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều có …………………………

b. Trong điện trường đều đường sức điện là những đường thẳng ………………, cách đều nhau.

c. Các đường sức của điện trường giữa hai bản phẳng song song cách đều và vuông góc với các bản phẳng, chúng xuất phát từ ………………………….. và kết thúc ở ………………………...

d. Cường độ điện trường giữa hai bản phẳng nhiễm điện trái dấu đặt song song có độ lớn bằng tỉ số ……………… giữa hai bản phẳng và …………………… giữa chúng.

e. Tác dụng của điện trường đều lên điện tích chuyển động làm vận tốc của diện tích liên tục ………………….. và tăng dần độ lớn, quỹ đạo chuyển động trở thành đường……………….

Câu 2. (SBT CTST)

Chọn từ cụm từ thích hợp trong bảng dưới đây để điền vào chỗ trống

Chỉ có một

Độ mạnh

Âm

Dương

Khép kín

Không kín

Có nhiều

Song song

Độ mạnh yếu

Bằng nhau

Đường sức điện có các đặc điểm sau:

- Tại một điểm trong điện trường …(1)... đường sức điện đi qua. Số lượng đường sức điện qua một đơn vị diện tích vuông góc với đường sức tại một điểm trong không gian đặc trưng cho …(2)… của điện trường tại điểm đó.

- Các đường sức điện là những đường cong …(3)… Đường sức điện phải bắt đầu từ một điện tích .…(4).… (hoặc ở vô cực) và kết thúc ở điện tích ….(5)….. (hoặc ở vô cực)

Điện trường đều có các đường sức điện …(6)… và cách đều nhau.

B – BÀI TẬP NỐI CÂU

Câu 3. Hãy nối những tương ứng ở cột A với những khái niệm tương ứng ở cột B

Điện trường đều lớp 11

C – BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

NHẬN BIẾT

Câu 1: Với điện trường như thế nào thì có thể viết hệ thức U=Ed

A. Điện trường của điện tích dương

B. Điện trường của điện tích âm

C. Điện trường đều

D. Điện trường không đều

Câu 2: Biểu thức nào dưới đây biểu diễn một đại lượng có đơn vị là vôn

A. qEd

B. qE

C. Ed

D. Không có biểu thức nào.

Câu 3: (SBT KNTT) Các đường sức điện trong điện trường đều

A. Chỉ có phương là không đổi.

B. Chỉ có chiều là không đổi.

C. Là các đường thẳng song song cách đều.

D. Là những đường thẳng đồng quy.

Câu 4: Chọn câu sai

A. Điện phổ cho phép ta nhận biết sự phân bố các đường sức của điện trường

B. Đường sức điện của điện trường tĩnh có thể là đường cong kín

C. Cũng có khi đường sức không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ vô cùng

D. Các đường sức điện của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau

Câu 5: Khi ta nói về một điện trường đều, câu nói nào sau đây là không đúng?

A. Điện trường đều là 1 điện trường mà các đường sức song song và cách đều nhau

B. Điện trường đều là 1 điện trường mà véc-tơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều bằng nhau

C. Trong 1 điện trường đều, 1 điện tích đặt tại điểm nào cũng chịu tác dụng của một lực điện như nhau

D. Để biểu diễn 1 điện trường đều, ta vẽ các đường sức song song với nhau.

Câu 6: (SBT KNTT) Điện trường đều tồn tại ở

A. Xung quanh một vật hình cầu tích điện đều.

B. Xung quanh một vật hình cầu chỉ tích điện đều trên bề mặt.

C. Xung quanh hai bản kim loại phẳng, song song, có kích thước bằng nhau.

D. Trong một vùng không gian hẹp gần mặt đất.

Câu 7: Công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế là

A. U=Ed

B. U=Aq

C. E=Aqd

D. E=Fq

THÔNG HIỂU

Câu 8: Quỹ đạo chuyển động của một điện tích điểm q bay vào một điện trường đều E theo phương vuông góc với đường sức không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Độ lớn của điện tích q.

B. Cường độ điện trường E

C. Vị trí của điện tích q bắt đầu bay vào điện trường.

D. Khối lượng m của điện tích.

Câu 9: Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường của nó

A. Có hướng như nhau tại mọi điểm.

B. Có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điểm

C. Có độ lớn như nhau tại mọi điểm.

D. Có độ lớn giảm dần theo thời gian.

Câu 10: Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích này sẽ chuyển động

A. Dọc theo chiều của các đường sức điện trường

B. Ngược chiều đường sức điện trường

C. Vuông góc với đường sức điện trường

D. Theo một quỹ đạo bất kì

Câu 11: (SBT CTST) Phát biểu nào sau đây là đúng?

(1) Cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra tại một điểm phụ thuộc vào độ lớn điện tích thử đặt tại điểm đó

(2) Vectơ cường độ điện trường tại một điểm cùng chiều với lực tác dụng lên điện tích thử dương đặt tại điểm đó

(3) Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại điểm đó

(4) Các đường sức của cùng một điện trường có thể cắt nhau

(5) Nằm điện trường do điện tích âm gây ra trong không gian là điện trường đều

A. 2,4

B. 1,3

C. 2,3

D. 3,4

Câu 12: Trong các nhận xét sau, nhận xét không đúng với đặc điểm đường sức điện là:

A. Các đường sức của cùng một điện trường đều có thể cắt nhau.

B. Các đường sức của điện trường tĩnh là đường không khép kín.

C. Các đường sức của cùng một điện trường đều là những đường thẳng song song cách đều.

D. Các đường sức là các đường có hướng.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường

B. Tất cả các đường sức đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm

C. Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ vô cùng

D. Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau.

Câu 14: (SBT CTST) Trong các hình dưới đây hình nào biểu diễn điện trường đều?

Điện trường đều lớp 11

A.

Điện trường đều lớp 11

B.

Điện trường đều lớp 11

C.

Điện trường đều lớp 11

D.

Câu 15: (SBT KN) Cường độ điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng song song được nối với nguồn điện có hiệu điện thế U sẽ giảm đi khi

A. Tăng hiệu điện thế giữa hai bản phẳng.

B. Tăng khoảng cách giữa hai bản phẳng.

C. Tăng diện tích của hai bản phẳng.

D. Giảm diện tích của hai bản phẳng.

Câu 16: Khi một điện tích chuyển động vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện thì yếu tố nào sẽ luôn giữ không đổi?

A. Gia tốc của chuyển động.

B. Phương của chuyển động.

C. Tốc độ của chuyển động.

D. Độ dịch chuyển sau một đơn vị thời gian.

Câu 17: (SBT KN) Kết quả tán xạ của hạt electron (q1=-1,6.10-19C) và positron (q2=+1,6.10-19C) trong máy gia tốc ở năng lượng cao cho ra hai hạt. Để xác định điện tích và khối lượng của hai hạt này người ta cho chúng đi vào hai buồng đo có điện trường đều và cường độ điện trường E như nhau theo phương vuông góc với đường sức. Hình ảnh quỹ đạo trong 1s ngay sau quá trình tán xạ với cùng tỉ lệ kích thước như Hình 18.3. Hai quỹ đạo cho ta biết

Điện trường đều lớp 11

Hình 18.3. Quỹ đạo chuyển động của hại hạt trong một giây sau tán xạ ở hai buồng đo với cùng tỉ lệ kích thước

A. Hạt (1) có điện tích âm, hạt (2) có điện tích dương, độ lớn hai điện tích khác nhau.

B. Hạt (1) có điện tích dương, hạt (2) có điện tích âm, độ lớn hai điện tích khác nhau.

C. Hạt (1) có điện tích âm, hạt (2) có điện tích dương, hai hạt khác nhau về khối lượng.

D. Hạt (1) có điện tích âm, hạt (2) có điện tích dương, độ lớn điện tích của hạt (2) lớn hơn độ lớn điện tích hạt (1).

Câu 18: Khi một điện tích chuyển động vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện thì điện trường sẽ không ảnh hưởng tới

A. Gia tốc của chuyển động.

B. Thành phần vận tốc theo phương vuông góc với đường sức điện.

C. Thành phần vận tốc theo phương song song với đường sức điện.

D. Quỹ đạo của chuyển động.

Câu 19: (SBT KN) Máy gia tốc có thể gia tốc cho các hạt mang điện tới tốc độ đủ lớn rồi cho va chạm (hay còn gọi là tán xạ) với hạt khác mà người ta gọi là hạt bia để tạo ra các hạt mới giúp tìm hiểu cấu trúc của vật chất. Trong một quá trình tán xạ như vậy, người ta cho các hạt mới sinh ra đi qua điện trường đều E để kiểm tra điện tích của chúng và xác định được quỹ đạo chuyển động như Hình 18.2. Hãy cho biết đánh giá nào dưới đây là đủng.

A. Hạt (1) không mang điện, hạt (2) mang điện dương, hạt (3) mang điện âm.

B. Hạt (1) không mang điện, hạt (2) mang điện âm, hạt (3) mang điện đương.

C. Cả 3 hạt cùng không mang điện.

D. Cả 3 đánh giá A,B,C đều có thế xảy ra.

Điện trường đều lớp 11

Hinh 18.2. Quỹ đạo chuyển động của ba hạt sinh ra sau tán xạ đi trong điện trường đều E

III. PHÂN DẠNG BÀI TẬP

Dạng 1 : Điện tích chuyển động cùng phương với điện trường

A – PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Một điện tích điểm q dương, khối lượng m bay vào điện trường với vận tốc ban đầu v0 vuông góc với 2 bản tụ đặt nằm ngang (tức song song với đường sức).

* Gia tốc chuyển động: a=Fm

(Với P=mgF=qE=qUd)

Với electron có khối lượng rất nhỏ nên thường bỏ qua trọng lực.

Điện trường đều lớp 11

Lưu ý:

Các công thức của chuyển động biến đổi:

+ Vận tốc: v=v0+a.t

+ Độ dịch chuyển: d=v0t+12a.t2

+ CT độc lập thời gian: v2v02=2ad

B – BÀI TẬP TỰ LUẬN

NHẬN BIẾT

Bài 1: (CTST) Quan sát hình 12.9, vẽ đường sức điện trường trong vùng không gian giữa hai tấm kim loại phẳng.

Điện trường đều lớp 11

Hình 12.9. Điện phổ ở hai tấm kim loại phẳng tích điện trái dấu, cùng độ lớn.

Bài 2: (SBT CTST) Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu thả một electron không vận tốc ban đầu vào điện trường giữa hai bản kim loại trên bỏ qua tác dụng của trọng lực mô tả quỹ đạo chuyển động của electron

Bài 3: (SBT CTST) Khi thả một electron không có vận tốc ban đầu trong một điện trường đều thì electron chuyển động như thế nào bỏ qua tác dụng của trọng lực.

................................

................................

................................

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Xem thêm các chuyên đề dạy thêm Vật lí 11 hay, chi tiết khác:

Lực tương tác giữa hai điện tích

Khái niệm điện trường

Thế năng điện

Điện thế

Tụ điện

1 218 20/03/2024
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: