Trang chủ Lớp 12 Địa lý Trắc nghiệm phần Bảng số liệu - biểu đồ - Mức độ nhận biết (có lời giải chi tiết)

Trắc nghiệm phần Bảng số liệu - biểu đồ - Mức độ nhận biết (có lời giải chi tiết)

51 câu trắc nghiệm phần Bảng số liệu - biểu đồ - Mức độ nhận biết (có lời giải chi tiết)

  • 530 lượt thi

  • 51 câu hỏi

  • 51 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Cho bảng số liệu:

Sự thay đổi tỷ trọng các khu vực kinh tế trong cơ cấu GDP Thế giới qua các năm (%)

Khu vực kinh tế

1965

1980

1998

Nông - lâm - ngư nghiệp

10

7

5

Công nghiệp - xây dựng

40

37

34

Dịch vụ

50

56

61

Dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi tỷ trọng các khu vực kinh tế trong cơ cấu GDP Thế giới qua các năm:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu hay sự thay đổi tỉ trọng < 4 năm là biểu đồ tròn

=> Dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi tỷ trọng các khu vực kinh tế trong cơ cấu GDP Thế giới qua 3 năm là biểu đồ tròn


Câu 3:

Cho bảng số liệu:

Giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc, giai đoạn 1990 - 2010

(Đơn vị: tỉ USD)

Năm

1985

1990

1995

2000

2005

2008

2010

Xuất khẩu

27,4

62,1

148,8

249,2

762,0

1430,7

1577,8

Nhập khẩu

42,3

53,3

132,1

225,1

660,0

1132,6

13962,2

 

Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1990 - 2010, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào bảng số liệu đã cho, và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu qua nhiều năm (>=4 năm) là biểu đồ miền

=> Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1990 - 2010, biểu đồ miền thích hợp nhất


Câu 4:

Cho bảng số liệu sau:

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA

(Đơn vị: Nghìn tấn)

Năm

2005

2007

2009

2010

Tổng sản lượng

3466.8

4199.1

4870.3

5142.7

Khai thác

1987.9

2074.5

2280.5

2414.4

Nuôi trồng

1478.9

2124.6

2589.8

2728.3

 

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2005 - 2010 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2005 - 2010 là biểu đồ cột chồng. Trong đó, giá trị sản lượng khai thác và nuôi trồng chồng lên nhau thành 1 cột thể hiện được cả tổng sản lượng


Câu 5:

Cho biểu đồ:

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây (ảnh 1)

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào biểu đồ đã cho cùng kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ đường lại có đơn vị % thường thể hiện tốc độ tăng trưởng


Câu 6:

Cho bảng số liệu:

Sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 2000 - 2014

Năm

Than (triệu tấn)

Dầu mỏ (triệu tấn)

Điện (tỉ kwh)

2000

11,6

16,3

26,7

2005

34,1

18,5

52,1

2010

44,8

15,0

91,7

2014

41,1

17,4

141,3

 

(Nguồn niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB thống kê, 2015)

Để thể hiện sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 2000 - 2014, biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào Bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị các đối tượng có đơn vị khác nhau là biểu đồ kết hợp.

=> Để thể hiện sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 2000 - 2014, biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ kết hợp, trong đó cột thể hiện sản lượng than, dầu thô (triệu tấn). đường đồ thị thể hiện sản lượng điện (tỉ kWh)


Câu 7:

Cho bảng số liệu:

Tỷ trọng 3 khu vực kinh tế trong tổng sản phẩm trong nước của một số Quốc gia trên thế giới năm 2014

Đơn vị: %

Quốc gia

Hoa Kì

Việt Nam

Hàn Quốc

Nông - lâm - ngư nghiệp

1,3

17,7

2,3

Công nghiệp - xây dựng

20,7

33,3

38,1

Dịch vụ

78

39

59,6

 

(Nguồn: Niên giám thống kê thế giới năm 2015, NXB Thống kê 2016)

Để thể hiện cơ cấu GDP theo các khu vực kinh tế của ba nước trên, biểu đồ nào là thích hợp nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu GDP theo theo các khu vực kinh tế của ba nước trên là biểu đồ tròn (< 4 đối tượng hoặc < 4 năm vẽ biểu đồ tròn)


Câu 8:

Cho bảng số liệu

GDP VÀ SỐ DÂN CỦA TRUNG QUỐC, GIAI ĐOẠN 1985- 2010

Năm

1985

1995

2004

2010

GDP (tỉ USD)

239,0

697,6

1649,3

5880,0

Số dân (triệu người)

1070

1211

1299

1347

 

(Nguồn tuyển tập đề thi Olympic 30/4/2012, NXB ĐH Sư Phạm)

Để thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP, GDP/người, số dân của Trung Quốc giai đoạn 1985- 2010, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng là biểu đồ đường (xử lí số liệu về đơn vị %; lấy năm gốc là 100%; tốc độ tăng trưởng các năm = giá trị năm sau/ giá trị năm gốc *100%)


Câu 9:

Cho bảng số liệu:

Số dân thành thị và tỉ lệ dân cư thành thị ở nước ta giai đoạn 1995 - 2005

Năm

1995

2000

2003

2005

Số dân thành thị (triệu người)

14.9

18.9

20.9

22.3

Tỉ lệ dân cư thành thị (%)

20.8

24.2

25.8

26.9

 

Biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ dân cư thành thị thích hợp nhất là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp thể hiện hai đối tượng có 2 đơn vị khác nhau là biểu đồ kết hợp, trong đó số dân thành thị vẽ cột, tỉ lệ dân số thành thị vẽ đường đồ thị


Câu 10:

Cho bảng số liệu:

MỘT SỐ MẶT HÀNG XUẤT KHẨU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2016

(Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)

Năm

2010

2013

2014

2016

Hạt tiêu

421,5

889,8

1201,9

1428,6

Cà phê

1851,4

2717,3

3557,4

3334,2

 

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta, giai đoạn 2010 - 2016, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng là biểu đồ đường

=> để thể hiện tốc độ tăng trưởng một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta, giai đoạn 2010 - 2016, biểu đồ đường thích hợp nhất


Câu 11:

Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ NĂM 2016

(Đơn vị: Nghìn tấn)

Năm

Tổng số

Lúa đông xuân

Lúa hè thu và thu đông

Lúa mùa

2005

35832,9

17331,6

10436,2

8065,1

2016

43609,5

19404,4

15010,1

9195,0

 

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô sản lượng lúa và cơ cấu của nó phân theo mùa vụ năm 2005 và năm 2016, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu trong 2 năm là biểu đồ tròn, có bán kính khác nhau

=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô sản lượng lúa và cơ cấu của nó phân theo mùa vụ năm 2005 và năm 2016 là biểu đồ tròn


Câu 13:

Cho bảng số liệu:

DÂN SỐ NƯỚC TA PHÂN THEO THÀNH THỊ, NÔNG THÔN

(Đơn vị: triệu người)

Năm

2000

2005

2009

2014

Tổng số

77,6

82,4

86,0

91,7

Thành thị

18,7

22,3

25,6

30,0

Nông thôn

58,9

60,1

60,4

60,7

 

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)

Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị, nông thôn giai đoạn 2000 - 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu trong nhiều năm >= 4 năm là biểu đồ miền

=> Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị, nông thôn giai đoạn 2000 - 2014 là biểu đồ miền


Câu 14:

Cho bảng số liệu:

Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của các địa điểm

Địa điểm

Lượng mưa (mm)

Độ bốc hơi (mm)

Cân bằng ẩm (mm)

Hà Nội

1676

989

+687

Huế

2868

1000

+1868

Tp. Hồ Chí Minh

1931

1686

+245

 

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chênh lệch lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của các địa điểm ở nước ta là biểu đồ

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chênh lệch lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của các địa điểm ở nước ta là biểu đồ cột ghép


Câu 15:

Cho bảng số liệu

DÂN SỐ NƯỚC TA PHÂN THEO NHÓM TUỔI

(Đơn vị: %)

Năm

Nhóm tuổi

2009

2014

0-14 tuổi

24,4

23,5

15-59 tuổi

67,0

67,2

60 tuổi trở lên

8,6

9,3

 

(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê 2016)

Căn cứ bào bảng số liệu trên, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu dân số nước ta phân theo nhóm tuổi năm 2009 và 2014 là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu trong 2 năm là biểu đồ tròn

=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu dân số nước ta phân theo nhóm tuổi năm 2009 và 2014 là biểu đồ tròn


Câu 16:

Cho bảng số liệu:

 

Số dân của Liên Bang Nga

(Đơn vị: triệu người)

Năm

1991

1995

1999

2000

2001

2003

2005

Số dân

148,3

147,8

146,3

145,6

144,9

143,3

143,0

 

(Nguồn: SGK Địa lí 11 ban Nâng cao - trang 97)

Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện số dân của Liên bang Nga qua các năm là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện số dân của Liên bang Nga qua các năm là biểu đồ cột đơn


Câu 18:

Cho bảng số liệu:

DÂN SỐ NƯỚC TA PHÂN THEO THÀNH THỊ, NÔNG THÔN QUA CÁC NĂM

(Đơn vị: triệu người)

Năm

2005

2007

2009

2011

2013

2015

Thành thị

22,3

23,7

25,6

27,7

28,9

31,1

Nông thôn

60,1

60,4

60,4

60,1

60,9

60,6

 

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, NXB Thống kê, 2016)

Để thể hiện dân số thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta giai đoạn 2005 - 2015, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị các đối tượng có đơn vị khác nhau là biểu đồ kết hợp; cụ thể dân số thành thị vẽ cột, tỉ lệ dân thành thị vẽ đường


Câu 19:

Cho bảng số liệu

DIỆN TÍCH RỪNG CỦA VIỆT NAM QUA CÁC NĂM

Năm

Tổng diện tích có rừng (triệu ha)

Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha)

Diện tích rừng trồng (triệu ha)

Độ che phủ (%)

1943

14,3

14,3

0

43,8

1993

7,2

6,8

0,4

22,0

2000

10,9

9,4

1,5

33,1

2014

13,8

10,1

3,7

40,4

 

Để thể hiện tình hình biến động diện tích rừng nước ta qua các năm theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện các đối tượng có 2 đơn vị khác nhau là biểu đồ kết hợp

=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình biến động diện tích rừng nước ta qua các năm là biểu đồ kết hợp trong đó diện tích rừng là cột chồng, độ che phủ rừng là đường đồ thị


Câu 21:

Cho bảng số liệu:

TỔNG DIỆN TÍCH RỪNG, DIỆN TÍCH RỪNG TỰ NHIÊN, DIỆN TÍCH RỪNG TRỒNG Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1983-2014

(Đơn vị: triệu ha)

Năm

1983

2005

2010

2014

Tổng diện tích rừng

7,2

12,7

13,4

13,8

Diện tích rừng tự nhiên

6,8

10,2

10,3

10,1

Diện tích rừng trồng

0,4

2,5

3,1

3,7

 

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)

Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu diện tích rừng của nước ta giai đoạn 1983-2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu nhiều năm (>=4 năm) là biểu đồ miền

=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu diện tích rừng của nước ta giai đoạn 1983-2014 là biểu đồ miền


Câu 22:

Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA THEO MÙA VỤ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1995-2011

Năm

Diện tích cả năm (triệu ha)

Sản lượng lúa (triệu tấn)

Lúa đông xuân

Lúa hè thu

Lúa mùa

1995

6,8

10,7

6,5

7,8

2000

7,7

15,6

8,6

8,3

2005

7,3

17,3

10,4

8,1

2011

7,6

19,8

13,4

9,2

 

Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng lúa phân theo mùa vụ của nước ta giai đoạn 1995-2011 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu trong nhiều năm (>=4 năm) là biểu đồ miền

=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng lúa phân theo mùa vụ của nước ta giai đoạn 1995-2011 là biểu đồ miền


Câu 23:

Cho bảng số liệu

Dân số trung bình phân theo giới tính của nước ta qua các năm từ 1990 đến 2014

(Đơn vị: nghìn người)

Năm

1990

1995

2000

2005

2010

2014

Tổng số

66017

71995

77631

82392

86947

90729

Naữm

32203

35237

38165

40522

42993

44758

Nữ

33814

36758

39466

41870

43954

45971

 

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê 2016)

Lựa chọn biểu đồ nào sau đây để thể hiện thích hợp nhất sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo giới tính của nước ta qua các năm từ 1990 đến 2014 ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào bảng số liệu đã cho, và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu qua nhiều năm (>= 4 năm) là biểu đồ miền

=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo giới tính của nước ta qua các năm từ 1990 đến 2014 là biểu đồ miền


Câu 24:

Cho bảng số liệu:

Sản lượng lương thực có hạt của nước ta

(đơn vị: nghìn tấn)

Năm

2010

2011

2012

2013

2014

2015

Cả nước

44632.2

47235.5

48712.6

49231.6

59178.5

50498.3

Đồng bằng sông Hồng

7013.8

71732

7046.0

6829.8

6941.2

6939.1

Đồng bằng sông Cửu Long

21796.0

23486.8

24534.6

25248.8

25475

25924.9

Các vùng còn lại

15822.4

16575.5

17132.0

17153.0

17762.3

17634.3

Từ bảng số liệu, biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng lương thực có hạt phân theo vùng của nước ta giai đoạn 2010 - 2015?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện

sự thay đổi cơ cấu nhiều năm (>3 năm) là biểu đồ miền

=>Biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng lương thực có hạt phân theo vùng của nước ta giai đoạn 2010 - 2015 là biểu đồ miền


Câu 26:

Cho bảng số liệu sau:

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 2010-2015

Năm

2010

2013

2014

2015

Tổng sản lượng (nghìn tấn)

5153

6020

6333

6582

Sản lượng nuôi trồng (nghìn tấn)

2728

3216

3413

3532

Giá trị xuất khẩu (triệu đô la Mỹ)

5017

6693

7825

6569

 

Để thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta giai đoạn 2010 - 2015 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị 2 đối tượng có 2 đơn vị khác nhau là biểu đồ kết hợp

=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta giai đoạn 2010 - 2015 là biểu đồ kết hợp cột đường, cột thể hiện sản lượng (nghìn tấn), đường thể hiện giá trị xuất khẩu (triệu đô la Mỹ)


Câu 27:

Cho bảng số liệu:

Dân số nước ta, giai đoạn 1990 – 2005

(Đơn vị:%)

Năm

Nông thôn

Thành thị

1990

80,5

19,5

2005

73,1

26,9

 

Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi về quy mô và cơ cấu của dân số nước ta, giai đoạn 1990 - 2005?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi quy mô và cơ cấu trong 2 năm là biểu đồ tròn có bán kính khác nhau

=> Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi về quy mô và cơ cấu của dân số nước ta, giai đoạn 1990 - 2005 là biểu đồ tròn có bán kính khác nhau


Câu 28:

Cho bảng số liệu

Sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2000-2014.

Đơn vị: Nghìn tấn

Năm

Tổng số

Khai thác

Nuôi trồng

2000

2 250,9

1 660,9

590,9

2010

542,7

2 414,4

2 728,3

2012

5 820,7

2 705,4

3 115,3

2014

6 333,2

2 920,4

3 412,8

 

Để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2000-2014 theo bảng số liệu trên, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng là biểu đồ đường

=> Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2000-2014 là biểu đồ đường


Câu 29:

Cho bảng số liệu

Sản lượng cá khai thác

Đơn vị: Nghìn tấn

Năm

1985

1990

1995

2000

2001

2003

Sản lượng

11411,4

10356,4

6788,0

4988,2

4712,8

4596,2

 

Để thể hiện sự thay đổi sản lượng cá khai thác của Nhật Bản qua các năm từ 1985-2003 theo bảng số liệu trên, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi giá trị thực của đối tượng là biểu đồ cột.

=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi sản lượng cá khai thác của Nhật Bản qua các năm từ 1985-2003 là biểu đồ cột


Câu 30:

Cho bảng số liệu:

Giá trị xuất-nhập khẩu nước ta giai đoạn 2000-2014.

Đơn vị: triệu USD

Năm

Xuất khẩu

Nhập khẩu

2000

14482,7

15636,5

2005

32447,1

36761,1

2010

72236,7

84838,6

2012

114529,2

113780,4

2014

150217,1

147849,1

 

Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất-nhập khẩu nước ta giai đoạn 2000-2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu nhiều năm (>3 năm) là biểu đồ miền

=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất-nhập khẩu nước ta giai đoạn 2000-2014 là biểu đồ miền


Câu 31:

Cho bảng số liệu sau:

Xu hướng biến động dân số Nhật Bản thời kỳ 1950 -2010

Năm

1950

1970

1997

2010

Số dân (triệu người)

83,0

104,0

126,0

128,0

Dưới 15 tuổi (%)

35,4

23,9

15,3

13,2

Từ 15 - 64 tuổi (%)

59,6

69,0

69,0

63,7

65 tuổi trở lên (%)

5,0

7,1

15,7

23,1

 

Dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu nhóm tuổi của dân số Nhật Bản giai đoạn 1950 -2025 là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

 Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu trong nhiều năm (>3 năm) là biểu đồ miền

=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu nhóm tuổi của dân số Nhật Bản giai đoạn 1950 -2025 là biểu đồ miền


Câu 32:

Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA (2005-2010)

Năm

2005

2007

2009

2010

- Khai thác (nghìn tấn)

1 988

2 075

2 280

2 421

- Nuôi trồng (nghìn tấn)

1 479

2 125

2 590

2 707

Giá trị sản xuất (tỉ đồng)

38 784

47 014

53 654

56 966

 

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển ngành thủy sản nước ta giai đoạn 2005 -2010 là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện các đối tượng có đơn vị khác nhau (nghìn tấn và tỉ đồng) là biểu đồ kết hợp

=> Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển ngành thủy sản nước ta giai đoạn 2005 -2010 là biểu đồ kết hợp (sản lượng thủy sản: cột chồng; giá trị sản xuất: đường đồ thị)


Câu 33:

Cho bảng số liệu:

DÂN SỐ NƯỚC TA PHÂN THEO THÀNH THỊ, NÔNG THÔN

(Đơn vị: triệu người)

Năm

2000

2005

2009

2014

Tổng số

77,6

82,4

86,0

90,7

Thành thị

18,7

22,3

25,6

30,0

Nông thôn

58,9

60,1

60,4

60,7

 

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bán Thống kê, 2016)

Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị, nông thôn giai đoạn 2000 - 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu nhiều năm (>3 năm) là biểu đồ miền

=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị, nông thôn giai đoạn 2000 – 2014 là biểu đồ miền


Câu 34:

Cho bảng số liệu:

Tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam giai đoạn 2000 - 2014

(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)

Năm

Tổng số

Nông-lâm-thủy sản

Công nghiệp – xây dựng

Dịch vụ

2000

441,7

108,4

162,2

171,1

2005

839,1

175,9

344,2

319,0

2010

1980,9

407,6

814,1

759,2

2014

3452,1

679,0

1307,9

1537,2

 

Biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế, giai đoạn 2000 - 2014?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu nhiều hơn 3 năm là biểu đồ miền

=> Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế, giai đoạn 2000 - 2014 là biểu đồ miền


Câu 35:

Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH CAO SU CỦA ĐÔNG NAM Á VÀ THẾ GIỚI

(Đơn vị: triệu tấn)

Năm

1985

1995

2013

Đông Nam Á

3,4

4,9

9,0

Thế giới

4,2

6,3

12,0

 

Để thể hiện sản lượng cao su các nước Đông Nam Á và thế giới giai đoạn 1985 - 2013 biểu đồ nào là thích hợp nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị đối tượng (sản lượng cao su) là biểu đồ cột.

=> Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng cao su các nước Đông Nam Á và thế giới giai đoạn 1985 - 2013 là biểu đồ cột


Câu 36:

Cho bảng số liệu:

SỐ LƯỢNG TRANG TRẠI CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

(Đơn vị: trang trại)

Các loại trang trại

2006

2010

2015

Tổng số

113730

145880

29389

Trồng trọt

508817

68278

9178

Chăn nuôi

16708

23558

15068

Nuôi trồng thủy sản

34202

37142

4175

Các loại khác

12003

16902

968

 

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê 2016)

Để thể hiện quy mô và cơ cấu số lượng trang trại của nước ta qua các năm, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu trong 3 năm là biểu đồ tròn

=> Để thể hiện quy mô và cơ cấu số lượng trang trại của nước ta qua các năm, biểu đồ tròn thích hợp nhất


Câu 37:

Dựa vào bảng số liệu sau

DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995 - 2014

(Đơn vị: triệu người)

Năm

1995

2000

2005

2010

2014

Tổng số dân

72,0

77,6

82,4

86,9

90,7

Số dân thành thị

14,9

18,7

22,3

26,5

30,0

 

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi tổng số dân và số dân thành thị của nước ta trong giai đoạn 1995 - 1014 là biểu đồ

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi tổng số dân và số dân thành thị của nước ta trong giai đoạn 1995 - 2014 là biểu đồ cột chồng


Câu 38:

Cho bảng số liệu:

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP CỦA VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2000 - 2013

Giá trị sản xuất

Năm

Trồng và nuôi rừng

Khai thác và chế biến lâm sản

Dịch vụ lâm nghiệp

2000

1 131,5

6 235,4

307,0

2005

1 403,5

7 550,3

542,4

2010

2 711,1

14 948,0

1 055,6

2013

2 949,4

24 555,5

1 538,2

 

Để thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất lâm nghiệp của nước ta thời kì 2000 - 2013, dạng biểu đồ nào thích hợp nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng là biểu đồ đường

=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất lâm nghiệp nước ta là Biểu đồ đường


Câu 39:

Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG THAN SẠCH, DẦU THÔ, ĐIỆN CỦA NƯỚC TA QUA MỘT SỐ NĂM

Năm

2000

2005

2010

2014

Than (triệu tấn)

11.6

34.1

44.8

41.1

Dâu thô (triệu tấn)

16.3

18.5

15

17.4

Điện (tỉ kwh)

26.7

52.1

91.7

141.3

 

Để thể hiện sản lượng than, dầu mỏ và điện của nước ta giai đoạn 2000 - 2014, cho biết biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị (sản lượng) các đối tượng có đơn vị khác nhau là biểu đồ kết hợp. Trong đó, thể hiện sản lượng than, dầu mỏ là cột ghép (đơn vị: triệu tấn); thể hiện sản lượng điện (đơn vị: tỉ KWh) là đường đồ thị


Câu 40:

Cho bảng số liệu:

DÂN SỐ VIỆT NAM QUA CÁC NĂM

(Đơn vị: Nghìn người)

Năm

2000

2005

2009

2011

2014

Tổng số

77 631

82 392

86 025

87 840

90 729

Thành thị

18 725

22 332

25 585

27 888

30 035

 

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)

Để thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta giai đoạn 2000 - 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện các đối tượng có đơn vị khác nhau là biểu đồ kết hợp (số dân thành thi đơn vị nghìn người; tỉ lệ dân thành thị đơn vị %)

=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta giai đoạn 2000 - 2014 là biểu đồ kết hợp


Câu 43:

Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2015

(Đơn vị: nghìn tấn)

Năm

Tổng số

Chia ra

Lúa đông xuân

Lúa hè thu

Lúa mùa

2005

 

17331,6

10436,2

8065,1

2010

 

19216,8

11686,1

9102,7

2014

 

20850,5

14479,7

9644,9

2015

 

20691,7

14991,7

9532,2

 

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng lúa phân theo mùa vụ của nước ta giai đoạn 2005 - 2015, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu nhiều năm (>3 năm) là biểu đồ miền

=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi sản lượng lúa phân theo mùa vụ của nước ta giai đoạn 2005 - 2015 là biểu đồ miền


Câu 44:

Cho bảng số liệu

DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP HẰNG NĂM VÀ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2015

(Đơn vị: nghìn ha)

Năm

Cây công nghiệp hàng năm

Cây công nghiệp lâu năm

2005

861,5

1633,6

2008

806,1

2716,2

2012

729,9

3097,7

2015

676,6

3245,3

 

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)

Để thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp phân theo nhóm cây ở nước ta năm 2005 và 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu trong 2 năm (<=3năm) là biểu đồ tròn

biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp phân theo nhóm cây ở nước ta 2 năm: năm 2005 và 2015 là biểu đồ tròn


Câu 45:

Cho bảng số liệu sau:

SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ TRONG DÂN SỐ CẢ NƯỚC,

GIAI ĐOẠN 1990 - 2005

Năm

Số dân thành thị (triệu người)

Tỉ lệ dân thành thị (%)

1990

12,9

19,5

1995

14,9

20,8

2000

18,8

24,2

2005

22,3

26,9

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong dân số cả nước là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện 2 đối tượng có 2 đơn vị khác nhau là biểu đồ kết hợp

=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số dân thành thị (triệu người) và tỉ lệ dân thành thị (%) trong dân số cả nước là biểu đồ kết hợp: số dân thành thị vẽ cột, tỉ lệ dân thành thị vẽ đường


Câu 46:

Bảng số liệu về số dân và tỷ lệ gia tăng tự nhiên của nước ta 1960 - 2014

Năm

1954

1960

1965

1970

1976

1979

1989

1999

2009

2014

Số dâm (triệu người)

23,8

30,2

34,9

41,1

49,2

52,7

64,4

76,3

86,0

90,7

Tỷ lệ gia tăng tự nhiên (%)

1,1

1,93

2,93

3,24

3,0

2,53

2,15

1,43

1,08

1,03

 

Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện số dân và tỉ lệ gia tăng tự nhiên qua bảng số liệu trên là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

 Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện 2 đối tượng có 2 đơn vị khác nhau là biểu đồ kết hợp

Căn cứ Bảng số liệu về số dân và tỷ lệ gia tăng tự nhiên của nước ta 1960 - 2014 đã cho, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số dân (triệu người) và tỉ lệ gia tăng tự nhiên (%) là biểu đồ kết hợp


Câu 47:

Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY CỦA NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 1990 - 2014

(Đơn vị: nghìn ha)

Nhóm cây

1990

2000

2010

2014

Tổng số

9040,0

12644,3

14061,1

14804,1

Cây lương thực

6474,6

8399,1

8615,9

8992,3

Cây công nghiệp

1199,3

2229,1

2808,1

2844,6

Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác

1366,1

2015,8

2637,1

2967,2

 

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2017)

Để thể hiện cơ cấu diện tích cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dựa vào bảng số liệu và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu trong một tổng qua nhiều năm (>3 năm) là biểu đồ miền

=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu diện tích cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta từ 1990 đến 2014 là biểu đồ miền


Câu 48:

Cho bảng số liệu

Dân số và dân số thành thị nước ta giai đoạn 1995 – 2014

(Đơn vị: triệu người)

Năm

1995

2000

2005

2010

2014

Tổng dân số

72,0

77,6

82,4

86,9

90,7

Dân số thành thị

14,9

18,7

22,3

26,5

30,0

 

Để thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta trong giai đoạn 1995 - 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển của một đối tượng (giá trị thực) là biểu đồ cột

=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta trong giai đoạn 1995 - 2014 là biểu đồ cột chồng (dân số thành thị nằm trong tổng dân số)


Câu 49:

Cho bảng số liệu:

DẤN SỐ TRUNG BÌNH PHÂN THEO GIỚI TÍNH CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 - 2014

(Đơn vị: nghìn người)

Năm

1990

1995

2000

2005

2010

2014

Tổng số

66017

71995

77631

82392

86947

90729

Nam

32203

35237

38165

40522

42993

44758

Nữ

33814

36758

39466

41870

43954

45971

 

(Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)

Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu dân số trung bình phân theo giới tính của nước ta giai đoạn 1990 - 2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu nhiều năm (>3 năm) là biểu đồ miền

=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu dân số trung bình phân theo giới tính của nước ta giai đoạn 1990 - 2014 là biểu đồ miền


Câu 50:

Cho bảng số liệu sau:

SẢN LƯỢNG THAN, DẦU THÔ VÀ ĐIỆN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

Sản phẩm

2010

2013

2014

2015

Than (triệu tấn)

44,8

41,0

41,1

41,7

Dầu thô (triệu tấn)

15,0

16,7

17,4

18,7

Điện (tỉ kwh)

91,7

124.4

141,3

157,9

 

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Biểu đồ thích hợp nhất the tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô, điện của nước ta giai đoạn 2010 – 2015 là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, Biểu đồ thích hợp nhất thể tốc độ tăng trưởng là biểu đồ đường

=> Biểu đồ thích hợp nhất thể tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô, điện của nước ta giai đoạn 2010 - 2015 là biểu đồ đường => Chọn đáp án C

=> Chú ý: trước khi vẽ biểu đồ phải xử lí bảng số liệu về tốc độ tăng trưởng (đơn vị: %); năm gốc =100%; tốc độ tăng trưởng năm sau = giá trị năm sau / giá trị năm gốc *100(%)


Câu 51:

Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH LÚA CỦA NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ NĂM 2016

(Đơn vị: Nghìn ha)

Năm

Tổng số

Lúa đông xuân

Lúa hè thu và thu đông

Lúa mùa

2005

7329,2

2942,1

2349,3

2037,8

2016

7790,4

3082,2

2806,9

1901,3

 

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô diện tích lúa và cơ cấu của nó phân theo mùa vụ năm 2005 và năm 2016, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu trong 2 năm là biểu đồ tròn, có bán kính khác nhau

=> để thể hiện quy mô diện tích lúa và cơ cấu của nó phân theo mùa vụ năm 2005 và năm 2016, biểu đồ tròn là thích hợp nhất


Bắt đầu thi ngay