Trắc nghiệm phần Bảng số liệu - biểu đồ - Mức độ nhận biết (có lời giải chi tiết)
51 câu trắc nghiệm phần Bảng số liệu - biểu đồ - Mức độ nhận biết (có lời giải chi tiết)
-
617 lượt thi
-
51 câu hỏi
-
51 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Cho bảng số liệu sau
GDP theo giá hiện hành phân theo thành phần kinh tế ở nước ta
Đơn vị: nghìn tỉ đồng
Thành phần |
2005 |
2010 |
2014 |
Kinh tế Nhà nước |
343,9 |
722,0 |
1255,0 |
Kinh tế ngoài Nhà nước |
431,5 |
1054,1 |
1891,6 |
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài |
138,6 |
381,7 |
791,3 |
Tổng số |
914,0 |
2157,8 |
3937,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Để thể hiện sự thay đổi quy mô và cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta qua các năm thì biểu đồ nào thích hợp nhất?
Đáp án đúng là: B
Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ và bảng số liệu đã cho, để thể hiện sự thay đổi quy mô và cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta qua các năm thì biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ tròn (thể hiện quy mô và cơ cấu)
Câu 2:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
Sự thay đổi tỷ trọng các khu vực kinh tế trong cơ cấu GDP Thế giới qua các năm (%)
Khu vực kinh tế |
1965 |
1980 |
1998 |
Nông - lâm - ngư nghiệp |
10 |
7 |
5 |
Công nghiệp - xây dựng |
40 |
37 |
34 |
Dịch vụ |
50 |
56 |
61 |
Dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi tỷ trọng các khu vực kinh tế trong cơ cấu GDP Thế giới qua các năm:
Đáp án đúng là: D
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu hay sự thay đổi tỉ trọng < 4 năm là biểu đồ tròn
=> Dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi tỷ trọng các khu vực kinh tế trong cơ cấu GDP Thế giới qua 3 năm là biểu đồ tròn
Câu 3:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
Giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc, giai đoạn 1990 - 2010
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm |
1985 |
1990 |
1995 |
2000 |
2005 |
2008 |
2010 |
Xuất khẩu |
27,4 |
62,1 |
148,8 |
249,2 |
762,0 |
1430,7 |
1577,8 |
Nhập khẩu |
42,3 |
53,3 |
132,1 |
225,1 |
660,0 |
1132,6 |
13962,2 |
Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1990 - 2010, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Đáp án đúng là: B
Dựa vào bảng số liệu đã cho, và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu qua nhiều năm (>=4 năm) là biểu đồ miền
=> Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1990 - 2010, biểu đồ miền thích hợp nhất
Câu 4:
23/07/2024Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA
(Đơn vị: Nghìn tấn)
Năm |
2005 |
2007 |
2009 |
2010 |
Tổng sản lượng |
3466.8 |
4199.1 |
4870.3 |
5142.7 |
Khai thác |
1987.9 |
2074.5 |
2280.5 |
2414.4 |
Nuôi trồng |
1478.9 |
2124.6 |
2589.8 |
2728.3 |
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2005 - 2010 là:
Đáp án đúng là: B
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2005 - 2010 là biểu đồ cột chồng. Trong đó, giá trị sản lượng khai thác và nuôi trồng chồng lên nhau thành 1 cột thể hiện được cả tổng sản lượng
Câu 5:
23/07/2024Cho biểu đồ:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Dựa vào biểu đồ đã cho cùng kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ đường lại có đơn vị % thường thể hiện tốc độ tăng trưởng
Câu 6:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
Sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 2000 - 2014
Năm |
Than (triệu tấn) |
Dầu mỏ (triệu tấn) |
Điện (tỉ kwh) |
2000 |
11,6 |
16,3 |
26,7 |
2005 |
34,1 |
18,5 |
52,1 |
2010 |
44,8 |
15,0 |
91,7 |
2014 |
41,1 |
17,4 |
141,3 |
(Nguồn niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB thống kê, 2015)
Để thể hiện sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 2000 - 2014, biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ
Đáp án đúng là: B
Dựa vào Bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị các đối tượng có đơn vị khác nhau là biểu đồ kết hợp.
=> Để thể hiện sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 2000 - 2014, biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ kết hợp, trong đó cột thể hiện sản lượng than, dầu thô (triệu tấn). đường đồ thị thể hiện sản lượng điện (tỉ kWh)
Câu 7:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
Tỷ trọng 3 khu vực kinh tế trong tổng sản phẩm trong nước của một số Quốc gia trên thế giới năm 2014
Đơn vị: %
Quốc gia |
Hoa Kì |
Việt Nam |
Hàn Quốc |
Nông - lâm - ngư nghiệp |
1,3 |
17,7 |
2,3 |
Công nghiệp - xây dựng |
20,7 |
33,3 |
38,1 |
Dịch vụ |
78 |
39 |
59,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê thế giới năm 2015, NXB Thống kê 2016)
Để thể hiện cơ cấu GDP theo các khu vực kinh tế của ba nước trên, biểu đồ nào là thích hợp nhất?
Đáp án đúng là: C
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu GDP theo theo các khu vực kinh tế của ba nước trên là biểu đồ tròn (< 4 đối tượng hoặc < 4 năm vẽ biểu đồ tròn)
Câu 8:
23/07/2024Cho bảng số liệu
GDP VÀ SỐ DÂN CỦA TRUNG QUỐC, GIAI ĐOẠN 1985- 2010
Năm |
1985 |
1995 |
2004 |
2010 |
GDP (tỉ USD) |
239,0 |
697,6 |
1649,3 |
5880,0 |
Số dân (triệu người) |
1070 |
1211 |
1299 |
1347 |
(Nguồn tuyển tập đề thi Olympic 30/4/2012, NXB ĐH Sư Phạm)
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP, GDP/người, số dân của Trung Quốc giai đoạn 1985- 2010, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Đáp án đúng là: D
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng là biểu đồ đường (xử lí số liệu về đơn vị %; lấy năm gốc là 100%; tốc độ tăng trưởng các năm = giá trị năm sau/ giá trị năm gốc *100%)
Câu 9:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
Số dân thành thị và tỉ lệ dân cư thành thị ở nước ta giai đoạn 1995 - 2005
Năm |
1995 |
2000 |
2003 |
2005 |
Số dân thành thị (triệu người) |
14.9 |
18.9 |
20.9 |
22.3 |
Tỉ lệ dân cư thành thị (%) |
20.8 |
24.2 |
25.8 |
26.9 |
Biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ dân cư thành thị thích hợp nhất là
Đáp án đúng là: B
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp thể hiện hai đối tượng có 2 đơn vị khác nhau là biểu đồ kết hợp, trong đó số dân thành thị vẽ cột, tỉ lệ dân số thành thị vẽ đường đồ thị
Câu 10:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
MỘT SỐ MẶT HÀNG XUẤT KHẨU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2016
(Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)
Năm |
2010 |
2013 |
2014 |
2016 |
Hạt tiêu |
421,5 |
889,8 |
1201,9 |
1428,6 |
Cà phê |
1851,4 |
2717,3 |
3557,4 |
3334,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta, giai đoạn 2010 - 2016, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Đáp án đúng là: D
Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng là biểu đồ đường
=> để thể hiện tốc độ tăng trưởng một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta, giai đoạn 2010 - 2016, biểu đồ đường thích hợp nhất
Câu 11:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ NĂM 2016
(Đơn vị: Nghìn tấn)
Năm |
Tổng số |
Lúa đông xuân |
Lúa hè thu và thu đông |
Lúa mùa |
2005 |
35832,9 |
17331,6 |
10436,2 |
8065,1 |
2016 |
43609,5 |
19404,4 |
15010,1 |
9195,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô sản lượng lúa và cơ cấu của nó phân theo mùa vụ năm 2005 và năm 2016, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Đáp án đúng là: C
Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu trong 2 năm là biểu đồ tròn, có bán kính khác nhau
=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô sản lượng lúa và cơ cấu của nó phân theo mùa vụ năm 2005 và năm 2016 là biểu đồ tròn
Câu 12:
23/07/2024Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU DÂN SỐ THẾ GIỚI PHÂN THEO CÁC CHÂU LỤC NĂM 2005 VÀ 2014
(đơn vị %)
Châu Lục |
2005 |
2014 |
Châu Phi |
13,8 |
15,7 |
Châu Mĩ |
13,7 |
13,4 |
Châu Á |
60,6 |
60,2 |
Châu Âu |
11,4 |
10,2 |
Châu Đại dương |
0,5 |
0,5 |
Thế giới |
100,0 |
100,0 |
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam)
Để thể hiện cơ cấu dân số thế giới phân theo các châu lục năm 2005 và năm 2014 theo bảng số liệu trên, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Đáp án đúng là: A
Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu trong 2 năm (< 4 năm) là biểu đồ tròn
Câu 13:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ NƯỚC TA PHÂN THEO THÀNH THỊ, NÔNG THÔN
(Đơn vị: triệu người)
Năm |
2000 |
2005 |
2009 |
2014 |
Tổng số |
77,6 |
82,4 |
86,0 |
91,7 |
Thành thị |
18,7 |
22,3 |
25,6 |
30,0 |
Nông thôn |
58,9 |
60,1 |
60,4 |
60,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị, nông thôn giai đoạn 2000 - 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Đáp án đúng là: A
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu trong nhiều năm >= 4 năm là biểu đồ miền
=> Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị, nông thôn giai đoạn 2000 - 2014 là biểu đồ miền
Câu 14:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của các địa điểm
Địa điểm |
Lượng mưa (mm) |
Độ bốc hơi (mm) |
Cân bằng ẩm (mm) |
Hà Nội |
1676 |
989 |
+687 |
Huế |
2868 |
1000 |
+1868 |
Tp. Hồ Chí Minh |
1931 |
1686 |
+245 |
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chênh lệch lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của các địa điểm ở nước ta là biểu đồ
Đáp án đúng là: B
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chênh lệch lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của các địa điểm ở nước ta là biểu đồ cột ghép
Câu 15:
23/07/2024Cho bảng số liệu
DÂN SỐ NƯỚC TA PHÂN THEO NHÓM TUỔI
(Đơn vị: %)
Năm Nhóm tuổi |
2009 |
2014 |
0-14 tuổi |
24,4 |
23,5 |
15-59 tuổi |
67,0 |
67,2 |
60 tuổi trở lên |
8,6 |
9,3 |
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê 2016)
Căn cứ bào bảng số liệu trên, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu dân số nước ta phân theo nhóm tuổi năm 2009 và 2014 là
Đáp án đúng là: D
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu trong 2 năm là biểu đồ tròn
=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu dân số nước ta phân theo nhóm tuổi năm 2009 và 2014 là biểu đồ tròn
Câu 16:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
Số dân của Liên Bang Nga
(Đơn vị: triệu người)
Năm |
1991 |
1995 |
1999 |
2000 |
2001 |
2003 |
2005 |
Số dân |
148,3 |
147,8 |
146,3 |
145,6 |
144,9 |
143,3 |
143,0 |
(Nguồn: SGK Địa lí 11 ban Nâng cao - trang 97)
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện số dân của Liên bang Nga qua các năm là
Đáp án đúng là: C
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện số dân của Liên bang Nga qua các năm là biểu đồ cột đơn
Câu 17:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
TỈ SUẤT GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN TRUNG BÌNH NĂM
(Đơn vị: %)
Năm Nhóm nước |
1975 - 1980 |
1985 - 1990 |
1995 -2000 |
2001 - 2005 |
Phát triển |
0,8 |
0,6 |
0,2 |
0,1 |
Đang phát triển |
1,9 |
1,9 |
1,7 |
1,5 |
Thế giới |
1,6 |
1,6 |
1,4 |
1,2 |
(Nguồn: SGK Địa lí 11 cơ bản, trang 13)
Để so sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm của nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển (1975 - 2005), loại biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Đáp án đúng là: C
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất để so sánh tỉ suất gia tăng dân số là biểu đồ cột ghép
Câu 18:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ NƯỚC TA PHÂN THEO THÀNH THỊ, NÔNG THÔN QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: triệu người)
Năm |
2005 |
2007 |
2009 |
2011 |
2013 |
2015 |
Thành thị |
22,3 |
23,7 |
25,6 |
27,7 |
28,9 |
31,1 |
Nông thôn |
60,1 |
60,4 |
60,4 |
60,1 |
60,9 |
60,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, NXB Thống kê, 2016)
Để thể hiện dân số thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta giai đoạn 2005 - 2015, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Đáp án đúng là: A
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị các đối tượng có đơn vị khác nhau là biểu đồ kết hợp; cụ thể dân số thành thị vẽ cột, tỉ lệ dân thành thị vẽ đường
Câu 19:
23/07/2024Cho bảng số liệu
DIỆN TÍCH RỪNG CỦA VIỆT NAM QUA CÁC NĂM
Năm |
Tổng diện tích có rừng (triệu ha) |
Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha) |
Diện tích rừng trồng (triệu ha) |
Độ che phủ (%) |
1943 |
14,3 |
14,3 |
0 |
43,8 |
1993 |
7,2 |
6,8 |
0,4 |
22,0 |
2000 |
10,9 |
9,4 |
1,5 |
33,1 |
2014 |
13,8 |
10,1 |
3,7 |
40,4 |
Để thể hiện tình hình biến động diện tích rừng nước ta qua các năm theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất
Đáp án đúng là: B
Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện các đối tượng có 2 đơn vị khác nhau là biểu đồ kết hợp
=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình biến động diện tích rừng nước ta qua các năm là biểu đồ kết hợp trong đó diện tích rừng là cột chồng, độ che phủ rừng là đường đồ thị
Câu 20:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
Năm |
Tổng sản lượng (nghìn tấn) |
Sản lượng nuôi trồng (nghìn tấn) |
Giá trị xuất khẩu (triệu đô la Mỹ) |
2010 |
5 143 |
2 728 |
5 017 |
2013 |
6 020 |
3 216 |
6 693 |
2014 |
6 333 |
3 413 |
7 825 |
2015 |
6 582 |
3 532 |
6 569 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Để thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta, giai đoạn 2010 - 2015 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất
Đáp án đúng là: C
Dựa vào kĩ năng nhận biện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện các đối tượng có 2 đơn vị khác nhau là biểu đồ kết hợp
Trong đó: Sản lượng là cột chồng.
Gía trị xuất khẩu là đường
Câu 21:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
TỔNG DIỆN TÍCH RỪNG, DIỆN TÍCH RỪNG TỰ NHIÊN, DIỆN TÍCH RỪNG TRỒNG Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1983-2014
(Đơn vị: triệu ha)
Năm |
1983 |
2005 |
2010 |
2014 |
Tổng diện tích rừng |
7,2 |
12,7 |
13,4 |
13,8 |
Diện tích rừng tự nhiên |
6,8 |
10,2 |
10,3 |
10,1 |
Diện tích rừng trồng |
0,4 |
2,5 |
3,1 |
3,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu diện tích rừng của nước ta giai đoạn 1983-2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Đáp án đúng là: D
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu nhiều năm (>=4 năm) là biểu đồ miền
=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu diện tích rừng của nước ta giai đoạn 1983-2014 là biểu đồ miền
Câu 22:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA THEO MÙA VỤ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1995-2011
Năm |
Diện tích cả năm (triệu ha) |
Sản lượng lúa (triệu tấn) |
||
Lúa đông xuân |
Lúa hè thu |
Lúa mùa |
||
1995 |
6,8 |
10,7 |
6,5 |
7,8 |
2000 |
7,7 |
15,6 |
8,6 |
8,3 |
2005 |
7,3 |
17,3 |
10,4 |
8,1 |
2011 |
7,6 |
19,8 |
13,4 |
9,2 |
Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng lúa phân theo mùa vụ của nước ta giai đoạn 1995-2011 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Đáp án đúng là: C
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu trong nhiều năm (>=4 năm) là biểu đồ miền
=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng lúa phân theo mùa vụ của nước ta giai đoạn 1995-2011 là biểu đồ miền
Câu 23:
23/07/2024Cho bảng số liệu
Dân số trung bình phân theo giới tính của nước ta qua các năm từ 1990 đến 2014
(Đơn vị: nghìn người)
Năm |
1990 |
1995 |
2000 |
2005 |
2010 |
2014 |
Tổng số |
66017 |
71995 |
77631 |
82392 |
86947 |
90729 |
Naữm |
32203 |
35237 |
38165 |
40522 |
42993 |
44758 |
Nữ |
33814 |
36758 |
39466 |
41870 |
43954 |
45971 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê 2016)
Lựa chọn biểu đồ nào sau đây để thể hiện thích hợp nhất sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo giới tính của nước ta qua các năm từ 1990 đến 2014 ?
Đáp án đúng là: B
Dựa vào bảng số liệu đã cho, và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu qua nhiều năm (>= 4 năm) là biểu đồ miền
=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo giới tính của nước ta qua các năm từ 1990 đến 2014 là biểu đồ miền
Câu 24:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
Sản lượng lương thực có hạt của nước ta
(đơn vị: nghìn tấn)
Năm |
2010 |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
Cả nước |
44632.2 |
47235.5 |
48712.6 |
49231.6 |
59178.5 |
50498.3 |
Đồng bằng sông Hồng |
7013.8 |
71732 |
7046.0 |
6829.8 |
6941.2 |
6939.1 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
21796.0 |
23486.8 |
24534.6 |
25248.8 |
25475 |
25924.9 |
Các vùng còn lại |
15822.4 |
16575.5 |
17132.0 |
17153.0 |
17762.3 |
17634.3 |
Từ bảng số liệu, biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng lương thực có hạt phân theo vùng của nước ta giai đoạn 2010 - 2015?
Đáp án đúng là: B
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện
sự thay đổi cơ cấu nhiều năm (>3 năm) là biểu đồ miền
=>Biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng lương thực có hạt phân theo vùng của nước ta giai đoạn 2010 - 2015 là biểu đồ miền
Câu 25:
23/07/2024Cho bảng số liệu
DÂN SỐ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2005 - 2015
(đơn vị: Nghìn người)
Năm |
2005 |
2009 |
2013 |
2015 |
Tổng số dân |
82392,1 |
86025,0 |
89759,5 |
91709,8 |
Trong đó - Thành thị |
223324,0 |
25584,7 |
28874,9 |
31067,5 |
- Nông thôn |
60060,1 |
60440,3 |
60884,6 |
60641,3 |
Để thể hiện dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn, giai đoạn 2005 - 2015 biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất ?
Đáp án đúng là: B
Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện được dân số phân theo thành thị - nông thôn là biểu đồ cột chồng
Câu 26:
23/07/2024Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 2010-2015
Năm |
2010 |
2013 |
2014 |
2015 |
Tổng sản lượng (nghìn tấn) |
5153 |
6020 |
6333 |
6582 |
Sản lượng nuôi trồng (nghìn tấn) |
2728 |
3216 |
3413 |
3532 |
Giá trị xuất khẩu (triệu đô la Mỹ) |
5017 |
6693 |
7825 |
6569 |
Để thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta giai đoạn 2010 - 2015 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Đáp án đúng là: C
Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị 2 đối tượng có 2 đơn vị khác nhau là biểu đồ kết hợp
=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta giai đoạn 2010 - 2015 là biểu đồ kết hợp cột đường, cột thể hiện sản lượng (nghìn tấn), đường thể hiện giá trị xuất khẩu (triệu đô la Mỹ)
Câu 27:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
Dân số nước ta, giai đoạn 1990 – 2005
(Đơn vị:%)
Năm |
Nông thôn |
Thành thị |
1990 |
80,5 |
19,5 |
2005 |
73,1 |
26,9 |
Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi về quy mô và cơ cấu của dân số nước ta, giai đoạn 1990 - 2005?
Đáp án đúng là: A
Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi quy mô và cơ cấu trong 2 năm là biểu đồ tròn có bán kính khác nhau
=> Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi về quy mô và cơ cấu của dân số nước ta, giai đoạn 1990 - 2005 là biểu đồ tròn có bán kính khác nhau
Câu 28:
23/07/2024Cho bảng số liệu
Sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2000-2014.
Đơn vị: Nghìn tấn
Năm |
Tổng số |
Khai thác |
Nuôi trồng |
2000 |
2 250,9 |
1 660,9 |
590,9 |
2010 |
542,7 |
2 414,4 |
2 728,3 |
2012 |
5 820,7 |
2 705,4 |
3 115,3 |
2014 |
6 333,2 |
2 920,4 |
3 412,8 |
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2000-2014 theo bảng số liệu trên, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Đáp án đúng là: D
Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng là biểu đồ đường
=> Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2000-2014 là biểu đồ đường
Câu 29:
23/07/2024Cho bảng số liệu
Sản lượng cá khai thác
Đơn vị: Nghìn tấn
Năm |
1985 |
1990 |
1995 |
2000 |
2001 |
2003 |
Sản lượng |
11411,4 |
10356,4 |
6788,0 |
4988,2 |
4712,8 |
4596,2 |
Để thể hiện sự thay đổi sản lượng cá khai thác của Nhật Bản qua các năm từ 1985-2003 theo bảng số liệu trên, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Đáp án đúng là: A
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi giá trị thực của đối tượng là biểu đồ cột.
=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi sản lượng cá khai thác của Nhật Bản qua các năm từ 1985-2003 là biểu đồ cột
Câu 30:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
Giá trị xuất-nhập khẩu nước ta giai đoạn 2000-2014.
Đơn vị: triệu USD
Năm |
Xuất khẩu |
Nhập khẩu |
2000 |
14482,7 |
15636,5 |
2005 |
32447,1 |
36761,1 |
2010 |
72236,7 |
84838,6 |
2012 |
114529,2 |
113780,4 |
2014 |
150217,1 |
147849,1 |
Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất-nhập khẩu nước ta giai đoạn 2000-2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Đáp án đúng là: C
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu nhiều năm (>3 năm) là biểu đồ miền
=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất-nhập khẩu nước ta giai đoạn 2000-2014 là biểu đồ miền
Câu 31:
23/07/2024Cho bảng số liệu sau:
Xu hướng biến động dân số Nhật Bản thời kỳ 1950 -2010
Năm |
1950 |
1970 |
1997 |
2010 |
Số dân (triệu người) |
83,0 |
104,0 |
126,0 |
128,0 |
Dưới 15 tuổi (%) |
35,4 |
23,9 |
15,3 |
13,2 |
Từ 15 - 64 tuổi (%) |
59,6 |
69,0 |
69,0 |
63,7 |
65 tuổi trở lên (%) |
5,0 |
7,1 |
15,7 |
23,1 |
Dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu nhóm tuổi của dân số Nhật Bản giai đoạn 1950 -2025 là
Đáp án đúng là: C
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu trong nhiều năm (>3 năm) là biểu đồ miền
=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu nhóm tuổi của dân số Nhật Bản giai đoạn 1950 -2025 là biểu đồ miền
Câu 32:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA (2005-2010)
Năm |
2005 |
2007 |
2009 |
2010 |
- Khai thác (nghìn tấn) |
1 988 |
2 075 |
2 280 |
2 421 |
- Nuôi trồng (nghìn tấn) |
1 479 |
2 125 |
2 590 |
2 707 |
Giá trị sản xuất (tỉ đồng) |
38 784 |
47 014 |
53 654 |
56 966 |
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển ngành thủy sản nước ta giai đoạn 2005 -2010 là
Đáp án đúng là: C
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện các đối tượng có đơn vị khác nhau (nghìn tấn và tỉ đồng) là biểu đồ kết hợp
=> Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển ngành thủy sản nước ta giai đoạn 2005 -2010 là biểu đồ kết hợp (sản lượng thủy sản: cột chồng; giá trị sản xuất: đường đồ thị)
Câu 33:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ NƯỚC TA PHÂN THEO THÀNH THỊ, NÔNG THÔN
(Đơn vị: triệu người)
Năm |
2000 |
2005 |
2009 |
2014 |
Tổng số |
77,6 |
82,4 |
86,0 |
90,7 |
Thành thị |
18,7 |
22,3 |
25,6 |
30,0 |
Nông thôn |
58,9 |
60,1 |
60,4 |
60,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bán Thống kê, 2016)
Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị, nông thôn giai đoạn 2000 - 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Đáp án đúng là: D
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu nhiều năm (>3 năm) là biểu đồ miền
=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị, nông thôn giai đoạn 2000 – 2014 là biểu đồ miền
Câu 34:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam giai đoạn 2000 - 2014
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm |
Tổng số |
Nông-lâm-thủy sản |
Công nghiệp – xây dựng |
Dịch vụ |
2000 |
441,7 |
108,4 |
162,2 |
171,1 |
2005 |
839,1 |
175,9 |
344,2 |
319,0 |
2010 |
1980,9 |
407,6 |
814,1 |
759,2 |
2014 |
3452,1 |
679,0 |
1307,9 |
1537,2 |
Biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế, giai đoạn 2000 - 2014?
Đáp án đúng là: D
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu nhiều hơn 3 năm là biểu đồ miền
=> Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế, giai đoạn 2000 - 2014 là biểu đồ miền
Câu 35:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH CAO SU CỦA ĐÔNG NAM Á VÀ THẾ GIỚI
(Đơn vị: triệu tấn)
Năm |
1985 |
1995 |
2013 |
Đông Nam Á |
3,4 |
4,9 |
9,0 |
Thế giới |
4,2 |
6,3 |
12,0 |
Để thể hiện sản lượng cao su các nước Đông Nam Á và thế giới giai đoạn 1985 - 2013 biểu đồ nào là thích hợp nhất?
Đáp án đúng là: A
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị đối tượng (sản lượng cao su) là biểu đồ cột.
=> Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng cao su các nước Đông Nam Á và thế giới giai đoạn 1985 - 2013 là biểu đồ cột
Câu 36:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢNG TRANG TRẠI CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: trang trại)
Các loại trang trại |
2006 |
2010 |
2015 |
Tổng số |
113730 |
145880 |
29389 |
Trồng trọt |
508817 |
68278 |
9178 |
Chăn nuôi |
16708 |
23558 |
15068 |
Nuôi trồng thủy sản |
34202 |
37142 |
4175 |
Các loại khác |
12003 |
16902 |
968 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê 2016)
Để thể hiện quy mô và cơ cấu số lượng trang trại của nước ta qua các năm, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Đáp án đúng là: D
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu trong 3 năm là biểu đồ tròn
=> Để thể hiện quy mô và cơ cấu số lượng trang trại của nước ta qua các năm, biểu đồ tròn thích hợp nhất
Câu 37:
23/07/2024Dựa vào bảng số liệu sau
DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995 - 2014
(Đơn vị: triệu người)
Năm |
1995 |
2000 |
2005 |
2010 |
2014 |
Tổng số dân |
72,0 |
77,6 |
82,4 |
86,9 |
90,7 |
Số dân thành thị |
14,9 |
18,7 |
22,3 |
26,5 |
30,0 |
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi tổng số dân và số dân thành thị của nước ta trong giai đoạn 1995 - 1014 là biểu đồ
Đáp án đúng là: D
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi tổng số dân và số dân thành thị của nước ta trong giai đoạn 1995 - 2014 là biểu đồ cột chồng
Câu 38:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP CỦA VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2000 - 2013
Giá trị sản xuất Năm |
Trồng và nuôi rừng |
Khai thác và chế biến lâm sản |
Dịch vụ lâm nghiệp |
2000 |
1 131,5 |
6 235,4 |
307,0 |
2005 |
1 403,5 |
7 550,3 |
542,4 |
2010 |
2 711,1 |
14 948,0 |
1 055,6 |
2013 |
2 949,4 |
24 555,5 |
1 538,2 |
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất lâm nghiệp của nước ta thời kì 2000 - 2013, dạng biểu đồ nào thích hợp nhất?
Đáp án đúng là: D
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng là biểu đồ đường
=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất lâm nghiệp nước ta là Biểu đồ đường
Câu 39:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THAN SẠCH, DẦU THÔ, ĐIỆN CỦA NƯỚC TA QUA MỘT SỐ NĂM
Năm |
2000 |
2005 |
2010 |
2014 |
Than (triệu tấn) |
11.6 |
34.1 |
44.8 |
41.1 |
Dâu thô (triệu tấn) |
16.3 |
18.5 |
15 |
17.4 |
Điện (tỉ kwh) |
26.7 |
52.1 |
91.7 |
141.3 |
Để thể hiện sản lượng than, dầu mỏ và điện của nước ta giai đoạn 2000 - 2014, cho biết biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Đáp án đúng là: D
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị (sản lượng) các đối tượng có đơn vị khác nhau là biểu đồ kết hợp. Trong đó, thể hiện sản lượng than, dầu mỏ là cột ghép (đơn vị: triệu tấn); thể hiện sản lượng điện (đơn vị: tỉ KWh) là đường đồ thị
Câu 40:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ VIỆT NAM QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: Nghìn người)
Năm |
2000 |
2005 |
2009 |
2011 |
2014 |
Tổng số |
77 631 |
82 392 |
86 025 |
87 840 |
90 729 |
Thành thị |
18 725 |
22 332 |
25 585 |
27 888 |
30 035 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Để thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta giai đoạn 2000 - 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Đáp án đúng là: C
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện các đối tượng có đơn vị khác nhau là biểu đồ kết hợp (số dân thành thi đơn vị nghìn người; tỉ lệ dân thành thị đơn vị %)
=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta giai đoạn 2000 - 2014 là biểu đồ kết hợp
Câu 41:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành của nước ta, giai đoạn 2008 - 2016
Ngành |
2008 |
2011 |
2013 |
2016 |
Công nghiệp khai thác |
146607 |
274321 |
394468 |
365522 |
Công nghiệp chế biến, chế tạo |
300256 |
371242 |
477968 |
642338 |
Công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt và nước |
49136 |
81077 |
11528 |
188876 |
Tổng số |
495999 |
72664 |
987716 |
1196736 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam 2016)
Để thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành của nước ta, giai đoạn 2008 - 2016 theo bảng số liệu trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Đáp án đúng là: A
Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu nhiều năm (>3 năm) là biểu đồ miền
=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất cống nghiệp phân theo ngành của nước ta, giai đoạn 2008 - 2016 là biểu đồ miền
Câu 42:
23/07/2024Cho bảng số liệu sau
GDP theo giá hiện hành phân theo thành phần kinh tế ở nước ta
Đơn vị: nghìn tỉ đồng
Thành phần |
2005 |
2010 |
2014 |
Kinh tế nhà nước |
343,9 |
722,0 |
1255,0 |
Kinh tế ngoài nhà nưóc |
431,5 |
1054,1 |
1891,6 |
Kinh tế vốn đầu tư nước ngoài |
138,6 |
381,7 |
791,3 |
Tổng số |
914,0 |
2157,8 |
3937,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống Kê, 2016)
Để thể hiện sự thay đổi quy mô và cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta qua các năm thì biểu đồ nào thích hợp nhất?
Đáp án đúng là: A
Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi quy mô và cơ cấu
=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi quy mô và cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta qua các năm 2005, 2010, 2014 là biểu đồ tròn
Câu 43:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2015
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm |
Tổng số |
Chia ra |
||
Lúa đông xuân |
Lúa hè thu |
Lúa mùa |
||
2005 |
|
17331,6 |
10436,2 |
8065,1 |
2010 |
|
19216,8 |
11686,1 |
9102,7 |
2014 |
|
20850,5 |
14479,7 |
9644,9 |
2015 |
|
20691,7 |
14991,7 |
9532,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng lúa phân theo mùa vụ của nước ta giai đoạn 2005 - 2015, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Đáp án đúng là: D
Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu nhiều năm (>3 năm) là biểu đồ miền
=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi sản lượng lúa phân theo mùa vụ của nước ta giai đoạn 2005 - 2015 là biểu đồ miền
Câu 44:
23/07/2024Cho bảng số liệu
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP HẰNG NĂM VÀ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2015
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm |
Cây công nghiệp hàng năm |
Cây công nghiệp lâu năm |
2005 |
861,5 |
1633,6 |
2008 |
806,1 |
2716,2 |
2012 |
729,9 |
3097,7 |
2015 |
676,6 |
3245,3 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Để thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp phân theo nhóm cây ở nước ta năm 2005 và 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Đáp án đúng là: B
Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu trong 2 năm (<=3năm) là biểu đồ tròn
biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp phân theo nhóm cây ở nước ta 2 năm: năm 2005 và 2015 là biểu đồ tròn
Câu 45:
23/07/2024Cho bảng số liệu sau:
SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ TRONG DÂN SỐ CẢ NƯỚC,
GIAI ĐOẠN 1990 - 2005
Năm |
Số dân thành thị (triệu người) |
Tỉ lệ dân thành thị (%) |
1990 |
12,9 |
19,5 |
1995 |
14,9 |
20,8 |
2000 |
18,8 |
24,2 |
2005 |
22,3 |
26,9 |
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong dân số cả nước là:
Đáp án đúng là: D
Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện 2 đối tượng có 2 đơn vị khác nhau là biểu đồ kết hợp
=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số dân thành thị (triệu người) và tỉ lệ dân thành thị (%) trong dân số cả nước là biểu đồ kết hợp: số dân thành thị vẽ cột, tỉ lệ dân thành thị vẽ đường
Câu 46:
23/07/2024Bảng số liệu về số dân và tỷ lệ gia tăng tự nhiên của nước ta 1960 - 2014
Năm |
1954 |
1960 |
1965 |
1970 |
1976 |
1979 |
1989 |
1999 |
2009 |
2014 |
Số dâm (triệu người) |
23,8 |
30,2 |
34,9 |
41,1 |
49,2 |
52,7 |
64,4 |
76,3 |
86,0 |
90,7 |
Tỷ lệ gia tăng tự nhiên (%) |
1,1 |
1,93 |
2,93 |
3,24 |
3,0 |
2,53 |
2,15 |
1,43 |
1,08 |
1,03 |
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện số dân và tỉ lệ gia tăng tự nhiên qua bảng số liệu trên là
Đáp án đúng là: D
Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện 2 đối tượng có 2 đơn vị khác nhau là biểu đồ kết hợp
Căn cứ Bảng số liệu về số dân và tỷ lệ gia tăng tự nhiên của nước ta 1960 - 2014 đã cho, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số dân (triệu người) và tỉ lệ gia tăng tự nhiên (%) là biểu đồ kết hợp
Câu 47:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY CỦA NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 1990 - 2014
(Đơn vị: nghìn ha)
Nhóm cây |
1990 |
2000 |
2010 |
2014 |
Tổng số |
9040,0 |
12644,3 |
14061,1 |
14804,1 |
Cây lương thực |
6474,6 |
8399,1 |
8615,9 |
8992,3 |
Cây công nghiệp |
1199,3 |
2229,1 |
2808,1 |
2844,6 |
Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác |
1366,1 |
2015,8 |
2637,1 |
2967,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2017)
Để thể hiện cơ cấu diện tích cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Đáp án đúng là: D
Dựa vào bảng số liệu và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu trong một tổng qua nhiều năm (>3 năm) là biểu đồ miền
=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu diện tích cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta từ 1990 đến 2014 là biểu đồ miền
Câu 48:
23/07/2024Cho bảng số liệu
Dân số và dân số thành thị nước ta giai đoạn 1995 – 2014
(Đơn vị: triệu người)
Năm |
1995 |
2000 |
2005 |
2010 |
2014 |
Tổng dân số |
72,0 |
77,6 |
82,4 |
86,9 |
90,7 |
Dân số thành thị |
14,9 |
18,7 |
22,3 |
26,5 |
30,0 |
Để thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta trong giai đoạn 1995 - 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Đáp án đúng là: C
Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển của một đối tượng (giá trị thực) là biểu đồ cột
=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta trong giai đoạn 1995 - 2014 là biểu đồ cột chồng (dân số thành thị nằm trong tổng dân số)
Câu 49:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
DẤN SỐ TRUNG BÌNH PHÂN THEO GIỚI TÍNH CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 - 2014
(Đơn vị: nghìn người)
Năm |
1990 |
1995 |
2000 |
2005 |
2010 |
2014 |
Tổng số |
66017 |
71995 |
77631 |
82392 |
86947 |
90729 |
Nam |
32203 |
35237 |
38165 |
40522 |
42993 |
44758 |
Nữ |
33814 |
36758 |
39466 |
41870 |
43954 |
45971 |
(Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu dân số trung bình phân theo giới tính của nước ta giai đoạn 1990 - 2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Đáp án đúng là: B
Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu nhiều năm (>3 năm) là biểu đồ miền
=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu dân số trung bình phân theo giới tính của nước ta giai đoạn 1990 - 2014 là biểu đồ miền
Câu 50:
23/07/2024Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THAN, DẦU THÔ VÀ ĐIỆN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
Sản phẩm |
2010 |
2013 |
2014 |
2015 |
Than (triệu tấn) |
44,8 |
41,0 |
41,1 |
41,7 |
Dầu thô (triệu tấn) |
15,0 |
16,7 |
17,4 |
18,7 |
Điện (tỉ kwh) |
91,7 |
124.4 |
141,3 |
157,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Biểu đồ thích hợp nhất the tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô, điện của nước ta giai đoạn 2010 – 2015 là
Đáp án đúng là: C
Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, Biểu đồ thích hợp nhất thể tốc độ tăng trưởng là biểu đồ đường
=> Biểu đồ thích hợp nhất thể tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô, điện của nước ta giai đoạn 2010 - 2015 là biểu đồ đường => Chọn đáp án C
=> Chú ý: trước khi vẽ biểu đồ phải xử lí bảng số liệu về tốc độ tăng trưởng (đơn vị: %); năm gốc =100%; tốc độ tăng trưởng năm sau = giá trị năm sau / giá trị năm gốc *100(%)
Câu 51:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH LÚA CỦA NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ NĂM 2016
(Đơn vị: Nghìn ha)
Năm |
Tổng số |
Lúa đông xuân |
Lúa hè thu và thu đông |
Lúa mùa |
2005 |
7329,2 |
2942,1 |
2349,3 |
2037,8 |
2016 |
7790,4 |
3082,2 |
2806,9 |
1901,3 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô diện tích lúa và cơ cấu của nó phân theo mùa vụ năm 2005 và năm 2016, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Đáp án đúng là: A
Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu trong 2 năm là biểu đồ tròn, có bán kính khác nhau
=> để thể hiện quy mô diện tích lúa và cơ cấu của nó phân theo mùa vụ năm 2005 và năm 2016, biểu đồ tròn là thích hợp nhất
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ nhận biết (3113 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên- Mức độ thông hiểu (3854 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ vận dụng (có lời giải chi tiết) (2418 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ vận dụng cao (có lời giải chi tiết) (4320 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ thông hiểu (có lời giải chi tiết) (3996 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ vận dụng (có lời giải chi tiết) (1122 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ vận dụng cao (có lời giải chi tiết) (1745 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ thông hiểu (có lời giải chi tiết) (1039 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ nhận biết (có lời giải chi tiết) (696 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ vận dụng và vận dụng cao (có lời giải chi tiết) (6081 lượt thi)