Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế có đáp án (nhận biết - thông hiểu - vận dụng)
Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế có đáp án (mức độ thông hiểu - P9)
-
3249 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
18/07/2024Từ thập niên 90 của thế kỉ XX đến nay, hoạt động nội thương của nước ta ngày càng nhộn nhịp, chủ yếu là do
Từ thập niên 90 của thế kỉ XX đến nay, hoạt động nội thương của nước ta ngày càng nhộn nhịp, chủ yếu là do Cơ chế quản lí thay đổi, nước ta chuyển từ nền kinh tế tập trung, bao cấp sang nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN, thị trường trong nước thống nhất, hàng hóa phong phú...
=> Chọn đáp án A
Câu 2:
01/11/2024Việc đảm bảo an ninh lương thực ở nước ta là cơ sở để
Đáp án đúng là : A
- Việc đảm bảo an ninh lương thực ở nước ta là cơ sở để Đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp
+ An ninh lương thực được giải quyết, đảm bảo bữa ăn hằng ngày cho con người, do vậy sẽ dư thừa nhiều nguồn thức ăn, phụ phẩm ngành trồng trọt cho phát triển ngành chăn nuôi..., nuôi trồng thủy sản
+ Đảm bảo an ninh lương thực cũng tạo điều kiện cho việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng, đa dạng hóa nông nghiệp (cây lâu năm, cây ngắn ngày...) bên cạnh lúa là cây lương thực chính trước đây.
- Các đáp án còn lại,không phải là cơ sở chính về việc đảm bảo an ninh lương thực ở nước ta.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Ngành trồng trọt
Chiếm gần 75% giá trị sản lượng nông nghiệp.
a) Sản xuất lương thực
- Vai trò
+ Đảm bảo lương thực cho nhân dân.
+ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
+ Làm nguồn hàng xuất khẩu.
+ Đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp.
- Điều kiện phát triển
+ Thuận lợi: điều kiện tự nhiên (đất trồng, khí hậu, nguồn nước, địa hình,…) phát triển các vùng nông nghiệp sinh thái. Điều kiện kinh tế - xã hội (máy móc, khoa học kĩ thuật,…).
+ Khó khăn: thiên tai, sâu bệnh.
- Tình hình sản xuất, phân bố cây lương thực
+ Diện tích trồng lúa đã tăng mạnh.
+ Cơ cấu mùa vụ thay đổi phù hợp với từng địa phương, từng vụ.
+ Sản lượng: năng suất lúa tăng mạnh.
+ Tình hình xuất khẩu: trở thành nước xuất khẩu gạo lớn trên thế giới, khoảng 3 - 4 triệu tấn/năm.
+ Phân bố: Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng (là vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước).
+ Biện pháp: thâm canh, sử dụng giống mới.
b) Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả
* Thuận lợi
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
+ Địa hình: 3/4 diện tích nước ta là đồi núi, phần lớn có độ cao dưới 1000m, có nhiều cao nguyên, đồi thấp.
+ Đất trồng: phong phú và đa dạng như: đất feralit, đất phù sa,…
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với lượng nhiệt cao và độ ẩm lớn.
+ Nguồn nước phong phú, dồi dào.
- Điều kiện kinh tế - xã hội
+ Dân cư và nguồn lao động: đông dân, nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm và tiếp thu nhanh với khoa học kĩ thuật.
+ Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ cho trồng và chế biến cây công nghiệp ngày càng được đảm bảo.
+ Nhu cầu của thị trường lớn, thị trường xuất khẩu được mở rộng.
+ Công nghiệp chế biến sau thu hoạch ngày càng hoàn thiện.
+ Đường lối, chính sách khuyến khích phát triển cây công nghiệp.
+ Thế mạnh khác: đảm bảo lương thực, nước ta gia nhập WTO,…
* Khó khăn
- Về tự nhiên: Sự thất thường của khí hậu, tai biến thiên nhiên,…
- Về kinh tế - xã hội: cơ sở vật chất, cơ sở chế biến và thị trường tiêu thụ chưa thật ổn định,…
* Thực trạng phát triển các cây công nghiệp và cây ăn quả
Các cây công nghiệp lâu năm
- Cà phê: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ. Cà phê chè mới được trồng nhiều ở Tây Bắc.
- Cao su: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Duyên hải miền Trung.
- Chè: Trung du và MN Bắc Bộ và Tây Nguyên (tỉnh Lâm Đồng), Bắc Trung Bộ.
- Hồ tiêu: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Duyên hải miền Trung, Bắc Trung Bộ, đảo Phú Quốc.
- Điều: Đông Nam Bộ, Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên.
- Dừa: Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải miền Trung.
Cây công nghiệp hàng năm
Chiếm 35% diện tích phân bố ở đồng bằng, đất phù sa cổ ở trung du: mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, dâu tằm, thuốc lá.
Phân bố cây ăn quả
- Cây ăn quả được phát triển mạnh trong những năm gần đây (chuối, cam, xoài, nhãn, vải thiều, chôm chôm và dứa).
- Các vùng cây ăn quả lớn nhất là: ĐBSCL và ĐNB, tỉnh Bắc Giang (TDMNBB).
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp
Câu 3:
21/07/2024Năng suất lúa cả năm của nước ta tăng mạnh, chủ yếu là do
. Năng suất lúa cả năm của nước ta tăng mạnh, chủ yếu là do Đẩy mạnh thâm canh, sử dụng giống mới cho năng suất cao (sgk Địa lí 12 trang 94)
=> Chọn đáp án D
Câu 4:
22/07/2024Chăn nuôi gia cầm ở nước ta tăng mạnh, chủ yếu là do:
Chăn nuôi gia cầm ở nước ta tăng mạnh, chủ yếu là do Cơ sở thức ăn được đảm bảo (sgk Địa lí 12 trang 96)
=> Chọn đáp án A
Câu 5:
19/07/2024Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển cây công nghiệp lâu năm hiện nay ở nước ta là
Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển cây công nghiệp lâu năm hiện nay ở nước ta là Thị trường có nhiều biến động. Sản phẩm cây công nghiệp lâu năm là mặt hàng xuất khẩu chủ đạo của nước ta, khi thị trường thế giới nhiều biến động ảnh hưởng lớn đến sản xuất cây công nghiệp lâu năm trong nước. Ví dụ như khi cà phê được giá, người dân đua nhau trồng cà phê, khi được mùa mất giá, giá cà phê thấp, người dân chặt bỏ cà phê; cây lâu năm cần có thời gian sinh trưởng và phát triển dài mới cho sản phẩm tốt vì vậy nếu giá cả bấp bênh sẽ rất ảnh hưởng đến việc phát triển sản xuất cây lâu năm
=> Chọn đáp án C
Câu 6:
22/07/2024Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho hoạt động khai thác hải sản xa bờ ở nước ra ngày càng phát triển là do
Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho hoạt động khai thác hải sản xa bờ ở nước ra ngày càng phát triển là do tàu thuyền và ngư cụ ngày càng hiện đại hơn, các đội tàu công suất lớn đã có thể ra khơi xa nhiều ngày => Chọn đáp án C
Câu 8:
20/07/2024Nhóm cây nào sau đây chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu diện tích
Nhóm cây chiếm tỉ Nghề ỉển Nam Trung Bộ phát triển mạnh là do ở đây có Nền nhiệt cao, nhiều năng, ít cửa sông lớn đổ ra biển (sgk Địa lí 12 trang 38)
=> Chọn đáp án A
Câu 9:
22/07/2024Từ năm 1991 đến nay, sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta không có đặc điểm sau?
Từ năm 1991 đến nay, sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta không có đặc điểm Khu vực I giảm dần tỉ trọng nhưng vẫn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP. Vì khu vực I tỉ trọng giảm dần và hiện nay đã chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu ngành kinh tế ( năm 2005, khu vực I chiếm 21%) (sgk Địa lí 12 trang 82 và Atlat trang 17)
=> Chọn đáp án A
Câu 10:
18/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa Lý Việt Nam trang 8, cho biết các mỏ dầu trên vùng biển và thềm lục địa: Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ thuộc bể trầm tích nào của nước ta?
Căn cứ vào Atlat Địa Lý Việt Nam trang 8, các mỏ dầu trên vùng biển và thềm lục địa: Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ thuộc bể trầm tích Cửu Long => Chọn đáp án A
Câu 11:
14/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa Lý Việt Nam trang 8, cho biết các mỏ dầu trên vùng biển và thềm lục địa: Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ thuộc bể trầm tích nào của nước ta?
Căn cứ vào Atlat Địa Lý Việt Nam trang 8, các mỏ dầu trên vùng biển và thềm lục địa: Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ thuộc bể trầm tích Cửu Long => Chọn đáp án A
Câu 12:
24/08/2024Vai trò quan trọng của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thể hiện ở
Đáp án đúng là:A
- Vai trò quan trọng của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thể hiện ở tỉ trọng tăng nhanh trong cơ cấu GDP. (tăng từ 6,3% năm 1995 lên 16% năm 2005 - sgk Địa lí 12 trang 84)
Vốn FDI cũng có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tái cơ cấu ngành của Việt Nam. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã góp phần đẩy nhanh quá trình dịch chuyển cơ cấu ngành của nền kinh tế theo hướng hiện đại.
Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không những đã góp phần mở rộng thị trường ngoài nước, nâng cao năng lực xúât khẩu của Việt Nam mà còn thúc đẩy phát triển thị trường trong nước và các hoạt động dịch vụ khác. Đó là hoạt động kinh doanh khách sạn, dịch vụ, tư vấn, công nghệ. Kim ngạch xuất khẩu khu vực này tăng trưởng năm sau cao hơn năm trước. Năm 1997, xuất khẩu đạt 1,79 tỷ Usd, năm 1998 tăng 10% so với năm trước, năm 1999 tăng 30% và năm 2000 ước tăng khoảng 28%. Ước tính giai đoạn 1996-2000 kim ngạch xuất khẩu khu vực này đạt trên 10,5 tỷ Usd.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
- Chuyển dịch theo hướng: tăng tỉ trọng của khu vực II (công nghiệp và xây dựng), giảm tỉ trọng của khu vực I (nông – lâm – thủy sản), tỉ trọng của khu vực III (dịch vụ) khá cao nhưng chưa ổn định.
- Xu hướng chuyển dịch như vậy là phù hợp với yêu cầu chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tuy nhiên, tốc độ chuyển dịch còn chậm.
* Khu vực I
- Xu hướng là giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản.
- Rong nông nghiệp (theo nghĩa hẹp), tỉ trọng của ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng của ngành chăn nuôi tăng.
* Khu vực II
- Công nghiệp đang có xu hướng chuyển đổi cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm để phù hợp hơn với yêu cầu thị trường và tăng hiệu quả đầu tư.
- Ngành công nghiệp chế biến có tỉ trọng tăng, công nghiệp khai thác có tỉ trọng giảm.
- Trong từng ngành công nghiệp, cơ cấu sản phẩm cũng chuyển đổi theo hướng tăng tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và cạnh tranh được về giá cả, giảm các loại sản phẩm chất lượng thấp và trung bình không phù hợp với yêu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu.
* Khu vực III
- Đang có những bước tăng trưởng, nhất là trong lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô thị.
- Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như: viễn thông, chuyển giao công nghệ, tư vấn đầu tư,...
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Câu 13:
18/07/2024Biểu hiện của việc khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta là
Biểu hiện của việc khai thác ngày càng có hiểu quả nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta là các tập đoàn cây, con phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp => Chọn đáp án D
Câu 14:
18/07/2024Cơ cấu lãnh thổ kinh tế đang chuyển dịch theo hướng
Nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân mùa đã tác động đến sản xuất nông nghiệp biểu hiện ở đặc điểm tính mùa vụ của sản xuất, sản phẩm nông nghiệp có sự phân hóa theo mùa => Chọn đáp án C
Câu 15:
21/07/2024Nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân mùa đã tác động đến sản xuất nông nghiệp biểu hiện ở đặc điểm
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, chiếm tỉ trọng từ cao xuống thấp lần lượt là trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp ( năm 2007: trồng trọt chiếm 73,9%; chăn nuôi chiếm 24,7%; dịch vụ nông nghiệp chiếm 1,7%)
=> Chọn đáp án A
Câu 16:
18/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, chiếm tỉ trọng từ cao xuống thấp lần lượt là
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, chiếm tỉ trọng từ cao xuống thấp lần lượt là trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp ( năm 2007: trồng trọt chiếm 73,9%; chăn nuôi chiếm 24,7%; dịch vụ nông nghiệp chiếm 1,7%)
=> Chọn đáp án A
Câu 17:
18/07/2024Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng nhiều đến ngành sản xuất ở nước ta, mà rõ nét nhất là
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng nhiều đến ngành sản xuất ở nước ta, mà rõ nét nhất là nông nghiệp (sgk Địa lí 12 trang 46)
=> Chọn đáp án D
Câu 18:
19/07/2024Việc xác định các sản phẩm chuyên môn hóa trong nông nghiệp chủ yếu dựa vào
Việc xác định các sản phẩm chuyên môn hóa trong nông nghiệp chủ yếu dựa vào nhu cầu của thị trường. Người nông dân quan tâm đến thị trường thiêu thụ sản phẩm do họ sản xuất ra (sgk Địa lí 12 trang 89)
=> Chọn đáp án A
Câu 19:
23/07/2024Trong nền kinh tế nước ta thành phần kinh tế nào giữ vai trò chủ đạo?
Trong nền kinh tế nước ta thành phần kinh tế Nhà nước vẫn giữ vai trò chủ đạo (sgk Địa lí 12 trang 84)
=> Chọn đáp án A
Câu 20:
18/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết nhóm hàng nào có tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng xuất khẩu của nước ta?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24 nhóm hàng có tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng xuất khẩu của nước ta là công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp (42,6%)
=> Chọn đáp án B
Câu 21:
19/07/2024Để góp phần nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm, cơ cấu ngành công nghiệp
nước ta cần tiếp tục hoàn thiện theo chiều hướng
Để góp phần nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm, cơ cấu ngành công nghiệp nước ta cần tiếp tục hoàn thiện theo hướng đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ (sgk Địa lí 12 trang 114)
=> Chọn đáp án B
Câu 22:
18/07/2024Giá trị nhập khẩu của nước ta những năm gần đây tăng khá nhanh chủ yếu do
Kim ngạch nhập khẩu của nước ta tăng lên khá nhanh do sự phục hồi và phát triển của sản xuất hay do nhu cầu phát triển sản xuất trong nước (các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là nguyên liệu, tư liệu sản xuất). (sgk Địa lí 12 trang 139)
=> Chọn đáp án B
Câu 23:
18/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết hầu hết các tuyến đường sắt của nước ta kết nối với thành phố nào sau đây?
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, các tuyến đường sắt nước ta đều kết nối với TP. Hà Nội (Hà Nội - Lào Cai, đường sắt Thống Nhất).
=> Chọn đáp án A.
Câu 24:
19/07/2024Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất cả nước chủ yếu do
Đồng bằng sông Hồng là trọng điểm sản xuất lúa của nước ta từ lâu đời, trình độ thâm canh cao nhất cả nước nên có năng suất lúa cao nhất nước ta.
=> Chọn đáp án D.
Câu 25:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 18, cho biết diện tích đất mặt nước nuôi trồng thủy sản của nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng nào ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, diện tích đất mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long => Chọn đáp án B
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế có đáp án (mức độ nhận biết - P1)
-
25 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế có đáp án (mức độ nhận biết P2)
-
25 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế có đáp án (mức độ thông hiểu - P3)
-
25 câu hỏi
-
25 phút
-
-
Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế có đáp án (mức độ thông hiểu - P4)
-
25 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế có đáp án (mức độ thông hiểu - P5)
-
25 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế có đáp án (mức độ thông hiểu - P6)
-
25 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế có đáp án (mức độ thông hiểu - P7)
-
25 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế có đáp án (mức độ thông hiểu - P8)
-
25 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế có đáp án (mức độ thông hiểu - P10)
-
25 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế có đáp án (mức độ thông hiểu - P11)
-
30 câu hỏi
-
30 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ nhận biết (3167 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên- Mức độ thông hiểu (3915 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ vận dụng (có lời giải chi tiết) (2474 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ vận dụng cao (có lời giải chi tiết) (4513 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ thông hiểu (có lời giải chi tiết) (4080 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ vận dụng (có lời giải chi tiết) (1139 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ vận dụng cao (có lời giải chi tiết) (1812 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ thông hiểu (có lời giải chi tiết) (1137 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ nhận biết (có lời giải chi tiết) (716 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ vận dụng và vận dụng cao (có lời giải chi tiết) (6241 lượt thi)