Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế có đáp án (nhận biết - thông hiểu - vận dụng)
Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế có đáp án (mức độ thông hiểu - P7)
-
3238 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
18/07/2024Nghề cá có vai trò lớn hơn cả là ở các tỉnh giáp biển thuộc
Nghề cá có vai trò lớn hơn cả là ở các tỉnh giáp biển thuộc duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ, đây là những vùng có nhiều ngư trường trọng điểm của cả nước => Chọn đáp án B
Câu 2:
19/07/2024Mô hình quan trọng nhất của nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa là
Mô hình quan trọng nhất của nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa là kinh tế trang trại.
=> Chọn đáp án D
Câu 3:
18/07/2024Phát biểu nào sau đây không phải là xu hướng mới trong phát triển chăn nuôi hiện nay ở nước ta?
Phát biểu không phải là xu hướng mới trong phát triển chăn nuôi hiện nay ở nước ta là” Tập trung chăn nuôi trâu, bò lấy sức kéo” vì hiện nay, nhờ tiến bộ khoa học kĩ thuật, nông nghiệp đã áp dụng rộng rãi cơ giới hóa, nhu cầu sức kéo từ trâu bò đã không còn nhiều => Chọn đáp án A
Câu 4:
22/07/2024Nền nông nghiệp hiện đại được đặc trưng bởi
Nền nông nghiệp hiện đại được đặc trưng bởi năng suất lao động cao do áp dụng các tiến bộ khoa học, kĩ thuật, công nghệ vào sản xuất => Chọn đáp án A
Câu 5:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 23, cho biết hai cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị và Đồng Đăng nằm ở đường biên giới thuộc tỉnh
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 23, hai cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị và Đồng Đăng nằm ở đường biên giới thuộc tỉnh Lạng Sơn.
=> Chọn đáp án B
Câu 6:
22/07/2024Khu vực có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất nước ta nhưng tổng giá trị sản xuất công nghiệp không phải đứng đầu cả nước là
Khu vực có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất nước ta nhưng tổng giá trị sản xuất công nghiệp không phải đứng đầu cả nước là Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận. Theo sgk Địa lí 12 trang 114, khu vực Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất nước ta; nhưng tổng giá trị sản xuất công nghiệp đứng đầu cả nước là Đông Nam Bộ => Chọn đáp án C
Câu 7:
18/07/2024Cà Ná và Sa Huỳnh của vùng kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ là nơi sản xuất muối lí tưởng ở nước ta vì
Cà Ná và Sa Huỳnh của vùng kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ là nơi sản xuất muối lí tưởng ở nước ta vì nhiệt độ cao, ít có sông lớn đổ ra biển, mùa khô kéo dài => Chọn đáp án A
Câu 8:
18/07/2024Lễ hội kéo dài nhất trong năm ở nước ta là
Lễ hội kéo dài nhất trong năm ở nước ta là hội Chùa Hương, kéo dài từ trung tuần tháng giêng đến hạ tuần tháng 3 âm lịch hàng năm.
=> Chọn đáp án B
Câu 9:
18/07/2024Cho thông tin sau: “Ở nước ta, tổng trữ lượng hải sản khoảng 3,9 - 4,0 triệu tấn, cho phép khai thác hàng năm 1,9 triệu tấn. Biển nước ta có hơn 2000 loài cá, trong đó có khoảng 100 loài có giá trị kinh tế, 1647 loài giáp xác, trong đó có hơn 100 loài tôm, nhiều loài có giá trị xuất khẩu cao, nhuyễn thể có hơn 2500 loài, rong biển hơn 600 loài. Ngoài ra còn có nhiều loại đặc sản khác như hải sâm, bào ngư, sò điệp...”. Thông tin vừa cho chứng tỏ vùng biển nước ta
Thông tin đã cho chứng tỏ vùng biển nước ta có nhiều loài hải sản có giá trị kinh tế, có thể phát triển nghề đánh bắt hải sản
=> Chọn đáp án D
Câu 10:
19/07/2024Trong cơ cấu gía trị sản xuất nông nghiệp, giá trị sản xuất ngành trồng trọt năm 2007 chiếm
Trong cơ cấu gía trị sản xuất nông nghiệp, giá trị sản xuất ngành trồng trọt năm 2007 chiếm 73,9%.
=> Chọn đáp án A
Câu 11:
19/07/2024Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành đánh bắt thủy sản ở nước ta là
Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành đánh bắt thủy sản ở nước ta là nguồn lợi thủy sản, ở đâu có nguồn lợi thủy sản lớn, nhiều bãi tôm, bãi cá thì ở đó ngành thủy sản phát triển mạnh => Chọn đáp án A
Câu 12:
20/07/2024Một trong những đặc điểm của nền nông nghiệp hàng hóa ở nước ta là
Một trong những đặc điểm của nền nông nghiệp hàng hóa ở nước ta là đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hóa (sgk Địa lí 12 trang 89)
=> Chọn đáp án D
Câu 13:
20/11/2024Nước ta cần phải đẩy mạnh đánh bắt xa bờ vì
Đáp án đúng là: D
Nước ta cần phải đẩy mạnh đánh bắt xa bờ vì việc đánh bắt xa bờ không những giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi hải sản (hiệu quả kinh tế cao) mà còn giúp bảo vệ vùng trời, vùng biển và vùng thềm lục địa của nước ta (bảo vệ chủ quyền).
→ D đúng
- A sai vì đánh bắt xa bờ giúp bảo vệ nguồn lợi hải sản ven bờ và giảm áp lực khai thác quá mức, đồng thời khai thác những nguồn tài nguyên hải sản mới, bền vững hơn.
- B sai vì việc khai thác xa bờ vẫn có thể gây ảnh hưởng đến hệ sinh thái biển nếu không được quản lý và thực hiện bền vững, không phải chỉ vì sự chuyển hướng khai thác.
- C sai vì dù có nhiều ngư trường, nhưng việc khai thác cần phải bảo vệ nguồn lợi hải sản và thực hiện bền vững, tránh khai thác quá mức gây suy giảm tài nguyên biển.
Nước ta cần đẩy mạnh đánh bắt xa bờ vì đây là hoạt động có tiềm năng mang lại hiệu quả kinh tế cao. Việc khai thác tài nguyên hải sản ngoài khơi sẽ giúp gia tăng sản lượng cá và các loại hải sản có giá trị kinh tế lớn, góp phần nâng cao thu nhập cho ngư dân và phát triển ngành thủy sản. Hơn nữa, đánh bắt xa bờ còn giúp bảo vệ nguồn lợi hải sản ven bờ, tránh tình trạng khai thác quá mức, góp phần duy trì sự bền vững của các hệ sinh thái biển.
Bên cạnh đó, việc đẩy mạnh đánh bắt xa bờ còn có ý nghĩa quan trọng trong bảo vệ chủ quyền quốc gia. Với diện tích biển rộng lớn và các vùng đặc quyền kinh tế, việc khẳng định quyền chủ quyền trên biển Đông thông qua hoạt động đánh bắt sẽ nâng cao sự hiện diện của Việt Nam tại các vùng biển và đảo, bảo vệ quyền lợi quốc gia trước các thách thức về chủ quyền.
Câu 14:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích trồng cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 2000 - 2007?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, giai đoạn 2000 - 2007 diện tích cây hằng năm tăng nhưng không liên tục, tăng từ 778 nghìn ha năm 2000 lên 861 nghìn ha nă 2005 sau đó lại giảm còn 846 nghìn ha năm 2007
=> nhận xét không đúng về diện tích trồng cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 2000 - 2007 là Diện tích cây hàng năm tăng liên tục => Chọn đáp án A
Câu 15:
18/07/2024Đặc điểm của ngành du lịch nước ta là
Đặc điểm của ngành du lịch nước ta là Doanh thu du lịch có xu hướng tăng nhanh (Atlat trang 25 và sgk Địa lí 12 trang 142)
=> Chọn đáp án B
Chú ý: C sai vì theo sgk Địa lí 12 trang 142, lượng khách quốc tế đến Việt Nam có tăng nhưng không liên tục
Câu 16:
20/07/2024Giải pháp nào sau đây là chủ yếu làm tăng giá trị sản xuất thủy sản?
Giải pháp chủ yếu làm tăng giá trị sản xuất thủy sản Phát triển ngành công nghiệp chế biến. Để tăng sản lượng thủy sản cần tăng cường đánh bắt xa bờ, nuôi trồng thủy sản nhưng để tăng giá trị sản xuất thủy sản cần phát triển công nghiệp chế biến thủy sản, nâng cao chất lượng thương phẩm => Chọn đáp án C
Câu 17:
22/07/2024Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ đều chuyên môn hóa cây chè chủ yếu do
Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ đều chuyên môn hóa cây chè chủ yếu do Trung du miền núi Bắc Bộ có 1 mùa đông lạnh và cả 2 vùng đều là vùng đồi núi, khí hậu phân hóa đai cao, chè có thể được trồng trên đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi => Chọn đáp án B
Câu 18:
18/07/2024Thuận lợi chủ yếu đối với phát triển đường biển nước ta không phải là
Thuận lợi chủ yếu đối với phát triển đường biển nước ta là vị trí nước ta nằm gần đường hàng hải quốc tế thuận lợi trao đổi hàng hóa với các nước theo đường biển, ven bờ biển nhiều vũng vịnh nước sâu, kín gió thuận lợi xây dựng cảng nước sâu; nhiều đảo và quần đảo ven bờ là nơi xây dựng cảng biển, nơi neo đậu, tránh trú bão, nơi cung cấp dịch vụ hàng hải cho tàu thuyền... Các dòng biển đổi chiều theo mùa không phải là thuận lợi chủ yếu đối với phát triển đường biển nước ta => Chọn đáp án A
Câu 19:
22/07/2024Hệ quả nào sau đây không phải là kết quả trực tiếp của việc đầu tư theo chiều sâu trong công nghiệp
Hệ quả trực tiếp của việc đầu tư theo chiều sâu trong công nghiệp là nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm; hệ quả gián tiếp là tăng năng suất lao động do việc đầu tư theo chiều sâu giúp tăng lượng sản phẩm, hàng hóa được tạo ra hay tăng năng suất lao động => Chọn đáp án D
Câu 20:
18/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng với giao thông nước ta
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, nhận xét thấy mạng lưới đường biển chủ yếu phát triển theo hướng Bắc Nam, các tuyến đường biển chủ yếu theo chiều Bắc - Nam
=> nhận xét Tuyến đường biển nội địa chủ yếu theo chiều ngang là không đúng
=> Chọn đáp án D
Câu 21:
22/07/2024Đặc điểm đặc trưng nhất của nền nông nghiệp nước ta là
Đặc điểm đặc trưng nhất của nền nông nghiệp nước ta là nông nghiệp nhiệt đới (ssgk Địa lí 12 trang 88)
=> Chọn đáp án A
Câu 22:
19/07/2024Vùng ĐBSH và ĐBSCL có ngành chăn nuôi phát triển là do
Vùng ĐBSH và ĐBSCL có ngành chăn nuôi phát triển là do có nguồn thức ăn cho chăn
nuôi phong phú (từ hoa màu, lương thực), thị trường tiêu thụ rộng lớn (dân đông).
=> Chọn đáp án A.
Câu 23:
07/12/2024Đặc điểm không đúng về ngành công nghiệp trọng điểm là
Đáp án đúng là : B
- Đặc điểm không đúng về ngành công nghiệp trọng điểm là sử dụng các loại tài nguyên thiên nhiên với quy mô lớn.
Ngành kinh tế trọng điểm giúp khai thác tốt hơn các nguồn tài nguyên chứ không phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên và cũng không chỉ sử dụng các loại tài nguyên thiên nhiên với quy mô lớn.
-Ngành công nghiệp trọng điểm:
+ Khai thác có hiệu quả các thế mạnh (tự nhiên, kinh tế - xã hội).
+ Thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển và mang lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội, môi trường.
→ B đúng.A,C,D sai.
* Mở rộng:
Công nghiệp năng lượng
a) Công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu
* Công nghiệp khai thác than
- Than antraxit: tập trung ở khu vực Quảng Ninh với trữ lượng hơn 3 tỉ tấn, cho nhiệt lượng 7000 - 8000 calo/kg.
- Than nâu: phân bố ở đồng bằng sông Hồng, trữ lượng hàng chục tỉ tấn.
- Than bùn: tập trung nhiều ở khu vực U Minh.
- Sản lượng than liên tục tăng, năm 2019 đạt gần 46,4 triệu tấn.
* Công nghiệp khai thác dầu, khí
- Dầu khí nước ta tập trung ở các bể trầm tích chứa dầu ngoài thềm lục địa với trữ lượng vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m3 khí. Hai bể trầm tích có triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng khai thác là bể Cửu Long và bể Nam Côn Sơn.
- Sản lượng tăng liên tục, dầu thô đạt 13,1 nghìn tấn; Khí tự nhiên 10,2 triệu m3 (2019).
- Khí đốt đang được khai thác phục vụ cho các nhà máy điện.
- Công nghiệp lọc, hoá dầu chuẩn bị ra đời với Nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi) với công suất 6,5 triệu tấn/năm.
b) Công nghiệp điện lực
- Tiềm năng phát triển điện lực: than, dầu, trữ lượng thuỷ điện, năng lượng sức gió, sức nước,...
- Sản lượng điện tăng rất nhanh.
- Cơ cấu sản lượng điện: giai đoạn 1991 - 1996, thuỷ điện luôn chiếm hơn 70%; đến 2019, sản xuất điện từ than và khí chiếm 70% sản lượng (tỉ trọng cao nhất thuộc về điezen-tuabin khí).
- Về mạng lưới tải điện: đường dây siêu cao áp 500 KV từ Hoà Bình đi Phú Lâm (TP. Hồ Chí Mình) dài 1488km.
* Thủy điện
- Tiềm năng rất lớn, tập trung chủ yếu ở hệ thống sông Hồng (37%) và hệ thống sông Đồng Nai (19%).
- Các nhà máy thủy điện lớn:
+ Miền Bắc: Hoà Bình (1920 MW), Thác bà, Sơn La (2400 MW), Tuyên Quang (342 MW).
+ Miền trung + Tây Nguyên: Y-a-li (720 MW), Hàm Thuận - Đa Mi (300 MW), Đa Nhim,...
+ Nam: Trị An (400 MW), Thác Mơ (150 MW).
* Nhiệt điện
- Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc là than, chủ yếu từ các mỏ tại Quảng Ninh, còn ở miền Trung và miền Nam lại dựa vào nguồn đầu nhập nội. Từ sau năm 1995 có thêm khí tự nhiên phục vụ cho các nhà máy điện chạy bằng tuốc bin khí ở Bà Rịa, Phú Mỹ và Cà Mau.
- Các nhà máy nhiệt điện lớn của nước ta:
+ Bắc: Phả Lại 1 (440 MW), Phả Lại 2 (600 MW), Uông Bí, Uông Bí mở rộng, Ninh Bình.
+ Nam: Phú Mỹ (4164 MW), Bà Rịa (411 MW), Hiệp Phước (375 MW), Thủ Đức (1500 MW),…
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
Câu 24:
19/07/2024Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của nước ta giai đoạn 1990 - 2007, nhận xét nào sau đây đúng?
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của nước ta giai đoạn 1990 - 2007, nhận xét đúng là giảm tỉ trọng khu vực nông - lâm - thủy sản (giảm từ 38,7% năm 1990 xuống còn 20,3% năm 2007), tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp- xây dựng (từ 22,7% năm 1990 lên 41,5% năm 2007), khu vực dịch vụ khá cao nhưng chưa ổn định ( từ 1990 đến 2007, tỉ trọng dịch vụ tăng giảm không ổn định).
=> nhận xét A đúng => Chọn đáp án A
Câu 25:
19/07/2024Khu vực dịch vụ nước ta đã có những bước tăng trưởng ở một số mặt, nhất là trong lĩnh vực liên quan đến
Khu vực dịch vụ nước ta đã có những bước tăng trưởng ở một số mặt, nhất là trong lĩnh
vực liên quan đến kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô thị.(sgk Địa lí 12 trang 83)
=> Chọn đáp án D
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế có đáp án (mức độ nhận biết - P1)
-
25 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế có đáp án (mức độ nhận biết P2)
-
25 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế có đáp án (mức độ thông hiểu - P3)
-
25 câu hỏi
-
25 phút
-
-
Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế có đáp án (mức độ thông hiểu - P4)
-
25 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế có đáp án (mức độ thông hiểu - P5)
-
25 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế có đáp án (mức độ thông hiểu - P6)
-
25 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế có đáp án (mức độ thông hiểu - P8)
-
25 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế có đáp án (mức độ thông hiểu - P9)
-
25 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế có đáp án (mức độ thông hiểu - P10)
-
25 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế có đáp án (mức độ thông hiểu - P11)
-
30 câu hỏi
-
30 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ nhận biết (3167 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên- Mức độ thông hiểu (3915 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ vận dụng (có lời giải chi tiết) (2474 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ vận dụng cao (có lời giải chi tiết) (4513 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ thông hiểu (có lời giải chi tiết) (4080 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ vận dụng (có lời giải chi tiết) (1139 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ vận dụng cao (có lời giải chi tiết) (1812 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ thông hiểu (có lời giải chi tiết) (1137 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ nhận biết (có lời giải chi tiết) (716 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ vận dụng và vận dụng cao (có lời giải chi tiết) (6240 lượt thi)