Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 8 (có đáp án): Sự phát triển và phân bố nông nghiệp
Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp
-
420 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta được biểu hiện là
Đáp án B
Sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta được biểu hiện là tăng tỉ trọng cây công nghiệp, giảm tỉ trọng cây lương thực.
Câu 2:
Cây lương thực ở nước ta bao gồm
Đáp án A
Cây lương thực ở nước ta bao gồm: lúa, ngô, khoai, sắn.
Câu 3:
Vùng chăn nuôi lợn thường gắn chủ yếu với
Đáp án D
Vùng chăn nuôi lợn thường gắn chủ yếu với vùng trồng cây lương thực.
Câu 4:
Trong cơ cấu của ngành trồng trọt nước ta, biểu hiện của việc đa dạng hóa là gì?
Đáp án B
Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, nhưng trước đây chủ yếu sản xuất cây lương thực lúa gạo, hiện nay đã có nhiều loại cây công nghiệp, cây ăn quả được phát triển.
Câu 5:
Hiện nay, chăn nuôi bò sữa nước ta có xu hướng phát triển mạnh ở
Đáp án D
Chăn nuôi bò sữa nước ta đang có xu hướng phát triển mạnh ở ven các thành phố lớn.
Câu 6:
Trong thời gian qua, diện tích trồng lúa không tăng nhiều nhưng sản lượng lúa tăng lên nhanh, điều đó chứng tỏ
Đáp án B
Thâm canh trong nông nghiệp là việc tăng năng suất, sản lượng nông sản trên một đơn vị diện tích bằng cách sử dụng các giống mới có năng suất cao, nâng cao độ phì của đất, áp dụng kĩ thuật sản xuất tiên tiến.... => Hiện nay ở nước ta, vấn đề thâm canh tăng năng suất đang được chú trọng và áp dụng mạnh mẽ -> góp phần tăng nhanh sản lượng lúa mặc dù diện tích trồng lúa không tăng nhiều.
Câu 7:
Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển cây lúa ở nước ta là
Đáp án D
Cây lúa phân bố rộng khắp trên lãnh thổ nước ta nhờ có điều kiện tự nhiên thuận lợi: đất phù sa màu mỡ, nguồn nước phong phú và khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa rất thích hợp với đặc điểm sinh thái của cây lúa.
Câu 8:
Hai vùng trọng điểm sản xuất lúa lớn nhất nước ta là
Đáp án B
Hai vùng trọng điểm sản xuất lúa lớn nhất nước ta là Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 9:
Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất của nước ta là
Đáp án C
Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất của nước ta là Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
Câu 10:
Vùng nào có đàn bò với quy mô lớn nhất nước ta?
Đáp án A
Đàn bò có quy mô lớn nhất là ở Duyên hải Nam Trung Bộ do khu vực này có nhiều đồng cỏ rộng lớn.
Câu 11:
Nguyên nhân nào sau đây khiến chăn nuôi lợn phát triển mạnh ở đồng bằng sông Hồng
Đáp án A
Chăn nuôi lợn phát triển mạnh ở đồng bằng sông Hồng vì sự phân bố của đàn lợn thường gắn liền với vùng có nhiều hoa màu, lương thực hoặc đông dân.
- Đồng bằng sông Hồng là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm lớn thứ 2 của nước ta nên nguồn thức ăn cho đàn lợn rất dồi dào từ hoa màu, phụ phẩm lương thực, thủy sản, thức ăn công nghiệp.
- Vùng tập trung dân cư đông đúc, nhiều thành phố đô thị nên nhu cầu tiêu thụ thịt lợn rất lớn.
Câu 12:
Ở nước ta, chăn nuôi chiếm tỉ trọng thấp trong nông nghiệp nguyên nhân chủ yếu do
Đáp án D
Ở nước ta, do trình độ khoa học kĩ thuật ngành nông nghiệp chưa phát triển mạnh, việc áp dụng các tiến bộ khoa học trong chăn nuôi còn hạn chế nên giống gia súc gia cầm cho năng suất cao vẫn còn ít, chất lượng tốt còn thấp (đặc biệt là cho yêu cầu xuất khẩu). Do vậy hiệu quả chăn nuôi chưa thật cao -> chăn nuôi chiếm tỉ trọng thấp trong nông nghiệp.
Câu 13:
Nguyên nhân tự nhiên chủ yếu giúp nước ta có cơ cấu cây trồng và vật nuôi đa dạng là do
Đáp án C
Việc lựa chọn các loại cây trồng và vật nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào yếu tố nhiệt độ và lượng mưa của khí hậu. Mỗi loại cây trồng, vật nuôi sẽ thích hợp với điều kiện nhiệt độ và lượng mưa khác nhau. Khí hậu phân hóa đa dạng: theo mùa, độ cao, Bắc – Nam và Đông – Tây giúp nước ta phát triển cơ cấu cây trồng và vật nuôi đa dạng, bao gồm các loại cây của miền nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.
Câu 14:
Các loại cây công nghiệp lâu năm như cao su, hồ tiêu, điều được trồng nhiều ở vùng nào sau đây?
Đáp án A
Các loại cây công nghiệp lâu năm như cao su, hồ tiêu, điều được trồng nhiều ở Đông Nam Bộ.
Câu 15:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2009 - 2019
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm |
2009 |
2013 |
2014 |
2017 |
2019 |
Cây công nghiệp hàng năm |
753,6 |
730,9 |
710,0 |
611,80 |
520,60 |
Cây công nghiệp lâu năm |
1 936,0 |
2 110,9 |
2 133,5 |
2.219,80 |
2.192,30 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, Nhà xuất bản Thống kê, 2019)
Dựa vào bảng số liệu trên nhận xét nào sau đây đúng với diện tích cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 2009 - 2019?
Đáp án C
Qua bảng số liệu ta thấy diện tích cây công nghiệp hàng năm có sự giảm sút rõ rệt, còn cây công nghiệp lâu năm có sự tăng lên nhưng không ổn định đến năm 2019 lại có sự sụt giảm so với năm 2017. Vì vậy đáp án cần chọn là C.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 8 (có đáp án): Sự phát triển và phân bố nông nghiệp (419 lượt thi)
- Bài 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp (328 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 15 (có đáp án): Thương mại và du lịch (740 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 9 (có đáp án): Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thuỷ sản (530 lượt thi)
- Bài 15: Thương mại và du lịch (497 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 14 (có đáp án): Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông (485 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 13 (có đáp án): Vai trò đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ (461 lượt thi)
- Bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản (417 lượt thi)
- Bài 11: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp (388 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 7 (có đáp án): Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp (360 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 11 (có đáp án): Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp (355 lượt thi)
- Bài 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam (338 lượt thi)