Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 9 (có đáp án): Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thuỷ sản
Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thuỷ sản
-
692 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Loại rừng nào dưới đây thuộc rừng sản xuất?
Đáp án C
Rừng sản xuất chủ yếu ở miền núi thấp và trung du, có vai trò cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. Rừng thông nhựa cung cấp mủ (nhựa) thông cho công nghiệp chế biến nên thuộc rừng sản xuất.
Câu 2:
22/07/2024Vai trò quan trọng nhất của rừng phòng hộ là
Đáp án C
Rừng phòng hộ phân bố ở đầu nguồn các con sông hoặc các vùng ven biển có tác dụng hạn chế thiên tai, lũ lụt, chắn cát, chắn sóng…
Câu 3:
07/10/2024Loại rừng nào có thế tiến hành khai thác gỗ đi đôi với trồng mới?
Đáp án đúng là: A
Loại rừng có thế tiến hành khai thác gỗ đi đôi với trồng mới rừng sản xuất.
A đúng
- B sai vì rừng phòng hộ có chức năng bảo vệ môi trường, ngăn chặn xói mòn và thiên tai, nên không được khai thác gỗ để đảm bảo duy trì hệ sinh thái và chức năng phòng hộ, chỉ cho phép trồng mới và chăm sóc để phục hồi.
- C sai vì rừng đặc dụng được bảo vệ nghiêm ngặt để bảo tồn hệ sinh thái, đa dạng sinh học và các giá trị văn hóa - lịch sử, nên không cho phép khai thác gỗ, chỉ có thể tiến hành trồng mới hoặc phục hồi rừng khi cần thiết.
*) Tài nguyên rừng
- Hiện nay, rừng bị cạn kiệt: Tổng diện tích đất lâm nghiệp có rừng chiếm tỉ lệ thấp chỉ còn 11,6 triệu ha (2000) và 13,9 triệu ha (2013).
- Độ che phủ: 41% (2013).
- Tài nguyên rừng nước ta gồm có:
+ Rừng sản xuất: Tập trung ở miền núi thấp và trung du, cung cấp gỗ chế biến và cho xuất khẩu.
+ Rừng phòng hộ: phân bố ở đầu nguồn các con sông hoặc các vùng ven biển. Chủ yếu là rừng đầu nguồn, rừng chắn cát, có tác dụng hạn chế thiên tai, lũ lụt, chắn cát, chắn sóng,…
+ Rừng đặc dụng: các vườn quốc gia, các khu dự trữ thiên nhiên (Vườn quốc gia: Cúc Phương, Cát Bà, Ba Bể, Cát Tiên,…).
Vườn quốc gia Cát Bà, Hải Phòng
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 9 Bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp và thủy sản
Giải Địa lí 9 Bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản
Câu 4:
06/11/2024Nước ta gồm những loại rừng nào?
Đáp án đúng là: C
Nước ta gồm những loại rừng: Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất
→ C đúng
- A sai vì rừng sản xuất, rừng sinh thái và rừng phòng hộ là các loại rừng phân loại theo chức năng và mục đích sử dụng, không phải là yếu tố thể hiện sự đa dạng văn hóa của Việt Nam.
- B sai vì rừng phòng hộ, rừng nguyên sinh và rừng đặc dụng là các loại rừng được phân loại dựa trên chức năng bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên, không phải là các yếu tố phản ánh sự đa dạng về văn hóa hay các đặc trưng của Việt Nam.
- D sai vì rừng sản xuất, rừng quốc gia và rừng phòng hộ là các loại rừng phân loại theo mục đích sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, không phải là các yếu tố phản ánh sự đa dạng văn hóa hay bản sắc dân tộc của Việt Nam.
*) Tài nguyên rừng
- Hiện nay, rừng bị cạn kiệt: Tổng diện tích đất lâm nghiệp có rừng chiếm tỉ lệ thấp chỉ còn 11,6 triệu ha (2000) và 13,9 triệu ha (2013).
- Độ che phủ: 41% (2013).
- Tài nguyên rừng nước ta gồm có:
+ Rừng sản xuất: Tập trung ở miền núi thấp và trung du, cung cấp gỗ chế biến và cho xuất khẩu.
+ Rừng phòng hộ: phân bố ở đầu nguồn các con sông hoặc các vùng ven biển. Chủ yếu là rừng đầu nguồn, rừng chắn cát, có tác dụng hạn chế thiên tai, lũ lụt, chắn cát, chắn sóng,…
+ Rừng đặc dụng: các vườn quốc gia, các khu dự trữ thiên nhiên (Vườn quốc gia: Cúc Phương, Cát Bà, Ba Bể, Cát Tiên,…).
Vườn quốc gia Cát Bà, Hải Phòng
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 9 Bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp và thủy sản
Giải Địa lí 9 Bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản
Câu 5:
22/07/2024Ở nước ta, vùng nào có điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước mặn?
Đáp án A
Ở nước ta, vùng ven các đảo, vũng, vịnh có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển nuôi trồng thủy sản nước mặn.
Câu 6:
21/07/2024Ngành nuôi trồng thủy sản nước ta phát triển nhanh, đặc biệt là tôm, cá đã góp phần
Đáp án C
Ngành nuôi trồng thủy sản nước ta phát triển nhanh, đặc biệt là tôm, cá đã góp phần chuyển dịch cơ cấu nông thôn.
Câu 7:
17/07/2024Khó khăn do thiên nhiên gây ra cho nghề khai thác và nuôi trồng thủy sản là
Đáp án D
- Dọc bờ biển có nhiều bãi triều, đầm phá và các dải rừng ngập mặn và đường bờ biển kéo dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng là điều kiện thuận lợi để phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản -> A, D sai.
- Phương tiện tàu thuyền còn lạc hậu là khó khăn về mặt kinh tế - xã hội -> B sai.
- Vùng biển nước ta hàng năm có 9 - 10 cơn bão xuất hiện gây ra khó khăn trong việc khai thác và nuôi trồng -> C đúng.
Câu 8:
22/07/2024Thủy sản là ngành kinh tế quan trọng, có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở vùng ven biển và an ninh quốc phòng của cả nước, vì
Đáp án C
Thủy sản là ngành kinh tế quan trọng, có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội đối với các vùng ven biển và vấn đề an ninh quốc phòng của nước ta vì:
- Nước ta có đường bờ biển dài, với 28/63 tỉnh (thành phố) giáp biển, vùng biển rộng lớn và giàu có -> thuận lợi cho phát triển thủy sản. Do vậy ngành thủy sản đóng góp rất lớn trong cơ cấu kinh tế của các vùng ven biển nước ta.
- Với 28/63 tỉnh (thành phố) giáp biển, dân cư nước ta lại tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng ven biển, vì vậy thủy sản là ngành kinh tế chủ đảo và là nguồn thu nhập quan trọng của ngư dân vùng ven biển nước ta, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người dân.
- Vùng biển nước ta có hàng nghìn hòn đảo và quần đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo lớn là Hoàng Sa và Trường Sa đồng thời là hai ngư trường lớn, ven các đảo có nhiều bãi tôm bãi cá -> hoạt động đánh bắt xa bờ phát triển, góp phần khẳng định chủ quyền lãnh thổ nước ta trên vùng biển ngoài khơi xa, bảo vệ biên giới trên biển.
=> Như vậy, thủy sản là ngành kinh tế quan trọng, có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở vùng ven biển và an ninh quốc phòng của cả nước
Câu 9:
20/07/2024Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác thủy sản ở nước ta là
Đáp án D
Các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa – Vũng Tàu và Bình Thuận là các tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác thủy sản.
Câu 10:
23/07/2024Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng thủy sản nuôi trồng là
Đáp án D
Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng thủy sản nuôi trồng là An Giang, Bến Tre.
Câu 11:
14/10/2024Nước ta có điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước mặn là do
Đáp án đúng là: B
Nước ta có điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước mặn là do nước ta có những bãi triều, đầm phá.
B đúng
- A sai vì thủy sản nước mặn chủ yếu phụ thuộc vào điều kiện biển và hệ sinh thái ven biển hơn là cửa sông, nơi nước ngọt và nước lợ chiếm ưu thế.
- C sai vì điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước mặn còn phụ thuộc vào chất lượng nước biển, độ mặn, nguồn thức ăn tự nhiên và các yếu tố khác như công nghệ và kỹ thuật nuôi trồng.
- D sai vì những vùng nước này là môi trường nước ngọt, không phù hợp với các loài thủy sản nước mặn cần môi trường biển để phát triển.
*) Nguồn lợi thủy sản
- Thuận lợi:
+ Nước ta có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên khá thuận lợi để phát triển ngành khai thác thủy sản với 4 ngư trường lớn: Cà Mau – Kiên Giang; Ninh Thuận – Bình Thuận; Hải Phòng – Quảng Ninh; Trường Sa – Hoàng Sa.
+ Vùng biển rộng, nhiều sông suối, vũng vịnh, bãi triều đầm phá là điều kiện để nước ta phát triển hoạt động nuôi trồng thủy sản.
+ Nước ta còn có nhiều sông, hồ,… có thể nuôi cá, tôm nước ngọt.
- Khó khăn:
+ Ảnh hưởng của thiên tai như bão, gió mùa đông bắc.
+ Nhiều vùng biển bị suy thoái, nguồn lợi thủy sản suy giảm.
+ Quy mô ngành thủy sản còn nhỏ, thiếu vốn đầu tư.
Phương tiện và ngư cụ đánh bắt hải sản gần bờ của ngư dân
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 9 Bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp và thủy sản
Giải Địa lí 9 Bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản
Câu 12:
23/07/2024Sản lượng thủy sản nước ta tăng khá mạnh do
Đáp án A
Sản lượng thủy sản nước ta tăng khá mạnh do tăng số lượng tàu thuyền và tăng công suất tàu.
Câu 13:
23/07/2024Vùng có tỉ lệ che phủ rừng lớn nhất nước ta là
Đáp án A
Vùng có tỉ lệ che phủ rừng lớn nhất nước ta là Bắc Trung Bộ
Câu 14:
19/07/2024Cho bảng số liệu:
Nhận xét không đúng về diện tích và độ che phủ rừng của nước ta giai đoạn 1993 – 2014 là
Đáp án A
Nhận xét:
- Nhìn chung tổng diện tích rừng, rừng trồng và độ che phủ rừng đều có xu hướng tăng lên liên tục.
- Diện tích rừng tự nhiên cũng chung tăng lên khá nhanh nhưng còn biến động: tăng nhanh trong giai đoạn 1993 – 2010 (6,8 lên 10,3 triệu ha); nhưng có xu hướng giảm trong giai đoạn 2010 – 2014 (từ 10, 3 xuống 10,1 triệu ha).
=> Nhận xét A không đúng, nhận xét B đúng -> loại B
- Diện tích rừng trồng tăng nhanh, gấp: 13,8 / 7,2 = 1,92 lần
- Độ che phủ rừng tăng gấp: 40,4 / 22 = 1,84 lần.
=> Nhận xét C, D đúng => loại C, D
Câu 15:
16/07/2024Cho bảng số liệu:
Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện diện tích và độ che phủ rừng của nước ta giai đoạn 1993 – 2014?
Đáp án D
Đề bài yêu cầu: thể hiện diện tích và độ che phủ rừng -> A, B sai.
Bảng số liệu có 2 số liệu khác nhau: triệu ha và %. -> C sai.
->Đề bài yêu cầu: thể hiện diện tích và độ che phủ rừng + Bảng số liệu bao gồm tổng diện tích rừng, trong đó có diện tích tự nhiên và diện tích rừng trồng (đơn vị là triệu ha) và độ che phủ rừng (%). -> Biểu đồ kết hợp giữa cột chồng và đường là thích hợp nhất.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 9 (có đáp án): Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thuỷ sản (691 lượt thi)
- Bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản (576 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 15 (có đáp án): Thương mại và du lịch (842 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 14 (có đáp án): Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông (597 lượt thi)
- Bài 15: Thương mại và du lịch (595 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 13 (có đáp án): Vai trò đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ (593 lượt thi)
- Bài 11: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp (556 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 8 (có đáp án): Sự phát triển và phân bố nông nghiệp (531 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 7 (có đáp án): Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp (504 lượt thi)
- Bài 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam (491 lượt thi)
- Bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp (478 lượt thi)
- Bài 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp (472 lượt thi)