Câu hỏi:
20/07/2024 388Nguyên nhân nào sau đây khiến chăn nuôi lợn phát triển mạnh ở đồng bằng sông Hồng
A. Nguồn thức ăn, phụ phẩm từ ngành trồng trọt đa dạng và thị trường tiêu thụ lớn.
B. Cơ sở dịch vụ thú y phát triển và hiện đại nhất cả nước.
C. Người dân có nhiều kinh nghiệm trong chăn nuôi lợn.
D. Có nhiều giống lợn mới cho năng suất cao, chất lượng tốt.
Trả lời:
Đáp án A
Chăn nuôi lợn phát triển mạnh ở đồng bằng sông Hồng vì sự phân bố của đàn lợn thường gắn liền với vùng có nhiều hoa màu, lương thực hoặc đông dân.
- Đồng bằng sông Hồng là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm lớn thứ 2 của nước ta nên nguồn thức ăn cho đàn lợn rất dồi dào từ hoa màu, phụ phẩm lương thực, thủy sản, thức ăn công nghiệp.
- Vùng tập trung dân cư đông đúc, nhiều thành phố đô thị nên nhu cầu tiêu thụ thịt lợn rất lớn.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển cây lúa ở nước ta là
Câu 4:
Nguyên nhân tự nhiên chủ yếu giúp nước ta có cơ cấu cây trồng và vật nuôi đa dạng là do
Câu 6:
Trong cơ cấu của ngành trồng trọt nước ta, biểu hiện của việc đa dạng hóa là gì?
Câu 8:
Trong thời gian qua, diện tích trồng lúa không tăng nhiều nhưng sản lượng lúa tăng lên nhanh, điều đó chứng tỏ
Câu 9:
Sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta được biểu hiện là
Câu 10:
Ở nước ta, chăn nuôi chiếm tỉ trọng thấp trong nông nghiệp nguyên nhân chủ yếu do
Câu 11:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2009 - 2019
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm |
2009 |
2013 |
2014 |
2017 |
2019 |
Cây công nghiệp hàng năm |
753,6 |
730,9 |
710,0 |
611,80 |
520,60 |
Cây công nghiệp lâu năm |
1 936,0 |
2 110,9 |
2 133,5 |
2.219,80 |
2.192,30 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, Nhà xuất bản Thống kê, 2019)
Dựa vào bảng số liệu trên nhận xét nào sau đây đúng với diện tích cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 2009 - 2019?
Câu 13:
Các loại cây công nghiệp lâu năm như cao su, hồ tiêu, điều được trồng nhiều ở vùng nào sau đây?
Câu hỏi mới nhất
Xem thêm »-
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA (Đơn vị: 0C)
Địa điểm
Nhiệt độ TB tháng I
Nhiệt độ TB tháng VII
Nhiệt độ TB năm
Lạng Sơn
13,3
27,0
21,2
Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Vinh
17,6
29,6
23,9
Huế
19,7
29,4
25,1
Quy Nhơn
23,0
29,7
26,8
TP. Hồ Chí Minh
25,8
28,9
27,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với biên độ nhiệt độ một số địa điểm ở nước ta?
-
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
Năm
2005
2009
2012
2017
Tổng số dân (triệu người)
83,4
84,6
88,8
90,7
- Dân thành thị
23,3
23,9
27,3
29,0
- Dân nông thôn
60,1
60,7
61,5
61,7
Tốc độ tăng dân số (%)
1,17
1,09
1,11
1,06
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, để thể hiện chuyển dịch cơ cấu dân số thành thị và nông thôn của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2017, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
-
-
-
-
-
-
-
-