Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 26 (có đáp án): Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
-
619 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thế mạnh trong phát triển nông nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ là
Đáp án D
Thế mạnh trong phát triển nông nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ là chăn nuôi bò và khai thác, nuôi trồng, chế biến thủy sản.
Câu 2:
Các ngành công nghiệp chủ yếu của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
Đáp án A
Các ngành công nghiệp chủ yếu của DHNTB là điện lực (thủy điện), cơ khí, đóng tàu, chế biến lâm sản, chế biến lương thực thực phẩm và dệt may.
Câu 3:
Các cánh đồng muối nổi tiếng ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Đáp án B
Các cánh đồng muối nổi tiếng ở Duyên hải Nam Trung Bộ là Cà Ná và Sa Huỳnh.
Câu 4:
Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:
Đáp án A
Các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là: Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
Câu 5:
Các trung tâm công nghiệp chủ yếu của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
Đáp án đúng là: A
Các trung tâm công nghiệp chủ yếu của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
A đúng
- B, C, D sai vì thành phố này chủ yếu phát triển về du lịch và nông nghiệp, đặc biệt là trồng thanh long và sản xuất nước mắm, hơn là công nghiệp nặng hoặc chế biến.
*) Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
- Các trung tâm kinh tế của vùng đều là các thành phố biển, có quy mô vừa và nhỏ: Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Quảng Ngãi.
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:
+ Các tỉnh: Thừa Thiên - Huế, thành phố Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
+ Vai trò: tác động mạnh tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và có tầm quan trọng ở các vùng Duyên hải Nam Trung bộ, Bắc Trung bộ và Tây Nguyên.
Khu kinh tế biển Vân Phong, Khánh Hòa
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 9 Bài 26: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
Giải Địa lí 9 Bài 26: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
Câu 6:
Khó khăn của tài nguyên đất ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp duyên hải Nam Trung Bộ là
Đáp án C
Quỹ đất nông nghiệp hạn chế (do diện tích đất hẹp, đất xấu) ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 7:
Ngành nuôi trồng thủy hải sản ởDuyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh là do
Đáp án C
Ngành nuôi trồng thuỷ sản ở duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện phát triển mạnh là nhờ có đường biển dài với nhiều cửa sông, vũng vịnh, đầm phá.
Câu 8:
Nghề làm muối ở các tỉnh ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh là do ở đây có
Đáp án A
Nghề làm muối phát triển mạnh ở ven biển Nam Trung Bộ vì vùng có nhiều điều kiện thuận lợi về tự nhiên như:
- Vùng có khí hậu nhiệt đới nắng nóng, nhiệt độ cao quanh năm, khu vực có lượng mưa trong năm thấp (thấp nhất cả nước) nên thuận lợi cho quá trình làm muối.
- Ít cửa sông, chủ yếu các con sông ngắn nhỏ nên vùng nước ven biển có độ mặn cao hơn, địa hình ven biển rộng phẳng cũng thuận lợi để hình thành các cánh đồng muối lớn.
Câu 9:
Các thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn và Nha Trang được coi là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên vì
Đáp án C
Các thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn và Nha Trang được coi là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên vì:
- Có 3 quốc lộ đông – tây nối 3 thành phố này với Tây Nguyên là quốc lộ 14, quốc lộ 19 và quốc lộ 26.
- Ba thành phố duyên hải này cũng chính là 3 cảng biển quan trọng của vùng duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 10:
Các bãi biển thu hút đông đảo khách du lịch ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Đáp án C
Các bãi biển thu hút đông đảo khách du lịch ở Duyên hải Nam Trung Bộ là Non nước, Nha Trang và Mũi Né. Những bãi biển nơi đây đẹp đã được thế giới công nhận.
Câu 11:
Tài nguyên du lịch nhân văn nổi tiếng ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Đáp án C
Tài nguyên du lịch nhân văn nổi tiếng ở Duyên hải Nam Trung Bộ là phố cổ Hội An.
Câu 12:
Phát biểu nào sau đây không đúng về tiềm năng kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ?
Đáp án B
Về tiềm năng kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ: cả hai tỉnh đều có nhiều bãi tắm đẹp nổi tiếng, có nhiều bãi tôm cá cho khai thác hải sản, trong đó Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều lợi thế hơn về nghề cá so với Bắc Trung Bộ (nhờ có 2 ngư trường lớn).
- Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh nghề làm muối, nổi tiếng với các cánh đồng muối Cà Ná, Sa Huỳnh, BTB không phát triển nghề muối.
Câu 13:
Nông nghiệp ở các đảo thường khó phát triển vì đất ít và xấu, nhưng ở duyên hải Nam Trung Bộ có hòn đảo người dân đã biết khai thác đất đai sản xuất đem lại nông sản xuất khẩu. Đó là đảo
Đáp án B
Ở đảo Lý Sơn tỉnh Quảng Ngãi nhân dân đã tận dụng đất pha cát ven đảo trồng hành, tỏi xuất khẩu, mang lại giá trị kinh tế cao. Hành, tỏi Lý Sơn nổi tiếng với chất lượng tốt và thơm. Lý Sơn còn được gọi tên là Vương quốc tỏi.
Câu 14:
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN KHAI THÁC VÀ NUÔI TRỒNG CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ NĂM 2017
(Đơn vị: Nghìn tấn)
Cho bảng số liệu sau:Vùng Ngành |
Bắc Trung Bộ |
Duyên hải Nam Trung Bộ |
Khai thác |
328,0 |
137,9 |
Nuôi trồng |
845,8 |
88,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2018, NXB Thống kê, 2019)
Để so sánh sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2017 theo bảng số liệu trên, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Đáp án C
Dựa vào yêu cầu đề bài để so sánh sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2017 theo bảng số liệu trên, dạng biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ cột ghép.
Câu 15:
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CỦA VÙNG DUYÊN HẢI
NAM TRUNG BỘ VÀ CẢ NƯỚC, THỜI KÌ 2002 - 2016
(Đơn vị: Nghìn tỉ đồng)
Năm Vùng |
2002 |
2009 |
2016 |
Duyên hải Nam Trung Bộ |
14,7 |
42,7 |
74,2 |
Cả nước |
261,1 |
457,0 |
653,2 |
Nhận xét nào sau đây đúng với tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước giai đoạn 2002 - 2016?
Đáp án A
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp cao hơn cả nước: Vùng Duyên hải NTB có tốc độ đạt 504,7% so với cả nước chỉ đạt 250,1% năm 2016.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 26 (có đáp án): Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo) (618 lượt thi)
- Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo) (185 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 31 (có đáp án): Vùng Đông Nam Bộ (3480 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 35 (có đáp án): Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long (2934 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 36 (có đáp án): Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long (tiếp theo) (1956 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 32 (có đáp án): Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) (1819 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 33 (có đáp án): Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) (1004 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 17 (có đáp án): Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (955 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 39 (có đáp án): Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo (tiếp theo) (875 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 29 (có đáp án): Vùng Tây Nguyên (tiếp theo) (862 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 28 (có đáp án): Vùng Tây Nguyên (777 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 38 (có đáp án): Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo (654 lượt thi)