Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 26 (có đáp án): Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
-
716 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Thế mạnh trong phát triển nông nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ là
Đáp án đúng là: D
Thế mạnh trong phát triển nông nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ là chăn nuôi bò và khai thác, nuôi trồng, chế biến thủy sản.
D đúng
- A sai vì khu vực này có điều kiện tự nhiên khô hạn và đất đai kém phù hợp cho chăn nuôi lợn, trong khi khai thác và nuôi trồng thủy sản phù hợp hơn với các khu vực ven biển khác như Đồng bằng sông Cửu Long.
- B sai vì khu vực này có khí hậu khô hạn và đất đai kém màu mỡ, không thuận lợi cho cây công nghiệp và gia súc lớn phát triển mạnh.
- C sai vì khu vực này có điều kiện tự nhiên khô hạn, thiếu nước và đất đai kém màu mỡ, không thích hợp cho phát triển các loại cây công nghiệp và chăn nuôi quy mô lớn.
*) Nông nghiệp
* Điều kiện phát triển:
- Thuận lợi:
+ Địa hình đa dạng.
+ Vùng biển rộng lớn.
+ Số giờ nắng cao, ít sông đổ ra biển,...
- Khó khăn:
+ Qũy đất nông nghiệp hạn chế.
+ Nhiều thiên tai, bão lũ.
+ Sản lượng lương thực bình quân đầu người thấp hơn trung bình của cả nước.
* Tình hình phát triển:
MỘT SỐ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
- Chăn nuôi bò, khai thác, nuôi trồng và chế biến thủy sản là thế mạnh của vùng:
+ Đàn bò năm 2019 là 1259,7 nghìn con.
+ Ngư nghiệp: Sản lượng thuỷ sản vượt 750 nghìn tấn (2019), riêng sản lượng cá biển 520 nghìn tấn; các mặt hàng xuất khẩu chủ lực là mực, tôm, cá đông lạnh.
- Nghề làm muối và chế biến thủy sản khá phát triển; các thương hiệu nổi tiếng: muối Cà Ná, Sa Huỳnh, nước mắm Nha Trang, Phan Thiết.
Cánh đồng muối Sa huỳnh, Quảng Ngãi
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 9 Bài 26: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
Giải Địa lí 9 Bài 26: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
Câu 2:
21/07/2024Các ngành công nghiệp chủ yếu của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
Đáp án A
Các ngành công nghiệp chủ yếu của DHNTB là điện lực (thủy điện), cơ khí, đóng tàu, chế biến lâm sản, chế biến lương thực thực phẩm và dệt may.
Câu 3:
20/07/2024Các cánh đồng muối nổi tiếng ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Đáp án B
Các cánh đồng muối nổi tiếng ở Duyên hải Nam Trung Bộ là Cà Ná và Sa Huỳnh.
Câu 4:
23/07/2024Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:
Đáp án A
Các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là: Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
Câu 5:
23/07/2024Các trung tâm công nghiệp chủ yếu của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
Đáp án đúng là: A
Các trung tâm công nghiệp chủ yếu của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
A đúng
- B, C, D sai vì thành phố này chủ yếu phát triển về du lịch và nông nghiệp, đặc biệt là trồng thanh long và sản xuất nước mắm, hơn là công nghiệp nặng hoặc chế biến.
*) Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
- Các trung tâm kinh tế của vùng đều là các thành phố biển, có quy mô vừa và nhỏ: Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Quảng Ngãi.
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:
+ Các tỉnh: Thừa Thiên - Huế, thành phố Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
+ Vai trò: tác động mạnh tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và có tầm quan trọng ở các vùng Duyên hải Nam Trung bộ, Bắc Trung bộ và Tây Nguyên.
Khu kinh tế biển Vân Phong, Khánh Hòa
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 9 Bài 26: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
Giải Địa lí 9 Bài 26: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
Câu 6:
20/07/2024Khó khăn của tài nguyên đất ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp duyên hải Nam Trung Bộ là
Đáp án C
Quỹ đất nông nghiệp hạn chế (do diện tích đất hẹp, đất xấu) ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 7:
22/11/2024Ngành nuôi trồng thủy hải sản ởDuyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh là do
Đáp án đúng là : C
- Ngành nuôi trồng thủy hải sản ởDuyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh là do đường biển dài, nhiều vũng vịnh, đầm phá.Vì:
+ Đường bờ biển dài: Khu vực này có đường bờ biển kéo dài với nhiều vùng nước sạch, thuận lợi cho các hoạt động nuôi trồng thủy hải sản.
+ Nhiều vũng, vịnh và đầm phá: Các vũng vịnh, đầm phá ở đây có môi trường nước ổn định, kín gió, phù hợp để nuôi trồng các loài thủy sản như tôm, cá, hàu, và các loài hải sản khác.
+ Điều kiện tự nhiên thuận lợi: Khí hậu nhiệt đới, nguồn nước mặn và nước lợ phong phú, cùng sự đa dạng sinh học tạo điều kiện lý tưởng cho sự phát triển của ngành.
+ Nguồn lợi thủy sản phong phú: Khu vực này có hệ sinh thái biển đa dạng, cung cấp nguồn giống tự nhiên và thức ăn dồi dào cho nuôi trồng.
+ Phát triển công nghệ và chính sách hỗ trợ: Công nghệ nuôi trồng tiên tiến, cùng với các chính sách khuyến khích phát triển kinh tế biển, đã góp phần đẩy mạnh ngành này.
Những yếu tố này kết hợp giúp Duyên hải Nam Trung Bộ trở thành vùng trọng điểm trong nuôi trồng thủy hải sản ở Việt Nam.
→ C đúng,A,B,D sai.
* Tình hình phát triển kinh tế
a) Nông nghiệp
* Điều kiện phát triển:
- Thuận lợi:
+ Địa hình đa dạng.
+ Vùng biển rộng lớn.
+ Số giờ nắng cao, ít sông đổ ra biển,...
- Khó khăn:
+ Qũy đất nông nghiệp hạn chế.
+ Nhiều thiên tai, bão lũ.
+ Sản lượng lương thực bình quân đầu người thấp hơn trung bình của cả nước.
* Tình hình phát triển:
- Chăn nuôi bò, khai thác, nuôi trồng và chế biến thủy sản là thế mạnh của vùng:
+ Đàn bò năm 2019 là 1259,7 nghìn con.
+ Ngư nghiệp: Sản lượng thuỷ sản vượt 750 nghìn tấn (2019), riêng sản lượng cá biển 520 nghìn tấn; các mặt hàng xuất khẩu chủ lực là mực, tôm, cá đông lạnh.
- Nghề làm muối và chế biến thủy sản khá phát triển; các thương hiệu nổi tiếng: muối Cà Ná, Sa Huỳnh, nước mắm Nha Trang, Phan Thiết.
- Biện pháp:
+ Trồng rừng phòng hộ.
+ Xây dựng hệ thống hồ chứa nước nhằm hạn chế thiên tai và chủ động cấp nước cho sản xuất - sinh hoạt.
b) Công nghiệp
- Giá trị sản xuất công nghiệp còn chiếm tỉ trọng nhỏ so với cả nước nhưng có tốc độ tăng trưởng nhanh và khá cao (từ 4,6% năm 2005 lên 7,7% năm 2013).
- Cơ cấu công nghiệp bước đầu được hình thành và khá đa dạng. Các ngành chính: Cơ khí, chế biến lương thực thực phẩm, chế biến lâm sản,... khai thác cát, titan
Các trung tâm công nghiệp lớn: Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn,...
c) Dịch vụ
* Giao thông vận tải:
- Điều kiện phát triển: vị trí và điều kiện tự nhiên thuận lợi.
- Tình hình phát triển:
+ Các hoạt động vận tải trung chuyển trên tuyến Bắc - Nam diễn ra sôi động: Quốc lộ 1A.
+ Các thành phố biển vừa là đầu mối giao thông thủy bộ vừa là cơ sở xuất nhập khẩu quan trọng của các tỉnh trong vùng và Tây Nguyên.
* Du lịch:
- Điều kiện phát triển: có nhiều điểm du lịch nổi tiếng:
- Tình hình phát triển:
+ Các bãi biển đẹp: Non Nước, Nha Trang, Múi Né,...
+ Các di sản: Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn,...
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 9 Bài 26: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 9 Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
Câu 8:
22/07/2024Nghề làm muối ở các tỉnh ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh là do ở đây có
Đáp án đúng là: A
Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có nền nhiệt cao, lượng bức xạ mặt trời lớn và thời gian nắng dài, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình bốc hơi nước biển để sản xuất muối. Hơn nữa, ít cửa sông lớn đổ ra biển nghĩa là độ mặn của nước biển cao, phù hợp cho nghề làm muối. Nước biển có độ mặn cao giúp tăng hiệu suất sản xuất muối.
A đúng.
- B sai vì nền nhiệt cao là điều kiện thuận lợi, nhưng nhiều cửa sông đổ ra biển sẽ làm giảm độ mặn của nước biển do sự pha loãng từ nước ngọt của sông, không thuận lợi cho việc làm muối.
- C sai vì nền nhiệt thấp không phù hợp cho quá trình bốc hơi nước để làm muối, ngay cả khi có ít cửa sông lớn đổ ra biển.
- D sai vì nền nhiệt thấp và nhiều cửa sông đổ ra biển là điều kiện không thuận lợi cho việc làm muối vì độ bốc hơi nước sẽ thấp và độ mặn của nước biển cũng thấp.
* Nông nghiệp vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
Điều kiện phát triển:
- Thuận lợi:
+ Địa hình đa dạng.
+ Vùng biển rộng lớn.
+ Số giờ nắng cao, ít sông đổ ra biển,...
- Khó khăn:
+ Qũy đất nông nghiệp hạn chế.
+ Nhiều thiên tai, bão lũ.
+ Sản lượng lương thực bình quân đầu người thấp hơn trung bình của cả nước.
Tình hình phát triển:
MỘT SỐ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
- Chăn nuôi bò, khai thác, nuôi trồng và chế biến thủy sản là thế mạnh của vùng:
+ Đàn bò năm 2019 là 1259,7 nghìn con.
+ Ngư nghiệp: Sản lượng thuỷ sản vượt 750 nghìn tấn (2019), riêng sản lượng cá biển 520 nghìn tấn; các mặt hàng xuất khẩu chủ lực là mực, tôm, cá đông lạnh.
- Nghề làm muối và chế biến thủy sản khá phát triển; các thương hiệu nổi tiếng: muối Cà Ná, Sa Huỳnh, nước mắm Nha Trang, Phan Thiết.
- Biện pháp:
+ Trồng rừng phòng hộ.
+ Xây dựng hệ thống hồ chứa nước nhằm hạn chế thiên tai và chủ động cấp nước cho sản xuất - sinh hoạt.
Cánh đồng muối Sa huỳnh, Quảng Ngãi
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 9 Bài 26: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
Giải Địa lí 9 Bài 26: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
Câu 9:
20/07/2024Các thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn và Nha Trang được coi là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên vì
Đáp án C
Các thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn và Nha Trang được coi là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên vì:
- Có 3 quốc lộ đông – tây nối 3 thành phố này với Tây Nguyên là quốc lộ 14, quốc lộ 19 và quốc lộ 26.
- Ba thành phố duyên hải này cũng chính là 3 cảng biển quan trọng của vùng duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 10:
06/08/2024Các bãi biển thu hút đông đảo khách du lịch ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Đáp án đúng là: C
Các bãi biển thu hút đông đảo khách du lịch ở Duyên hải Nam Trung Bộ là Non nước, Nha Trang và Mũi Né. Những bãi biển nơi đây đẹp đã được thế giới công nhận.
Tìm hiểu thêm: Dịch vụ
* Giao thông vận tải:
- Điều kiện phát triển: vị trí và điều kiện tự nhiên thuận lợi.
- Tình hình phát triển:
+ Các hoạt động vận tải trung chuyển trên tuyến Bắc - Nam diễn ra sôi động: Quốc lộ 1A.
+ Các thành phố biển vừa là đầu mối giao thông thủy bộ vừa là cơ sở xuất nhập khẩu quan trọng của các tỉnh trong vùng và Tây Nguyên.
* Du lịch:
- Điều kiện phát triển: có nhiều điểm du lịch nổi tiếng:
- Tình hình phát triển:
+ Các bãi biển đẹp: Non Nước, Nha Trang, Múi Né,...
+ Các di sản: Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn,...
Xem thêm các bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 9 Bài 26: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
Giải Địa lí 9 Bài 15: Duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 11:
20/07/2024Tài nguyên du lịch nhân văn nổi tiếng ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Đáp án C
Tài nguyên du lịch nhân văn nổi tiếng ở Duyên hải Nam Trung Bộ là phố cổ Hội An.
Câu 12:
22/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng về tiềm năng kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ?
Đáp án đúng là: B
Về tiềm năng kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ: cả hai tỉnh đều có nhiều bãi tắm đẹp nổi tiếng, có nhiều bãi tôm cá cho khai thác hải sản, trong đó Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều lợi thế hơn về nghề cá so với Bắc Trung Bộ (nhờ có 2 ngư trường lớn).
- Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh nghề làm muối, nổi tiếng với các cánh đồng muối Cà Ná, Sa Huỳnh, BTB không phát triển nghề muối.
B đúng
- A sai vì Duyên hải Nam Trung Bộ có địa hình bờ biển dài, nhiều vịnh, cảng tự nhiên và điều kiện thời tiết thuận lợi hơn cho các hoạt động kinh tế biển như du lịch biển, nghề cá và logistics. Bắc Trung Bộ có bờ biển ngắn hơn và thiếu các vịnh sâu, giới hạn tiềm năng phát triển kinh tế biển so với Duyên hải Nam Trung Bộ.
- C sai vì điều này làm tăng tiềm năng kinh tế biển của cả Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
- D sai vì tại vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ, có nhiều bãi biển đẹp và nổi tiếng thu hút khách du lịch, tạo nên tiềm năng kinh tế biển lớn từ ngành du lịch và dịch vụ liên quan, góp phần vào phát triển kinh tế địa phương.
*) Dịch vụ
* Giao thông vận tải:
- Điều kiện phát triển: vị trí và điều kiện tự nhiên thuận lợi.
- Tình hình phát triển:
+ Các hoạt động vận tải trung chuyển trên tuyến Bắc - Nam diễn ra sôi động: Quốc lộ 1A.
+ Các thành phố biển vừa là đầu mối giao thông thủy bộ vừa là cơ sở xuất nhập khẩu quan trọng của các tỉnh trong vùng và Tây Nguyên.
* Du lịch:
- Điều kiện phát triển: có nhiều điểm du lịch nổi tiếng:
- Tình hình phát triển:
+ Các bãi biển đẹp: Non Nước, Nha Trang, Múi Né,...
+ Các di sản: Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn,...
Bãi biển Nha Trang, Đà Nẵng - Được mệnh danh là hòn ngọc của Biển Đông
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 9 Bài 26: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
Giải Địa lí 9 Bài 26: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
Câu 13:
21/07/2024Nông nghiệp ở các đảo thường khó phát triển vì đất ít và xấu, nhưng ở duyên hải Nam Trung Bộ có hòn đảo người dân đã biết khai thác đất đai sản xuất đem lại nông sản xuất khẩu. Đó là đảo
Đáp án B
Ở đảo Lý Sơn tỉnh Quảng Ngãi nhân dân đã tận dụng đất pha cát ven đảo trồng hành, tỏi xuất khẩu, mang lại giá trị kinh tế cao. Hành, tỏi Lý Sơn nổi tiếng với chất lượng tốt và thơm. Lý Sơn còn được gọi tên là Vương quốc tỏi.
Câu 14:
21/07/2024Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN KHAI THÁC VÀ NUÔI TRỒNG CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ NĂM 2017
(Đơn vị: Nghìn tấn)
Cho bảng số liệu sau:Vùng Ngành |
Bắc Trung Bộ |
Duyên hải Nam Trung Bộ |
Khai thác |
328,0 |
137,9 |
Nuôi trồng |
845,8 |
88,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2018, NXB Thống kê, 2019)
Để so sánh sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2017 theo bảng số liệu trên, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Đáp án C
Dựa vào yêu cầu đề bài để so sánh sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2017 theo bảng số liệu trên, dạng biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ cột ghép.
Câu 15:
22/07/2024Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CỦA VÙNG DUYÊN HẢI
NAM TRUNG BỘ VÀ CẢ NƯỚC, THỜI KÌ 2002 - 2016
(Đơn vị: Nghìn tỉ đồng)
Năm Vùng |
2002 |
2009 |
2016 |
Duyên hải Nam Trung Bộ |
14,7 |
42,7 |
74,2 |
Cả nước |
261,1 |
457,0 |
653,2 |
Nhận xét nào sau đây đúng với tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước giai đoạn 2002 - 2016?
Đáp án A
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp cao hơn cả nước: Vùng Duyên hải NTB có tốc độ đạt 504,7% so với cả nước chỉ đạt 250,1% năm 2016.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 26 (có đáp án): Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo) (715 lượt thi)
- Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo) (240 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 31 (có đáp án): Vùng Đông Nam Bộ (3619 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 35 (có đáp án): Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long (3068 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 36 (có đáp án): Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long (tiếp theo) (2102 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 32 (có đáp án): Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) (1926 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 17 (có đáp án): Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (1112 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 33 (có đáp án): Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) (1089 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 39 (có đáp án): Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo (tiếp theo) (977 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 29 (có đáp án): Vùng Tây Nguyên (tiếp theo) (953 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 28 (có đáp án): Vùng Tây Nguyên (904 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 38 (có đáp án): Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo (739 lượt thi)