Câu hỏi:
23/07/2024 11,356Thế mạnh trong phát triển nông nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Chăn nuôi lợn và khai thác, nuôi trồng, chế biến thủy sản.
B. Trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
C. Chăn nuôi bò và trồng cây công nghiệp ngắn ngày.
D. Chăn nuôi bò và khai thác, nuôi trồng, chế biến thủy sản.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Thế mạnh trong phát triển nông nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ là chăn nuôi bò và khai thác, nuôi trồng, chế biến thủy sản.
D đúng
- A sai vì khu vực này có điều kiện tự nhiên khô hạn và đất đai kém phù hợp cho chăn nuôi lợn, trong khi khai thác và nuôi trồng thủy sản phù hợp hơn với các khu vực ven biển khác như Đồng bằng sông Cửu Long.
- B sai vì khu vực này có khí hậu khô hạn và đất đai kém màu mỡ, không thuận lợi cho cây công nghiệp và gia súc lớn phát triển mạnh.
- C sai vì khu vực này có điều kiện tự nhiên khô hạn, thiếu nước và đất đai kém màu mỡ, không thích hợp cho phát triển các loại cây công nghiệp và chăn nuôi quy mô lớn.
*) Nông nghiệp
* Điều kiện phát triển:
- Thuận lợi:
+ Địa hình đa dạng.
+ Vùng biển rộng lớn.
+ Số giờ nắng cao, ít sông đổ ra biển,...
- Khó khăn:
+ Qũy đất nông nghiệp hạn chế.
+ Nhiều thiên tai, bão lũ.
+ Sản lượng lương thực bình quân đầu người thấp hơn trung bình của cả nước.
* Tình hình phát triển:
MỘT SỐ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
- Chăn nuôi bò, khai thác, nuôi trồng và chế biến thủy sản là thế mạnh của vùng:
+ Đàn bò năm 2019 là 1259,7 nghìn con.
+ Ngư nghiệp: Sản lượng thuỷ sản vượt 750 nghìn tấn (2019), riêng sản lượng cá biển 520 nghìn tấn; các mặt hàng xuất khẩu chủ lực là mực, tôm, cá đông lạnh.
- Nghề làm muối và chế biến thủy sản khá phát triển; các thương hiệu nổi tiếng: muối Cà Ná, Sa Huỳnh, nước mắm Nha Trang, Phan Thiết.
Cánh đồng muối Sa huỳnh, Quảng Ngãi
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 9 Bài 26: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
Giải Địa lí 9 Bài 26: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nghề làm muối ở các tỉnh ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh là do ở đây có
Câu 2:
Các trung tâm công nghiệp chủ yếu của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
Câu 3:
Ngành nuôi trồng thủy hải sản ởDuyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh là do
Câu 4:
Các ngành công nghiệp chủ yếu của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây không đúng về tiềm năng kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ?
Câu 7:
Các bãi biển thu hút đông đảo khách du lịch ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Câu 8:
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN KHAI THÁC VÀ NUÔI TRỒNG CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ NĂM 2017
(Đơn vị: Nghìn tấn)
Cho bảng số liệu sau:Vùng Ngành |
Bắc Trung Bộ |
Duyên hải Nam Trung Bộ |
Khai thác |
328,0 |
137,9 |
Nuôi trồng |
845,8 |
88,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2018, NXB Thống kê, 2019)
Để so sánh sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2017 theo bảng số liệu trên, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Câu 9:
Tài nguyên du lịch nhân văn nổi tiếng ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Câu 10:
Các thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn và Nha Trang được coi là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên vì
Câu 11:
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CỦA VÙNG DUYÊN HẢI
NAM TRUNG BỘ VÀ CẢ NƯỚC, THỜI KÌ 2002 - 2016
(Đơn vị: Nghìn tỉ đồng)
Năm Vùng |
2002 |
2009 |
2016 |
Duyên hải Nam Trung Bộ |
14,7 |
42,7 |
74,2 |
Cả nước |
261,1 |
457,0 |
653,2 |
Nhận xét nào sau đây đúng với tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước giai đoạn 2002 - 2016?
Câu 12:
Khó khăn của tài nguyên đất ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp duyên hải Nam Trung Bộ là
Câu 13:
Nông nghiệp ở các đảo thường khó phát triển vì đất ít và xấu, nhưng ở duyên hải Nam Trung Bộ có hòn đảo người dân đã biết khai thác đất đai sản xuất đem lại nông sản xuất khẩu. Đó là đảo
Câu 14:
Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:
Câu hỏi mới nhất
Xem thêm »-
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA (Đơn vị: 0C)
Địa điểm
Nhiệt độ TB tháng I
Nhiệt độ TB tháng VII
Nhiệt độ TB năm
Lạng Sơn
13,3
27,0
21,2
Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Vinh
17,6
29,6
23,9
Huế
19,7
29,4
25,1
Quy Nhơn
23,0
29,7
26,8
TP. Hồ Chí Minh
25,8
28,9
27,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với biên độ nhiệt độ một số địa điểm ở nước ta?
-
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
Năm
2005
2009
2012
2017
Tổng số dân (triệu người)
83,4
84,6
88,8
90,7
- Dân thành thị
23,3
23,9
27,3
29,0
- Dân nông thôn
60,1
60,7
61,5
61,7
Tốc độ tăng dân số (%)
1,17
1,09
1,11
1,06
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, để thể hiện chuyển dịch cơ cấu dân số thành thị và nông thôn của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2017, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
-
-
-
-
-
-
-
-