Câu hỏi:
22/11/2024 4,814Ngành nuôi trồng thủy hải sản ởDuyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh là do
A.có vùng biển rộng, trữ lượng thủy sản lớn.
B. vùng có nhiều hồ thủy điện và hồ thủy lợi.
C. đường biển dài, nhiều vũng vịnh, đầm phá.
D. khí hậu quanh năm nóng, ít biến động.
Trả lời:
Đáp án đúng là : C
- Ngành nuôi trồng thủy hải sản ởDuyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh là do đường biển dài, nhiều vũng vịnh, đầm phá.Vì:
+ Đường bờ biển dài: Khu vực này có đường bờ biển kéo dài với nhiều vùng nước sạch, thuận lợi cho các hoạt động nuôi trồng thủy hải sản.
+ Nhiều vũng, vịnh và đầm phá: Các vũng vịnh, đầm phá ở đây có môi trường nước ổn định, kín gió, phù hợp để nuôi trồng các loài thủy sản như tôm, cá, hàu, và các loài hải sản khác.
+ Điều kiện tự nhiên thuận lợi: Khí hậu nhiệt đới, nguồn nước mặn và nước lợ phong phú, cùng sự đa dạng sinh học tạo điều kiện lý tưởng cho sự phát triển của ngành.
+ Nguồn lợi thủy sản phong phú: Khu vực này có hệ sinh thái biển đa dạng, cung cấp nguồn giống tự nhiên và thức ăn dồi dào cho nuôi trồng.
+ Phát triển công nghệ và chính sách hỗ trợ: Công nghệ nuôi trồng tiên tiến, cùng với các chính sách khuyến khích phát triển kinh tế biển, đã góp phần đẩy mạnh ngành này.
Những yếu tố này kết hợp giúp Duyên hải Nam Trung Bộ trở thành vùng trọng điểm trong nuôi trồng thủy hải sản ở Việt Nam.
→ C đúng,A,B,D sai.
* Tình hình phát triển kinh tế
a) Nông nghiệp
* Điều kiện phát triển:
- Thuận lợi:
+ Địa hình đa dạng.
+ Vùng biển rộng lớn.
+ Số giờ nắng cao, ít sông đổ ra biển,...
- Khó khăn:
+ Qũy đất nông nghiệp hạn chế.
+ Nhiều thiên tai, bão lũ.
+ Sản lượng lương thực bình quân đầu người thấp hơn trung bình của cả nước.
* Tình hình phát triển:
- Chăn nuôi bò, khai thác, nuôi trồng và chế biến thủy sản là thế mạnh của vùng:
+ Đàn bò năm 2019 là 1259,7 nghìn con.
+ Ngư nghiệp: Sản lượng thuỷ sản vượt 750 nghìn tấn (2019), riêng sản lượng cá biển 520 nghìn tấn; các mặt hàng xuất khẩu chủ lực là mực, tôm, cá đông lạnh.
- Nghề làm muối và chế biến thủy sản khá phát triển; các thương hiệu nổi tiếng: muối Cà Ná, Sa Huỳnh, nước mắm Nha Trang, Phan Thiết.
- Biện pháp:
+ Trồng rừng phòng hộ.
+ Xây dựng hệ thống hồ chứa nước nhằm hạn chế thiên tai và chủ động cấp nước cho sản xuất - sinh hoạt.
b) Công nghiệp
- Giá trị sản xuất công nghiệp còn chiếm tỉ trọng nhỏ so với cả nước nhưng có tốc độ tăng trưởng nhanh và khá cao (từ 4,6% năm 2005 lên 7,7% năm 2013).
- Cơ cấu công nghiệp bước đầu được hình thành và khá đa dạng. Các ngành chính: Cơ khí, chế biến lương thực thực phẩm, chế biến lâm sản,... khai thác cát, titan
Các trung tâm công nghiệp lớn: Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn,...
c) Dịch vụ
* Giao thông vận tải:
- Điều kiện phát triển: vị trí và điều kiện tự nhiên thuận lợi.
- Tình hình phát triển:
+ Các hoạt động vận tải trung chuyển trên tuyến Bắc - Nam diễn ra sôi động: Quốc lộ 1A.
+ Các thành phố biển vừa là đầu mối giao thông thủy bộ vừa là cơ sở xuất nhập khẩu quan trọng của các tỉnh trong vùng và Tây Nguyên.
* Du lịch:
- Điều kiện phát triển: có nhiều điểm du lịch nổi tiếng:
- Tình hình phát triển:
+ Các bãi biển đẹp: Non Nước, Nha Trang, Múi Né,...
+ Các di sản: Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn,...
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 9 Bài 26: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 9 Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nghề làm muối ở các tỉnh ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh là do ở đây có
Câu 2:
Các trung tâm công nghiệp chủ yếu của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
Câu 3:
Thế mạnh trong phát triển nông nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ là
Câu 4:
Các ngành công nghiệp chủ yếu của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây không đúng về tiềm năng kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ?
Câu 7:
Các bãi biển thu hút đông đảo khách du lịch ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Câu 8:
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN KHAI THÁC VÀ NUÔI TRỒNG CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ NĂM 2017
(Đơn vị: Nghìn tấn)
Cho bảng số liệu sau:Vùng Ngành |
Bắc Trung Bộ |
Duyên hải Nam Trung Bộ |
Khai thác |
328,0 |
137,9 |
Nuôi trồng |
845,8 |
88,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2018, NXB Thống kê, 2019)
Để so sánh sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2017 theo bảng số liệu trên, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Câu 9:
Tài nguyên du lịch nhân văn nổi tiếng ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Câu 10:
Các thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn và Nha Trang được coi là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên vì
Câu 11:
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CỦA VÙNG DUYÊN HẢI
NAM TRUNG BỘ VÀ CẢ NƯỚC, THỜI KÌ 2002 - 2016
(Đơn vị: Nghìn tỉ đồng)
Năm Vùng |
2002 |
2009 |
2016 |
Duyên hải Nam Trung Bộ |
14,7 |
42,7 |
74,2 |
Cả nước |
261,1 |
457,0 |
653,2 |
Nhận xét nào sau đây đúng với tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước giai đoạn 2002 - 2016?
Câu 12:
Khó khăn của tài nguyên đất ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp duyên hải Nam Trung Bộ là
Câu 13:
Nông nghiệp ở các đảo thường khó phát triển vì đất ít và xấu, nhưng ở duyên hải Nam Trung Bộ có hòn đảo người dân đã biết khai thác đất đai sản xuất đem lại nông sản xuất khẩu. Đó là đảo
Câu 14:
Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:
Câu hỏi mới nhất
Xem thêm »-
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA (Đơn vị: 0C)
Địa điểm
Nhiệt độ TB tháng I
Nhiệt độ TB tháng VII
Nhiệt độ TB năm
Lạng Sơn
13,3
27,0
21,2
Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Vinh
17,6
29,6
23,9
Huế
19,7
29,4
25,1
Quy Nhơn
23,0
29,7
26,8
TP. Hồ Chí Minh
25,8
28,9
27,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với biên độ nhiệt độ một số địa điểm ở nước ta?
-
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
Năm
2005
2009
2012
2017
Tổng số dân (triệu người)
83,4
84,6
88,8
90,7
- Dân thành thị
23,3
23,9
27,3
29,0
- Dân nông thôn
60,1
60,7
61,5
61,7
Tốc độ tăng dân số (%)
1,17
1,09
1,11
1,06
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, để thể hiện chuyển dịch cơ cấu dân số thành thị và nông thôn của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2017, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
-
-
-
-
-
-
-
-