Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 20 (có đáp án): Vùng đồng bằng sông Hồng
Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 20: Vùng đồng bằng sông Hồng
-
535 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
09/07/2024Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với vùng kinh tế nào sau đây?
Đáp án A
Vị trí tiếp giáp của Đồng bằng sông Hồng là:
- Phía Bắc, Đông Bắc giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Phía Tây giáp Tây Bắc
- Phía Nam giáp Bắc Trung Bộ
- Phía Đông giáp Vịnh Bắc Bộ
Câu 2:
23/07/2024Loại đất chiếm diện tích lớn nhất và có giá trị quan trọng ở đồng bằng sông Hồng là
Đáp án D
Đất phù sa màu mỡ, chiếm diện tích lớn nhất và có giá trị quan trọng ở đồng bằng sông Hồng, thuận lợi cho thâm canh cây lúa nước.
Câu 3:
22/07/2024Đồng bằng sông Hồng do phù sa của hệ thống sông nào bồi đắp?
Đáp án C
Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng châu thổ được bồi đắp bởi phù sa của hệ thống Hồng và hệ thống sông Thái Bình.
Câu 4:
22/07/2024Loại thiên tai xảy ra hằng năm ở vùng đồng bằng sông Hồng là
Đáp án B
Loại thiên tai xảy ra hằng năm ở vùng đồng bằng sông Hồng là ngập lụt (do sông Hồng gây ra).
Câu 5:
08/11/2024Đặc điểm nổi bật nhất về dân cư Đồng bằng sông Hồng là
Đáp án đúng là: A
Đặc điểm nổi bật nhất về dân cư Đồng bằng sông Hồng là vùng có dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước (năm 2020 mật độ dân số cao nhất nước là 1078 người/km2).
A đúng
- B sai vì khu vực này vẫn duy trì mật độ dân số cao và có sự di cư từ các vùng khác vào, tạo ra sự tăng trưởng dân số ổn định.
- C sai vì khu vực này còn tồn tại nhiều lao động chưa qua đào tạo hoặc có trình độ thấp.
- D sai vì khu vực này cũng có sự phát triển mạnh mẽ của các đô thị lớn như Hà Nội, nơi tập trung nhiều ngành nghề và dịch vụ.
*) Dân cư
BIỂU ĐỒ MẬT ĐỘ DAN SỐ CỬA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 2017
- Đặc điểm:
+ Số dân: ĐBSH là vùng dân cư đông nhất cả nước. Khoảng 21,3 triệu người, chiếm 21,9% dân số cả nước (Năm 2019). Mặc dù tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm mạnh nhưng mật độ dân số vẫn cao.
+ Tỉ lệ gia tăng dân số: cao, có xu hướng giảm.
+ Phân bố: mật độ dân số cao 1 420 người/km² (Năm 2019).
+ Lao động: số lượng lớn, nhiều lao động có kĩ thuật.
- Thuận lợi:
+ Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.
+ Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật.
Người lao động ở vùng Đồng bằng sông Hồng có chuyên môn, kĩ thuật
- Khó khăn:
+ Số dân quá đông, tỉ lệ gia tăng dân số còn cao.
+ Sức ép dân số tới các vấn đề xã hội, môi trường.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Câu 6:
23/07/2024Cửa ngõ biển quan trọng của đồng bằng sông Hồng hướng ra vịnh Bắc Bộ là
Đáp án B
Cửa ngõ biển quan trọng của đồng bằng sông Hồng hướng ra vịnh Bắc Bộ là Hải Phòng.
Câu 7:
22/07/2024Dân số Đồng Bằng Sông Hồng không có đặc điểm nào sau đây?
Đáp án D
Đặc điểm dân số Đồng bằng sông Hồng: Đông, tăng nhanh, mật độ dân số cao nhất cả nước(năm 2020 mật độ dân số cao nhất nước là 1078 người/km2), cơ cấu dân số trẻ.
Câu 8:
16/08/2024Đặc điểm nào sau đây đúng với địa hình của Đồng bằng sông Hồng?
Đáp án B
Đồng bằng sông Hồng rộng khoảng 15 000 km2, địa hình thấp, khá bằng phẳng, cao ở rìa phía tây, tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô. Đồng bằng sông Hồng có hệ thống đê sông, đê biển dài hàng nghìn km; đê điều dày đặc là phân chia đồng bằng thành các vùng đất trong đê và ngoài đê, xuất hiện nhiều ô trũng khép kín.
→ B đúng.
* Khái quát chung:
+ Vùng đồng bằng sông Hồng bao gồm đồng bằng châu thổ màu mỡ, dải đất rìa trung du với một số tài nguyên khoáng sản, tài nguyên du lịch và vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng.
+ Diện tích: 14.806 km² chiếm 5% diện tích và 21,9% dân số cả nước (năm 2019).
+ Các tỉnh, thành phố: Bắc Ninh, Hà Nam, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình và Vĩnh Phúc.
* Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Địa hình: thấp, khá bằng phẳng.
- Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
- Đất:
+ Đất feralit: ở vùng tiếp giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
+ Đất lầy thụt: ở Nam Định, Ninh Bình, Hà Nam, Bắc Ninh.
+ Đất phù sa: ở hầu hết các tỉnh và chiếm diện tích lớn nhất.
+ Đất phèn, mặn: dọc theo vịnh Bắc Bộ.
+ Đất xám trên phù sa cổ: Vĩnh Phúc và rìa Hà Nội.
- Tài nguyên khoáng sản: không nhiều, các khoáng sản có giá trị là
+ Mỏ đá: Hải Phòng, Ninh Bình.
+ Sét cao lanh: Hải Dương.
+ Than nâu: Hưng Yên.
+ Khí tự nhiên: Thái Bình.
- Vùng biển phía Đông và Đông Nam có tiềm năng rất lớn.
→ Đánh giá:
- Thuận lợi:
+ Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.
+ Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh. Phát triển vụ đông thành vụ sản xuất chính.
+ Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch.
- Khó khăn: thiên tai (bão, lũ lụt, thời tiết thất thường), ít tài nguyên khoáng sản.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 9 Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng
Giải Địa lí 9 Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng
Câu 9:
22/07/2024Nội dung nào sau đây không thể hiện việc vai trò của hệ thống đê điều ở đồng bằng sông Hồng?
Đáp án B
- Vai trò của hệ thống đê điều ở đồng bằng sông Hồng là: tránh được nguy cơ phá hoại của lũ lụt vào mùa mưa bão; giữ gìn và phát triển các di lịch sử, giá trị văn hóa của vùng ngày nay đê sông Hồng cũng là một phần quan trọng trong mạng lưới giao thông của vùng.
- Tuy nhiên hệ thống đê dày đặc đã chia cắt đồng bằng thành nhiều ô vuông -> vùng đất trong đê không được bồi đắp phù sa màu mỡ hằng năm, cùng với quá trình canh tác lâu năm đã bị thoái hóa, bạc màu.
Câu 10:
17/07/2024Đồng bằng sông Hồng là vùng đông dân nhất cả nước không phải vì
Đáp án A
Đồng bằng sông Hồng là vùng tập trung dân cư đông đúc nhất cả nước, nhờ hội tụ nhiều điều kiện thuận lợi đó là:
- Vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời (Hà Nội là thủ đô nghìn năm văn hiến).
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi: địa hình đồng bằng rộng lớn thuận lợi cho cư trú và sản xuất, đất phù sa màu mỡ, khí hậu nhiệt ẩm dồi dào, nguồn nước phong phú.
- Có nền nông nghiệp thâm canh lúa nước phát triển nên cần nhiều lao động trong sản xuất nông nghiệp.
- Mạng lưới đô thị dày đặc nhất cả nước -> tập trung dân cư đông đúc ở các thành phố, đô thị.
Câu 11:
20/07/2024Đâu không phải là vai trò của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở vùng Đồng bằng sông Hồng?
Đáp án C
Đồng bằng sông Hồng là vùng có dân số đông, mật độ dân số cao nhất cả nước, gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng về kinh tế - xã hội và môi trường, đặc biệt là vấn đề giải quyết việc làm.
=> Việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở vùng có vai trò:
+ Thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
+ Giảm sức ép lên các vấn đề y, tế, giáo dục, nâng cao chất lượng cuộc sống; hạn chế ô nhiễm môi trường và cạn kiệt tài nguyên.
+ Đặc biệt tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm sẽ góp phần giảm tỉ lệ lao động dư thừa, đặc biệt lao động trẻ trong tương lai -> giải quyết tốt hơn vấn đề thất nghiệp thiếu việc làm trong vùng.
Câu 12:
18/07/2024Ngành kinh tế biển nào sau đây ít được chú trọng phát triển nhất ở vùng biển và ven biển đồng bằng sông Hồng?
Đáp án C
- Vùng đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với vịnh Bắc Bộ ở phía đông
=> Vùng biển rộng lớn thuận lợi cho đánh bắt thủy sản, ven biển có nhiều bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn; các bãi biển là điểm du lịch hấp dẫn của vùng.
- Tài nguyên khoáng sản biển của vùng không đáng kể, chỉ có mỏ khí tự nhiên (Tiền Hải) đang được khai thác với quy mô nhỏ, vùng đang trong quá trình thăm dò một số bề dầu khí ở thềm lục địa. Do vậy, khai thác khoáng sản biển là ngành kinh tế biển ít được chú trọng phát triển nhất ở vùng.
Câu 13:
25/10/2024Vụ đông trở thành vụ sản xuất chính ở Đồng bằng sông Hồng là do
Đáp án đúng là : C
- Vụ đông trở thành vụ sản xuất chính ở Đồng bằng sông Hồng là do có khí hậu nhiệt đới gió mùa với mùa đông lạnh.
- Việc đưa vụ đông trở thành vụ sản xuất chính của vùng đồng bằng sông Hồng đem lại lợi ích rất lớn về kinh tế:
+ Tăng thêm giá trị kinh tế, có đóng góp đáng kể vào nền nông nghiệp của vùng.
+ Đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, chuyển dịch tích cực trong cơ cấu ngành trồng trọt, phá thế độc canh cây lúa.
+ Tạo ra nhiều mặt hàng xuất khẩu có giá trị
+ Tăng thêm thu nhập cho người dân.
→ C đúng.A,B,D sai.
* Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Địa hình: thấp, khá bằng phẳng.
- Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
- Đất:
+ Đất feralit: ở vùng tiếp giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
+ Đất lầy thụt: ở Nam Định, Ninh Bình, Hà Nam, Bắc Ninh.
+ Đất phù sa: ở hầu hết các tỉnh và chiếm diện tích lớn nhất.
+ Đất phèn, mặn: dọc theo vịnh Bắc Bộ.
+ Đất xám trên phù sa cổ: Vĩnh Phúc và rìa Hà Nội.
- Tài nguyên khoáng sản: không nhiều, các khoáng sản có giá trị là
+ Mỏ đá: Hải Phòng, Ninh Bình.
+ Sét cao lanh: Hải Dương.
+ Than nâu: Hưng Yên.
+ Khí tự nhiên: Thái Bình.
- Vùng biển phía Đông và Đông Nam có tiềm năng rất lớn.
Đánh giá:
- Thuận lợi:
+ Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.
+ Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh. Phát triển vụ đông thành vụ sản xuất chính.
+ Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch.
- Khó khăn: thiên tai (bão, lũ lụt, thời tiết thất thường), ít tài nguyên khoáng sản.
3. Đặc điểm dân cư, xã hội
- Đặc điểm:
+ Số dân: ĐBSH là vùng dân cư đông nhất cả nước. Khoảng 21,3 triệu người, chiếm 21,9% dân số cả nước (Năm 2019). Mặc dù tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm mạnh nhưng mật độ dân số vẫn cao.
+ Tỉ lệ gia tăng dân số: cao, có xu hướng giảm.
+ Phân bố: mật độ dân số cao 1 420 người/km² (Năm 2019).
+ Lao động: số lượng lớn, nhiều lao động có kĩ thuật.
- Thuận lợi:
+ Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.
+ Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật.
- Khó khăn:
+ Số dân quá đông, tỉ lệ gia tăng dân số còn cao.
+ Sức ép dân số tới các vấn đề xã hội, môi trường.
* Xã hội
- So với nhiều vùng khác thì ĐBSH các tiêu chí dân cư, xã hội phát triển khá cao.
- Đời sống người dân vẫn còn nhiều khó khăn do kết cấu kinh tế chuyển dịch chậm, dân số quá đông.
* Cơ sở vật chất - cơ sở hạ tầng
- ĐBSH là vùng có kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất trong cả nước.
- Một số đô thị đã hình thành từ lâu đời như Thăng Long (Hà Nội), Phố Hiến (Hưng Yên).
- Thành phố cảng Hải Phòng là cửa ngõ quan trong hướng ra vịnh Bắc Bộ.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 9 Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 9 Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng
Câu 14:
21/07/2024Nguyên nhân cơ bản khiến Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long là
Đáp án D
Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời hơn, ĐBSH có lịch sử hàng nghìn năm văn hiến.
Câu 15:
22/07/2024Việc sáp nhập Hà Tây vào thành phố Hà Nội là một trong những biểu hiện của quá trình
Đáp án D
Việc sáp nhập Hà Tây vào thành phố Hà Nội là một trong những biểu hiện của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 20 (có đáp án): Vùng đồng bằng sông Hồng (534 lượt thi)
- Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng (291 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 31 (có đáp án): Vùng Đông Nam Bộ (3585 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 35 (có đáp án): Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long (3038 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 36 (có đáp án): Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long (tiếp theo) (2072 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 32 (có đáp án): Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) (1905 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 33 (có đáp án): Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) (1068 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 17 (có đáp án): Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (1058 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 39 (có đáp án): Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo (tiếp theo) (957 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 29 (có đáp án): Vùng Tây Nguyên (tiếp theo) (933 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 28 (có đáp án): Vùng Tây Nguyên (883 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 38 (có đáp án): Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo (723 lượt thi)