Trang chủ Lớp 9 Địa lý Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 20 (có đáp án): Vùng đồng bằng sông Hồng

Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 20 (có đáp án): Vùng đồng bằng sông Hồng

Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 20: Vùng đồng bằng sông Hồng

  • 627 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 15 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

23/12/2024

Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với vùng kinh tế nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Vị trí tiếp giáp của Đồng bằng sông Hồng là:

- Phía Bắc, Đông Bắc giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ

- Phía Tây giáp Tây Bắc

- Phía Nam giáp Bắc Trung Bộ

- Phía Đông giáp Vịnh Bắc Bộ

→ A đúng 

- B, C, D sai vì đồng bằng sông Hồng nằm ở phía Bắc Việt Nam, còn các vùng này nằm ở miền Trung và miền Nam, cách xa về mặt địa lý.

*) Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ

- Khái quát chung:

+ Vùng đồng bằng sông Hồng bao gồm đồng bằng châu thổ màu mỡ, dải đất rìa trung du với một số tài nguyên khoáng sản, tài nguyên du lịch và vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng.

+ Diện tích: 14.806 km² chiếm 5% diện tích và 21,9% dân số cả nước (năm 2019).

+ Các tỉnh, thành phố: Bắc Ninh, Hà Nam, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình và Vĩnh Phúc.

LƯỢC ĐỒ TỰ NHIÊN VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

- Vị trí tiếp giáp:

+ Phía Bắc, Đông Bắc giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ.

+ Phía Tây giáp Tây Bắc.

+ Phía Nam giáp Bắc Trung Bộ.

+ Phía Đông giáp Vịnh Bắc Bộ.

-> Ý nghĩa: Giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ (2 vùng có nguồn cung cấp tài nguyên, nguyên liệu).

Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 9 Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng

Giải Địa lí 9 Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng


Câu 2:

23/07/2024

Loại đất chiếm diện tích lớn nhất và có giá trị quan trọng ở đồng bằng sông Hồng là

Xem đáp án

Đáp án D

Đất phù sa màu mỡ, chiếm diện tích lớn nhất và có giá trị quan trọng ở đồng bằng sông Hồng, thuận lợi cho thâm canh cây lúa nước.


Câu 3:

14/01/2025

Đồng bằng sông Hồng do phù sa của hệ thống sông nào bồi đắp?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng châu thổ được bồi đắp bởi phù sa của hệ thống Hồng và hệ thống sông Thái Bình.

→ C đúng 

- A sai vì đồng bằng này còn nhận phù sa từ các sông khác như sông Thái Bình. Hệ thống sông kết hợp mới tạo nên toàn bộ đồng bằng.

- B sai vì sông Mã thuộc hệ thống sông ở khu vực Bắc Trung Bộ, không liên quan đến đồng bằng này. Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do Sông Hồng và Sông Thái Bình bồi đắp.

- D sai vì sông Cả thuộc khu vực Bắc Trung Bộ, bồi đắp đồng bằng Nghệ - Tĩnh. Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do Sông Hồng và Sông Thái Bình bồi đắp.

Đồng bằng sông Hồng được hình thành và bồi đắp chủ yếu nhờ lượng phù sa từ hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình. Đây là một trong hai đồng bằng châu thổ lớn nhất ở Việt Nam, đóng vai trò quan trọng về kinh tế, nông nghiệp và dân cư.

  1. Hệ thống sông Hồng:

    • Sông Hồng có chiều dài khoảng 1.149 km, bắt nguồn từ vùng núi Ngụy Sơn (Trung Quốc) và chảy qua miền Bắc Việt Nam.
    • Lượng phù sa của sông Hồng rất lớn, trung bình khoảng 100 triệu tấn/năm, mang theo bùn cát màu mỡ bồi đắp cho đồng bằng sông Hồng.
    • Sông Đà và sông Lô, hai phụ lưu lớn của sông Hồng, cũng góp phần cung cấp nước và phù sa.
  2. Hệ thống sông Thái Bình:

    • Sông Thái Bình là hệ thống sông lớn thứ hai trong khu vực, hình thành từ các nhánh sông như sông Cầu, sông Thương và sông Lục Nam.
    • Phù sa của sông Thái Bình kết hợp với phù sa từ sông Hồng góp phần mở rộng và làm phong phú thêm đất đai trong vùng đồng bằng.
  3. Quá trình bồi đắp:

    • Sự kết hợp của hai hệ thống sông này tạo ra một vùng đồng bằng châu thổ có diện tích khoảng 15.000 km², địa hình thấp và bằng phẳng, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
    • Lượng phù sa bồi đắp đều đặn giúp đất đai màu mỡ, thích hợp cho trồng lúa nước và các loại cây hoa màu khác.
  4. Vai trò của phù sa trong nông nghiệp:

    • Phù sa giàu khoáng chất làm tăng độ phì nhiêu của đất, giúp Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng canh tác lúa gạo quan trọng nhất ở miền Bắc Việt Nam.
    • Đây là khu vực có sản lượng lương thực cao, đóng góp lớn cho nền kinh tế quốc dân.

Kết luận:

Đồng bằng sông Hồng được bồi đắp bởi hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình, tạo nên một vùng đất trù phú với điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển nông nghiệp và cư trú. Sự hình thành từ phù sa của hai hệ thống sông lớn này góp phần vào vai trò chiến lược của đồng bằng trong nền kinh tế và xã hội Việt Nam.


Câu 4:

04/01/2025

Loại thiên tai xảy ra hằng năm ở vùng đồng bằng sông Hồng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Loại thiên tai xảy ra hằng năm ở vùng đồng bằng sông Hồng là ngập lụt (do sông Hồng gây ra).

→ B đúng 

- A, C, D sai vì khu vực này chủ yếu chịu ảnh hưởng của lũ lụt mùa, ít gặp động đất và sóng thần do không nằm trong vùng có hoạt động địa chấn mạnh.

*) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

- Địa hình: thấp, khá bằng phẳng.

- Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.

- Đất:

+ Đất feralit: ở vùng tiếp giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

+ Đất lầy thụt: ở Nam Định, Ninh Bình, Hà Nam, Bắc Ninh.

+ Đất phù sa: ở hầu hết các tỉnh và chiếm diện tích lớn nhất.

+ Đất phèn, mặn: dọc theo vịnh Bắc Bộ.

+ Đất xám trên phù sa cổ: Vĩnh Phúc và rìa Hà Nội.

- Tài nguyên khoáng sản: không nhiều, các khoáng sản có giá trị là

+ Mỏ đá: Hải Phòng, Ninh Bình.

+ Sét cao lanh: Hải Dương.

+ Than nâu: Hưng Yên.

+ Khí tự nhiên: Thái Bình.

- Vùng biển phía Đông và Đông Nam có tiềm năng rất lớn.

Đánh giá:

- Thuận lợi:

+ Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.

+ Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh. Phát triển vụ đông thành vụ sản xuất chính.

+ Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch.

- Khó khăn: thiên tai (bão, lũ lụt, thời tiết thất thường), ít tài nguyên khoáng sản.

Vườn quốc gia Xuân Thủy, Hải Phòng

Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 9 Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng

Giải Địa lí 9 Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng


Câu 5:

08/11/2024

Đặc điểm nổi bật nhất về dân cư Đồng bằng sông Hồng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

 Đặc điểm nổi bật nhất về dân cư Đồng bằng sông Hồng là vùng có dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước (năm 2020 mật độ dân số cao nhất nước là 1078 người/km2).

A đúng 

- B sai vì khu vực này vẫn duy trì mật độ dân số cao và có sự di cư từ các vùng khác vào, tạo ra sự tăng trưởng dân số ổn định.

- C sai vì khu vực này còn tồn tại nhiều lao động chưa qua đào tạo hoặc có trình độ thấp.

- D sai vì khu vực này cũng có sự phát triển mạnh mẽ của các đô thị lớn như Hà Nội, nơi tập trung nhiều ngành nghề và dịch vụ.

*) Dân cư

BIỂU ĐỒ MẬT ĐỘ DAN SỐ CỬA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 2017

- Đặc điểm:

+ Số dân: ĐBSH là vùng dân cư đông nhất cả nước. Khoảng 21,3 triệu người, chiếm 21,9% dân số cả nước (Năm 2019). Mặc dù tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm mạnh nhưng mật độ dân số vẫn cao.

+ Tỉ lệ gia tăng dân số: cao, có xu hướng giảm.

+ Phân bố: mật độ dân số cao 1 420 người/km² (Năm 2019).

+ Lao động: số lượng lớn, nhiều lao động có kĩ thuật.

- Thuận lợi:

+ Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.

+ Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật.

Người lao động ở vùng Đồng bằng sông Hồng có chuyên môn, kĩ thuật

- Khó khăn:

+ Số dân quá đông, tỉ lệ gia tăng dân số còn cao.

+ Sức ép dân số tới các vấn đề xã hội, môi trường.

Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 9 Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng

Giải Địa lí 9 Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng


Câu 6:

23/07/2024

Cửa ngõ biển quan trọng của đồng bằng sông Hồng hướng ra vịnh Bắc Bộ là

Xem đáp án

Đáp án B

Cửa ngõ biển quan trọng của đồng bằng sông Hồng hướng ra vịnh Bắc Bộ là Hải Phòng.


Câu 7:

29/12/2024

Dân số Đồng Bằng Sông Hồng không có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là : D

- Dân số sống chủ yếu ở nông thôn,không phait đặc điểm Dân số Đồng Bằng Sông Hồng

Đặc điểm dân số Đồng bằng sông Hồng: Đông, tăng nhanh, mật độ dân số cao nhất cả nước(năm 2020 mật độ dân số cao nhất nước là 1078 người/km2), cơ cấu dân số trẻ.

→ D đúng.A,B,C sai.

* Mở rộng:

Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ

- Khái quát chung:

+ Vùng đồng bằng sông Hồng bao gồm đồng bằng châu thổ màu mỡ, dải đất rìa trung du với một số tài nguyên khoáng sản, tài nguyên du lịch và vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng.

+ Diện tích: 14.806 km² chiếm 5% diện tích và 21,9% dân số cả nước (năm 2019).

+ Các tỉnh, thành phố: Bắc Ninh, Hà Nam, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình và Vĩnh Phúc.

- Vị trí tiếp giáp:

+ Phía Bắc, Đông Bắc giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ.

+ Phía Tây giáp Tây Bắc.

+ Phía Nam giáp Bắc Trung Bộ.

+ Phía Đông giáp Vịnh Bắc Bộ.

-> Ý nghĩa: Giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ (2 vùng có nguồn cung cấp tài nguyên, nguyên liệu).

2. Đặc điểm dân cư, xã hội

- Đặc điểm:

+ Số dân: ĐBSH là vùng dân cư đông nhất cả nước. Khoảng 21,3 triệu người, chiếm 21,9% dân số cả nước (Năm 2019). Mặc dù tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm mạnh nhưng mật độ dân số vẫn cao.

+ Tỉ lệ gia tăng dân số: cao, có xu hướng giảm.

+ Phân bố: mật độ dân số cao 1 420 người/km² (Năm 2019).

+ Lao động: số lượng lớn, nhiều lao động có kĩ thuật.

- Thuận lợi:

+ Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.

+ Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật.

- Khó khăn:

+ Số dân quá đông, tỉ lệ gia tăng dân số còn cao.

+ Sức ép dân số tới các vấn đề xã hội, môi trường.

* Xã hội

- So với nhiều vùng khác thì ĐBSH các tiêu chí dân cư, xã hội phát triển khá cao.

- Đời sống người dân vẫn còn nhiều khó khăn do kết cấu kinh tế chuyển dịch chậm, dân số quá đông.

* Cơ sở vật chất - cơ sở hạ tầng

- ĐBSH là vùng có kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất trong cả nước.

- Một số đô thị đã hình thành từ lâu đời như Thăng Long (Hà Nội), Phố Hiến (Hưng Yên).

- Thành phố cảng Hải Phòng là cửa ngõ quan trong hướng ra vịnh Bắc Bộ.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 9 Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 9 Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng


Câu 8:

16/08/2024

Đặc điểm nào sau đây đúng với địa hình của Đồng bằng sông Hồng?

Xem đáp án

Đáp án B

Đồng bằng sông Hồng rộng khoảng 15 000 km2, địa hình thấp, khá bằng phẳng, cao ở rìa phía tây, tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô. Đồng bằng sông Hồng có hệ thống đê sông, đê biển dài hàng nghìn km; đê điều dày đặc là phân chia đồng bằng thành các vùng đất trong đê và ngoài đê, xuất hiện nhiều ô trũng khép kín.

→ B đúng.

* Khái quát chung:

+ Vùng đồng bằng sông Hồng bao gồm đồng bằng châu thổ màu mỡ, dải đất rìa trung du với một số tài nguyên khoáng sản, tài nguyên du lịch và vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng.

+ Diện tích: 14.806 km² chiếm 5% diện tích và 21,9% dân số cả nước (năm 2019).

+ Các tỉnh, thành phố: Bắc Ninh, Hà Nam, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình và Vĩnh Phúc.

* Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

- Địa hình: thấp, khá bằng phẳng.

- Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.

- Đất:

+ Đất feralit: ở vùng tiếp giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

+ Đất lầy thụt: ở Nam Định, Ninh Bình, Hà Nam, Bắc Ninh.

+ Đất phù sa: ở hầu hết các tỉnh và chiếm diện tích lớn nhất.

+ Đất phèn, mặn: dọc theo vịnh Bắc Bộ.

+ Đất xám trên phù sa cổ: Vĩnh Phúc và rìa Hà Nội.

- Tài nguyên khoáng sản: không nhiều, các khoáng sản có giá trị là

+ Mỏ đá: Hải Phòng, Ninh Bình.

+ Sét cao lanh: Hải Dương.

+ Than nâu: Hưng Yên.

+ Khí tự nhiên: Thái Bình.

- Vùng biển phía Đông và Đông Nam có tiềm năng rất lớn.

Đánh giá:

- Thuận lợi:

+ Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.

+ Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh. Phát triển vụ đông thành vụ sản xuất chính.

+ Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch.

- Khó khăn: thiên tai (bão, lũ lụt, thời tiết thất thường), ít tài nguyên khoáng sản.

Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 9 Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng

Giải Địa lí 9 Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng

 


Câu 9:

22/07/2024

Nội dung nào sau đây không thể hiện việc vai trò của hệ thống đê điều ở đồng bằng sông Hồng?

Xem đáp án

Đáp án B

- Vai trò của hệ thống đê điều ở đồng bằng sông Hồng là: tránh được nguy cơ phá hoại của lũ lụt vào mùa mưa bão; giữ gìn và phát triển các di lịch sử, giá trị văn hóa của vùng ngày nay đê sông Hồng cũng là một phần quan trọng trong mạng lưới giao thông của vùng.

- Tuy nhiên hệ thống đê dày đặc đã chia cắt đồng bằng thành nhiều ô vuông -> vùng đất trong đê không được bồi đắp phù sa màu mỡ hằng năm, cùng với quá trình canh tác lâu năm đã bị thoái hóa, bạc màu.


Câu 10:

24/12/2024

Đồng bằng sông Hồng là vùng đông dân nhất cả nước không phải vì

Xem đáp án

Đáp án đúng là : A

- Đồng bằng sông Hồng là vùng đông dân nhất cả nước không phải vì có lịch sử khai thác lãnh thổ muộn.

-  Đồng bằng sông Hồng là vùng tập trung dân cư đông đúc nhất cả nước, nhờ hội tụ nhiều điều kiện thuận lợi đó là:

+ Vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời (Hà Nội là thủ đô nghìn năm văn hiến).

+ Điều kiện tự nhiên thuận lợi: địa hình đồng bằng rộng lớn thuận lợi cho cư trú và sản xuất, đất phù sa màu mỡ, khí hậu nhiệt ẩm dồi dào, nguồn nước phong phú.

+  Có nền nông nghiệp thâm canh lúa nước phát triển nên cần nhiều lao động trong sản xuất nông nghiệp.

+  Mạng lưới đô thị dày đặc nhất cả nước -> tập trung dân cư đông đúc ở các thành phố, đô thị.

→ A đúng.B,C,D sai.

*  Mở rộng:

1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ

- Khái quát chung:

+ Vùng đồng bằng sông Hồng bao gồm đồng bằng châu thổ màu mỡ, dải đất rìa trung du với một số tài nguyên khoáng sản, tài nguyên du lịch và vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng.

+ Diện tích: 14.806 km² chiếm 5% diện tích và 21,9% dân số cả nước (năm 2019).

+ Các tỉnh, thành phố: Bắc Ninh, Hà Nam, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình và Vĩnh Phúc.

- Vị trí tiếp giáp:

+ Phía Bắc, Đông Bắc giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ.

+ Phía Tây giáp Tây Bắc.

+ Phía Nam giáp Bắc Trung Bộ.

+ Phía Đông giáp Vịnh Bắc Bộ.

-> Ý nghĩa: Giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ (2 vùng có nguồn cung cấp tài nguyên, nguyên liệu).

3. Đặc điểm dân cư, xã hội

- Đặc điểm:

+ Số dân: ĐBSH là vùng dân cư đông nhất cả nước. Khoảng 21,3 triệu người, chiếm 21,9% dân số cả nước (Năm 2019). Mặc dù tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm mạnh nhưng mật độ dân số vẫn cao.

+ Tỉ lệ gia tăng dân số: cao, có xu hướng giảm.

+ Phân bố: mật độ dân số cao 1 420 người/km² (Năm 2019).

+ Lao động: số lượng lớn, nhiều lao động có kĩ thuật.

- Thuận lợi:

+ Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.

+ Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật.

- Khó khăn:

+ Số dân quá đông, tỉ lệ gia tăng dân số còn cao.

+ Sức ép dân số tới các vấn đề xã hội, môi trường.

* Xã hội

- So với nhiều vùng khác thì ĐBSH các tiêu chí dân cư, xã hội phát triển khá cao.

- Đời sống người dân vẫn còn nhiều khó khăn do kết cấu kinh tế chuyển dịch chậm, dân số quá đông.

* Cơ sở vật chất - cơ sở hạ tầng

- ĐBSH là vùng có kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất trong cả nước.

- Một số đô thị đã hình thành từ lâu đời như Thăng Long (Hà Nội), Phố Hiến (Hưng Yên).

- Thành phố cảng Hải Phòng là cửa ngõ quan trong hướng ra vịnh Bắc Bộ.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 9 Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 9 Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng


Câu 11:

20/07/2024

Đâu không phải là vai trò của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở vùng Đồng bằng sông Hồng?

Xem đáp án

Đáp án C

Đồng bằng sông Hồng là vùng có dân số đông, mật độ dân số cao nhất cả nước, gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng về kinh tế - xã hội và môi trường, đặc biệt là vấn đề giải quyết việc làm.

=> Việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở vùng có vai trò:

+ Thúc đẩy sự phát triển kinh tế.

+ Giảm sức ép lên các vấn đề y, tế, giáo dục, nâng cao chất lượng cuộc sống; hạn chế ô nhiễm môi trường và cạn kiệt tài nguyên.

+ Đặc biệt tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm sẽ góp phần giảm tỉ lệ lao động dư thừa, đặc biệt lao động trẻ trong tương lai -> giải quyết tốt hơn vấn đề thất nghiệp thiếu việc làm trong vùng.


Câu 12:

18/07/2024

Ngành kinh tế biển nào sau đây ít được chú trọng phát triển nhất ở vùng biển và ven biển đồng bằng sông Hồng?

Xem đáp án

Đáp án C

- Vùng đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với vịnh Bắc Bộ ở phía đông

=> Vùng biển rộng lớn thuận lợi cho đánh bắt thủy sản, ven biển có nhiều bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn; các bãi biển là điểm du lịch hấp dẫn của vùng.

- Tài nguyên khoáng sản biển của vùng không đáng kể, chỉ có mỏ khí tự nhiên (Tiền Hải) đang được khai thác với quy mô nhỏ, vùng đang trong quá trình thăm dò một số bề dầu khí ở thềm lục địa. Do vậy, khai thác khoáng sản biển là ngành kinh tế biển ít được chú trọng phát triển nhất ở vùng.


Câu 13:

25/10/2024

Vụ đông trở thành vụ sản xuất chính ở Đồng bằng sông Hồng là do

Xem đáp án

Đáp án đúng là : C

- Vụ đông trở thành vụ sản xuất chính ở Đồng bằng sông Hồng là do có khí hậu nhiệt đới gió mùa với mùa đông lạnh.

- Việc đưa vụ đông trở thành vụ sản xuất chính của vùng đồng bằng sông Hồng đem lại lợi ích rất lớn về kinh tế:

+  Tăng thêm giá trị kinh tế, có đóng góp đáng kể vào nền nông nghiệp của vùng.

+  Đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, chuyển dịch tích cực trong cơ cấu ngành trồng trọt, phá thế độc canh cây lúa.

+  Tạo ra nhiều mặt hàng xuất khẩu có giá trị

+  Tăng thêm thu nhập cho người dân.

→ C đúng.A,B,D sai.

* Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

- Địa hình: thấp, khá bằng phẳng.

- Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.

- Đất:

+ Đất feralit: ở vùng tiếp giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

+ Đất lầy thụt: ở Nam Định, Ninh Bình, Hà Nam, Bắc Ninh.

+ Đất phù sa: ở hầu hết các tỉnh và chiếm diện tích lớn nhất.

+ Đất phèn, mặn: dọc theo vịnh Bắc Bộ.

+ Đất xám trên phù sa cổ: Vĩnh Phúc và rìa Hà Nội.

- Tài nguyên khoáng sản: không nhiều, các khoáng sản có giá trị là

+ Mỏ đá: Hải Phòng, Ninh Bình.

+ Sét cao lanh: Hải Dương.

+ Than nâu: Hưng Yên.

+ Khí tự nhiên: Thái Bình.

- Vùng biển phía Đông và Đông Nam có tiềm năng rất lớn.

Đánh giá:

- Thuận lợi:

+ Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.

+ Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh. Phát triển vụ đông thành vụ sản xuất chính.

+ Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch.

- Khó khăn: thiên tai (bão, lũ lụt, thời tiết thất thường), ít tài nguyên khoáng sản.

3. Đặc điểm dân cư, xã hội

- Đặc điểm:

+ Số dân: ĐBSH là vùng dân cư đông nhất cả nước. Khoảng 21,3 triệu người, chiếm 21,9% dân số cả nước (Năm 2019). Mặc dù tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm mạnh nhưng mật độ dân số vẫn cao.

+ Tỉ lệ gia tăng dân số: cao, có xu hướng giảm.

+ Phân bố: mật độ dân số cao 1 420 người/km² (Năm 2019).

+ Lao động: số lượng lớn, nhiều lao động có kĩ thuật.

- Thuận lợi:

+ Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.

+ Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật.

- Khó khăn:

+ Số dân quá đông, tỉ lệ gia tăng dân số còn cao.

+ Sức ép dân số tới các vấn đề xã hội, môi trường.

* Xã hội

- So với nhiều vùng khác thì ĐBSH các tiêu chí dân cư, xã hội phát triển khá cao.

- Đời sống người dân vẫn còn nhiều khó khăn do kết cấu kinh tế chuyển dịch chậm, dân số quá đông.

* Cơ sở vật chất - cơ sở hạ tầng

- ĐBSH là vùng có kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất trong cả nước.

- Một số đô thị đã hình thành từ lâu đời như Thăng Long (Hà Nội), Phố Hiến (Hưng Yên).

- Thành phố cảng Hải Phòng là cửa ngõ quan trong hướng ra vịnh Bắc Bộ.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 9 Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 9 Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng

 

 


Câu 14:

26/12/2024

Nguyên nhân cơ bản khiến Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời hơn, ĐBSH có lịch sử hàng nghìn năm văn hiến.

→ D đúng 

- A sai vì mật độ dân số cao ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do lịch sử hình thành lâu đời, đất phù sa màu mỡ và điều kiện thuận lợi cho nông nghiệp lúa nước, dẫn đến cư trú đông đúc từ lâu.

- B sai vì cả Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long đều có khí hậu nhiệt đới ẩm thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, nhưng Đồng bằng sông Hồng có lịch sử định cư và phát triển nông nghiệp lâu đời hơn, dẫn đến mật độ dân số cao hơn.

- C sai vì đồng bằng sông Cửu Long có đất phù sa màu mỡ hơn. Mật độ dân số cao ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do lịch sử khai thác lâu đời, sự phát triển văn hóa, kinh tế và đô thị hóa mạnh mẽ.

Nguyên nhân cơ bản khiến Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long là do lịch sử khai thác lãnh thổ ở khu vực này diễn ra sớm hơn.

  1. Lịch sử khai thác lâu đời: Đồng bằng sông Hồng là cái nôi của nền văn minh lúa nước và nơi định cư của người Việt cổ từ hàng ngàn năm trước. Việc khai thác nông nghiệp, xây dựng hệ thống đê điều và các hoạt động kinh tế sớm đã tạo điều kiện cho dân cư tập trung đông đúc.

  2. Truyền thống văn hóa và lịch sử: Là trung tâm chính trị, văn hóa và kinh tế của Việt Nam trong suốt nhiều thế kỷ, khu vực này đã thu hút và duy trì một lượng lớn dân cư.

  3. Cơ sở hạ tầng sớm phát triển: Hệ thống giao thông, thủy lợi, và các ngành nghề truyền thống ở Đồng bằng sông Hồng phát triển sớm hơn so với Đồng bằng sông Cửu Long, tạo môi trường thuận lợi cho sinh sống và làm việc.

Trong khi đó, Đồng bằng sông Cửu Long được khai thác muộn hơn, chủ yếu từ thế kỷ XVII, do ảnh hưởng của quá trình mở rộng lãnh thổ về phía Nam. Điều này dẫn đến sự chênh lệch về mật độ dân số giữa hai khu vực.


Câu 15:

22/07/2024

Việc sáp nhập Hà Tây vào thành phố Hà Nội là một trong những biểu hiện của quá trình

Xem đáp án

Đáp án D

Việc sáp nhập Hà Tây vào thành phố Hà Nội là một trong những biểu hiện của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.


Bắt đầu thi ngay