Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 7 (có đáp án): Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo) (Nhận biết)
-
4661 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Các cao nguyên ở nước ta thuận lợi nhất để phát triển hoạt động kinh tế nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Các cao nguyên ở nước ta thuận lợi nhất để phát triển hoạt động kinh tế trồng cây công nghiệp lâu năm do ở khu vực có nhiều điều kiện thuận lợi về tự nhiên như đất trồng, khí hậu.
C đúng
- A sai vì cao nguyên thường có độ cao, khí hậu và đất đai khác nhau so với vùng chăn nuôi gia súc nhỏ. Các loại gia súc nhỏ như dê, cừu thường phát triển tốt hơn ở vùng núi non có thực phẩm dồi dào hơn.
- B sai vì cao nguyên thường thuận lợi hơn cho các hoạt động như trồng trọt, chăn nuôi gia súc lớn (như bò, trâu) hơn là chăn nuôi gia cầm. Điều này do điều kiện thích hợp hơn cho các loại gia súc lớn hơn và nhu cầu tiêu thụ của thị trường.
- D sai vì cao nguyên thường có độ cao và điều kiện khí hậu khắc nghiệt hơn so với vùng đồng bằng và vùng núi non. Điều này làm giảm khả năng phát triển của các loại cây công nghiệp hàng năm như cao su, điều, tiêu, vì chúng có nhu cầu nước và điều kiện sinh thái khác nhau.
*) Khu vực đồi núi
* Thế mạnh
- Khoáng sản: các mỏ khoáng sản tập trung ở vùng đồi núi là nguyên, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.
- Rừng: Giàu có về thành phần loài động, thực vật và nhiều loài quý hiếm.
- Đất: Các bề mặt cao nguyên, bán bình nguyên, đồi trung du và các thung lũng tạo thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, phát triển chăn nuôi đại gia súc và trồng cây lương thực.
Thủy điện Thác Bà, Yên Bái - Vùng núi giàu tiềm năng thủy điện
- Thủy năng: Các sông miền núi có tiềm năng thuỷ điện rất lớn.
- Du lịch: Miền núi có điều kiện để phát triển các loại hình du lịch (tham quan, nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái,...).
Hà Giang, vùng núi có nhiều cảnh quan du lịch sinh thái đa dạng
Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)
Câu 2:
23/07/2024Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình nước ta là
Đáp án: C
Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình nước ta là: xâm thực mạnh ở khu vực đồi núi và bồi tụ nhanh ở khu vực đồng bằng.
Câu 3:
23/09/2024Vùng đất ngoài đê ở đồng bằng sông Hồng là nơi
Đáp án đúng là : D
- Vùng đất ngoài đê ở đồng bằng sông Hồng là nơi được bồi đắp phù sa thường xuyên.
- Việc xây dựng hệ thống đê điều dày đặc ở ĐBSH đã chia đồng bằng thành nhiều ô vuông, vùng đất trong đê không được bồi đắp phù sa hằng năm kết hợp việc sử dụng không hợp lí đang đứng trước nguy cơ thoái hóa bạc màu
→ B,C sai.
- Có ruộng bậc thang cao bạc màu,thường ở vùng tây bắc nước ta .
→ A sai.
* Khu vực đồng bằng
* Đồng bằng châu thổ sông
Được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên một vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
- Đồng bằng sông Hồng
+ Diện tích: Rộng khoảng 15 000 km2.
+ Địa hình cao ở rìa phía tây, tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô.
+ Đặc điểm: Do đó đê ven sông ngăn lũ nên vùng trong đê không được bồi phù sa hàng năm, tạo thành các bậc ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước, vùng ngoài đê thường xuyên được bồi phù sa.
+ Ít chịu tác động của thủy triều (triều cường).
- Đồng bằng sông Cửu Long
+ Diện tích: Rộng 40 000 km2.
+ Địa hình thấp, phẳng.
+ Đặc điểm: Trên bề mặt đồng bằng có mạng lưới kênh rạch chằng chịt nên mùa lũ nước ngập sâu ở vùng trũng Đồng Tháp Mười, còn về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn.
+ Chịu tác động mạnh của thủy triều (triều cường).
* Đồng bằng ven biển
- Diện tích: Khoảng 15 000 km2.
- Đặc điểm:
+ Phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
+ Biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng nên đất ở đây có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa.
+ Thường có sự phân chia làm 3 dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữa là vùng thấp trũng; dải trong cùng được bồi tụ thành đồng bằng.
- Các đồng bằng lớn: Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Nam, Tuy Hòa,…
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 6-7: Đất nước nhiều đồi núi
Câu 4:
09/08/2024Than nâu tập trung nhiều nhất ở vùng nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đồng bằng sông Cửu Long chủ yêu than bùn và đá vôi
=> A sai
Bắc Trung Bộ chủ yếu crôm, sắt, đá vôi, sét, đá quý
=> C sai
Trung du miền núi Bắc bộ chủ yếu là than, sắt, chì-kẽm, apatit, đá vôi
=> D sai
* Tìm hiểu thêm: "Thủy điện"
- Tiềm năng rất lớn, tập trung chủ yếu ở hệ thống sông Hồng (37%) và hệ thống sông Đồng Nai (19%).
- Các nhà máy thủy điện lớn:
+ Miền Bắc: Hoà Bình (1920 MW), Thác bà, Sơn La (2400 MW), Tuyên Quang (342 MW).
+ Miền trung + Tây Nguyên: Y-a-li (720 MW), Hàm Thuận - Đa Mi (300 MW), Đa Nhim,...
+ Nam: Trị An (400 MW), Thác Mơ (150 MW).
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
Câu 5:
23/07/2024Khu vực nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long tập trung nhiều than bùn nhất?
Đáp án: D
U Minh ở Đồng bằng sông Cửu Long là nơi tập trung nhiều than bùn nhất.
Câu 6:
07/11/2024Phát biểu nào sau đây không đúng với dải đồng bằng ven biển miền Trung?
Đáp án đúng là: C
Đặc điểm của giải đồng bằng ven biển miền Trung :
- Biển đóng vai trò hình thành chủ yếu.
- Đất thường nghèo có ít phù sa sông chủ yếu là đất pha cát
- Hẹp ngang và bị các dãy núi chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
Như vậy, đặc điểm ở giữa có nhiều vùng trũng lớn không chính xác.
→ C đúng
- A sai vì ảnh hưởng của gió mùa, thủy triều và quá trình xâm thực, bồi tụ tạo nên đất đai màu mỡ, phát triển nền nông nghiệp.
- B sai vì dải đồng bằng ven biển miền Trung có địa hình hẹp và không có nhiều con sông lớn bồi đắp phù sa, dẫn đến đất đai ít dinh dưỡng.
- D sai vì do địa hình của khu vực này có chiều rộng hạn chế, với các dãy núi chạy song song ven biển.
*) Khu vực đồng bằng
* Đồng bằng châu thổ sông
Được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên một vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
- Đồng bằng sông Hồng
Cánh đồng lúa ở Đồng bằng sông Hồng
+ Diện tích: Rộng khoảng 15 000 km2.
+ Địa hình cao ở rìa phía tây, tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô.
+ Đặc điểm: Do đó đê ven sông ngăn lũ nên vùng trong đê không được bồi phù sa hàng năm, tạo thành các bậc ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước, vùng ngoài đê thường xuyên được bồi phù sa.
+ Ít chịu tác động của thủy triều (triều cường).
- Đồng bằng sông Cửu Long
+ Diện tích: Rộng 40 000 km2.
+ Địa hình thấp, phẳng.
+ Đặc điểm: Trên bề mặt đồng bằng có mạng lưới kênh rạch chằng chịt nên mùa lũ nước ngập sâu ở vùng trũng Đồng Tháp Mười, còn về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn.
+ Chịu tác động mạnh của thủy triều (triều cường).
Cánh đồng ở Đồng bằng sông Cửu Long
* Đồng bằng ven biển
- Diện tích: Khoảng 15 000 km2.
- Đặc điểm:
+ Phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
+ Biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng nên đất ở đây có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa.
+ Thường có sự phân chia làm 3 dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữa là vùng thấp trũng; dải trong cùng được bồi tụ thành đồng bằng.
- Các đồng bằng lớn: Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Nam, Tuy Hòa,…
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)
Câu 7:
23/07/2024Vùng Đồng bằng sông Hồng nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
Đáp án: A
Vùng đất ngoài đê ở đồng bằng sông Hồng là nơi đất phì nhiêu màu mỡ ra được bồi đắp phù sa thường xuyên. Như vậy, vùng đất trong đê được bồi đắp hàng năm là không chính xác.
* Khu vực đồng bằng
* Thế mạnh
- Phát triển nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa các loại nông sản, đặc biệt là gạo.
- Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản.
- Điều kiện thuận lợi tập trung các thành phố, khu công nghiệp, trung tâm thương mại.
* Hạn chế: Thường xuyên chịu thiên tai như bão, lụt, hạn hán, triều cường, ngập lụt,...
Ở các vùng đồng bằng thường xuyên xảy ra hạn hán
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)
Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)
Câu 8:
23/07/2024Đặc điểm nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Cửu Long?
Đáp án đúng là: C
Điểm không đúng với đồng bằng sông Cửu Long là trên bề mặt có nhiều đê ven sông vì trên bề mặt ĐBSCL không có đê sông ngăn lũ.
C đúng
- A sai vì có đặc điểm là đồng bằng châu thổ rộng lớn do được hình thành từ sự tích lũy của dòng sông chảy xuống từ núi cao. Với đất phù sa màu mỡ, đây là vùng đất trồng trọt và sản xuất nông nghiệp phát triển của Việt Nam.
- B sai vì phù sa giàu dinh dưỡng được đem lại bởi dòng sông, làm cho vùng đất này rất thích hợp cho nông nghiệp và sản xuất lương thực lớn nhất nước ta.
- D sai vì có đặc điểm có mạng lưới kênh rạch chằng chịt, là hệ thống kênh mương phân bố khắp vùng. Điều này giúp điều tiết lượng nước, cung cấp nước cho nông nghiệp và hỗ trợ giao thông thủy trong khu vực, quan trọng cho sản xuất nông nghiệp và kinh tế địa phương.
Khu vực đồng bằng
- Đồng bằng sông Cửu Long
+ Diện tích: Rộng 40 000 km2.
+ Địa hình thấp, phẳng.
+ Đặc điểm: Trên bề mặt đồng bằng có mạng lưới kênh rạch chằng chịt nên mùa lũ nước ngập sâu ở vùng trũng Đồng Tháp Mười, còn về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn.
+ Chịu tác động mạnh của thủy triều (triều cường).
Cánh đồng ở Đồng bằng sông Cửu Long
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)
Câu 9:
29/09/2024Đồng Bằng Sông Hồng được bồi tụ do phù sa của hệ thống sông:
Đáp án đúng là: C
Đồng Bằng Sông Hồng được bồi tụ do phù sa của hệ thống sông: Sông Hồng – Sông Thái Bình.
C đúng
- A sai vì sông Tiền và Sông Hậu là các nhánh của Sông Cửu Long, không phải là phần của hệ thống sông bồi tụ phù sa cho Đồng Bằng Sông Hồng. Do đó, chúng không liên quan đến quá trình hình thành đồng bằng này, mà chính là Sông Hồng và Sông Thái Bình mới là nguồn phù sa chủ yếu.
- B sai vì sông Hồng là một phần của hệ thống bồi tụ phù sa cho Đồng Bằng Sông Hồng, nhưng Sông Đà không phải là nguồn chính bồi đắp cho đồng bằng này. Sông Đà chủ yếu chảy qua vùng núi phía Bắc, không trực tiếp góp phần vào quá trình tạo thành đồng bằng.
- D sai vì sông Đà và Sông Lô không phải là nguồn bồi tụ chính cho Đồng Bằng Sông Hồng vì chúng chảy qua các vùng núi và cao nguyên, không đổ trực tiếp vào đồng bằng này. Sự bồi tụ phù sa chủ yếu diễn ra từ các con sông như Sông Hồng và Sông Thái Bình, nơi có lưu vực và địa hình phù hợp hơn.
Đồng Bằng Sông Hồng được hình thành chủ yếu nhờ quá trình bồi tụ phù sa từ hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình, hai con sông lớn nhất trong vùng. Sông Hồng chảy từ Trung Quốc qua Việt Nam, mang theo lượng phù sa dồi dào từ các khu vực núi và trung du. Khi dòng sông chảy ra đồng bằng, tốc độ dòng chảy giảm, khiến cho các hạt phù sa lắng đọng lại. Sông Thái Bình, với vai trò là nhánh của sông Hồng, cũng đóng góp một lượng lớn phù sa và nước cho đồng bằng này.
Quá trình bồi tụ liên tục đã tạo ra một lớp đất màu mỡ, thích hợp cho sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa. Đồng thời, hệ thống sông ngòi chằng chịt trong đồng bằng không chỉ giúp thoát nước mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho việc tưới tiêu, góp phần nâng cao năng suất cây trồng. Việc bồi tụ phù sa từ sông Hồng và sông Thái Bình đã giúp Đồng Bằng Sông Hồng trở thành một trong những vùng nông nghiệp trọng điểm của Việt Nam.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)
Câu 10:
02/10/2024Hình thái của đồng bằng sông Hồng có đặc điểm:
Đáp án đúng là: A
Hình thái của đồng bằng sông Hồng có đặc điểm: Cao ở rìa phía Tây và Tây Bắc, thấp dần ra biển.
A đúng
- B sai vì thực tế, đồng bằng sông Hồng có đặc điểm là địa hình bằng phẳng, với độ cao không đồng đều nhưng chủ yếu là thấp, nằm gần mực nước biển.
- C sai vì đồng bằng này chủ yếu là một hệ thống đất đai phù sa màu mỡ, có độ cao tương đối đồng đều và không chỉ tập trung vào các ô trũng lớn.
- D sai vì đồng bằng này được thiết kế để kiểm soát lũ lụt và nước ngập, với hệ thống đê điều và kênh mương nhằm giảm thiểu tình trạng ngập nước.
*) Khu vực đồng bằng
* Đồng bằng châu thổ sông
Được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên một vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
- Đồng bằng sông Hồng
Cánh đồng lúa ở Đồng bằng sông Hồng
+ Diện tích: Rộng khoảng 15 000 km2.
+ Địa hình cao ở rìa phía tây, tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô.
+ Đặc điểm: Do đó đê ven sông ngăn lũ nên vùng trong đê không được bồi phù sa hàng năm, tạo thành các bậc ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước, vùng ngoài đê thường xuyên được bồi phù sa.
+ Ít chịu tác động của thủy triều (triều cường).
- Đồng bằng sông Cửu Long
+ Diện tích: Rộng 40 000 km2.
+ Địa hình thấp, phẳng.
+ Đặc điểm: Trên bề mặt đồng bằng có mạng lưới kênh rạch chằng chịt nên mùa lũ nước ngập sâu ở vùng trũng Đồng Tháp Mười, còn về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn.
+ Chịu tác động mạnh của thủy triều (triều cường).
Cánh đồng ở Đồng bằng sông Cửu Long
* Đồng bằng ven biển
- Diện tích: Khoảng 15 000 km2.
- Đặc điểm:
+ Phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
+ Biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng nên đất ở đây có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa.
+ Thường có sự phân chia làm 3 dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữa là vùng thấp trũng; dải trong cùng được bồi tụ thành đồng bằng.
- Các đồng bằng lớn: Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Nam, Tuy Hòa,…
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)
Câu 11:
04/10/2024Khu vực được bồi tụ phù sa vào mùa lũ ở Đồng bằng sông Hồng là
Đáp án đúng là: C
Khu vực được bồi tụ phù sa vào mùa lũ ở Đồng bằng sông Hồng là vùng ngoài đê.
C đúng
- A sai vì những khu vực này thường bị ngập úng và không đủ điều kiện để phù sa lắng đọng. Thay vào đó, phù sa thường được bồi tụ ở các vùng đất cao hơn, nơi có đủ không gian và điều kiện để tích tụ.
- B sai vì các vùng này thường có địa hình cao hơn và xa các dòng chảy chính, khiến phù sa khó có thể lắng đọng tại đây. Thay vào đó, bồi tụ phù sa chủ yếu diễn ra ở những vùng thấp hơn, gần các con sông và nơi nước lũ tràn vào.
- D sai vì các đê được xây dựng để ngăn chặn lũ lụt, giữ cho nước không tràn vào những vùng này. Do đó, phù sa không có cơ hội lắng đọng ở vùng trong đê, mà chủ yếu bồi tụ ở những khu vực bên ngoài đê khi nước lũ tràn ra.
*) Khu vực đồng bằng
* Đồng bằng châu thổ sông
Được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên một vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
- Đồng bằng sông Hồng
Cánh đồng lúa ở Đồng bằng sông Hồng
+ Diện tích: Rộng khoảng 15 000 km2.
+ Địa hình cao ở rìa phía tây, tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô.
+ Đặc điểm: Do đó đê ven sông ngăn lũ nên vùng trong đê không được bồi phù sa hàng năm, tạo thành các bậc ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước, vùng ngoài đê thường xuyên được bồi phù sa.
+ Ít chịu tác động của thủy triều (triều cường).
- Đồng bằng sông Cửu Long
+ Diện tích: Rộng 40 000 km2.
+ Địa hình thấp, phẳng.
+ Đặc điểm: Trên bề mặt đồng bằng có mạng lưới kênh rạch chằng chịt nên mùa lũ nước ngập sâu ở vùng trũng Đồng Tháp Mười, còn về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn.
+ Chịu tác động mạnh của thủy triều (triều cường).
Cánh đồng ở Đồng bằng sông Cửu Long
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)
Câu 12:
23/07/2024Miền núi nước ta thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây
Đáp án đúng là: A
Miền núi nước ta thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, đặc biệt là các cây công nghiệp lâu năm do có nhiều điều kiện thuận lợi về mặt tự nhiên như đất khí hậu, người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.
A đúng
- B, C, D sai vì miền núi nước ta có điều kiện khí hậu và đất đai phù hợp hơn cho việc trồng cây công nghiệp và cây ăn quả, không phù hợp cho sản xuất lương thực quy mô lớn.
*) Khu vực đồi núi
* Thế mạnh
- Khoáng sản: các mỏ khoáng sản tập trung ở vùng đồi núi là nguyên, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.
- Rừng: Giàu có về thành phần loài động, thực vật và nhiều loài quý hiếm.
- Đất: Các bề mặt cao nguyên, bán bình nguyên, đồi trung du và các thung lũng tạo thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, phát triển chăn nuôi đại gia súc và trồng cây lương thực.
Thủy điện Thác Bà, Yên Bái - Vùng núi giàu tiềm năng thủy điện
- Thủy năng: Các sông miền núi có tiềm năng thuỷ điện rất lớn.
- Du lịch: Miền núi có điều kiện để phát triển các loại hình du lịch (tham quan, nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái,...).
Hà Giang, vùng núi có nhiều cảnh quan du lịch sinh thái đa dạng
* Hạn chế
- Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng.
- Thiên tai: Nơi xảy ra nhiều thiên tai (lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt lở đất,...).
- Tại các đứt gãy sâu có nguy cơ phát sinh động đất. Nơi khô nóng xảy ra cháy rừng, vùng núi đá vôi thiếu nước,…
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo) (Thông hiểu)
-
12 câu hỏi
-
15 phút
-
-
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo) (Vận dụng)
-
6 câu hỏi
-
15 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 7 (có đáp án): Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo) (4660 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 7 (có đáp án): Đất nước nhiều đồi núi (Phần 1) (519 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 7 (có đáp án): Đất nước nhiều đồi núi (Phần 2) (369 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 7 (có đáp án): Đất nước nhiều đồi núi (Phần 3) (416 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí Bài 7 (có đáp án): Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo) (358 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 12 (có đáp án): Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp theo) (6838 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 11 (có đáp án): Thiên nhiên phân hóa đa dạng (6818 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 8 (có đáp án): Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển (6089 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 6 (có đáp án): Đất nước nhiều đồi núi (5599 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 10 (có đáp án): Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (4715 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 9 (có đáp án): Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (Phần 2) (2900 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 9 (có đáp án): Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (Phần 1) (1110 lượt thi)
- 40 câu trắc nghiệm Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (1048 lượt thi)
- 30 câu trắc nghiệm Đất nước nhiều đồi núi (858 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 12 (có đáp án): Thiên nhiên phân hóa đa dạng (Phần 1) (713 lượt thi)