Trang chủ Lớp 12 Địa lý Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 7 (có đáp án): Đất nước nhiều đồi núi (Phần 3)

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 7 (có đáp án): Đất nước nhiều đồi núi (Phần 3)

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 7 (có đáp án): Đất nước nhiều đồi núi (Phần 3)

  • 439 lượt thi

  • 21 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

23/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5 và trang 13, cho biết Đèo Hải Vân nằm giữa hai tỉnh nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5 và trang 13, ta thấy Đèo Hải Vân nằm giữa hai tỉnh Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng.


Câu 2:

23/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5 và trang 13, hãy cho biết Đèo Ngang nằm giữa hai tỉnh nào?

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

- B1. Xác định vị trí đèo Ngang trên bản đồ Atlat ĐLVN trang 13.

- B2. Căn cứ vào Atlat trang 4 -5 (Bản đồ hành chính), đối chiếu và xác định tên các tỉnh nơi phân bố đèo Ngang ⇒ Xác định được hai tỉnh là Hà Tĩnh và Quảng Bình.


Câu 3:

23/07/2024

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, hãy cho biết sông Cả đã bồi đắp nên đồng bằng nào?

Xem đáp án

Đáp án: B

Hướng dẫn: Quan sát Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, xác định vị trí đồng bằng Nghệ An và tên con sông chảy qua đồng bằng này. Ta thấy, đồng bằng Nghệ An được hình thành do phù sa của sông Cả bồi đắp.


Câu 4:

23/07/2024

Bán bình nguyên điển hình nhất ở vùng nào?

Xem đáp án

Đáp án: B

Hướng dẫn: Bán bình nguyên và đồi trung du đều là dạng địa hình nằm chuyển tiếp giữa miền núi với đồng bằng. Vùng Đông Nam Bộ có dạng địa hình bán bình nguyên điển hình với các bậc thềm phù sa cổ,…


Câu 5:

23/10/2024

Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Tây Bắc và Đông Bắc là

Xem đáp án

Đáp án đúng là : B

- Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Tây Bắc và Đông Bắc là Nghiêng theo hướng tây bắc – đông nam.

Giải thích:

- Ý A: đồi núi thấp → Sai, vì Tây Bắc là vùng núi cao.

- Ý B: hướng nghiêng TB – ĐN → Đúng, vì cả hai vùng đều được nâng cao ở phía Bắc và Tây Bắc, đồng bằng ven biển phía ĐN.

- Ý C: nhiều cao nguyên sơn nguyên → Sai , vì ĐBắc không có sơn nguyên.

- Ý D: khối núi cao, đồ sộ → Sai, vì ĐB là vùng núi thấp.

→ D đúng.A,B,C sai.

* Đặc điểm chung của địa hình

a) Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp

- Địa hình dưới 1000m chiếm 85%; 1000 - 2000m chiếm 14%; trên 2000m chiếm 1%.

- Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ.

b) Cấu trúc địa hình khá đa dạng

- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc đến Đông Nam.

- Địa hình trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.

- Cấu trúc địa hình có 2 hướng chính: Tây Bắc - Đông Nam (Tây Bắc, Trường Sơn Bắc) và vòng cung (Đông Bắc, Trường Sơn Nam).

c) Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa

- Xói mòn, rửa trôi ở miền núi.

- Bồi tụ nhanh ở vùng đồng bằng.

d) Địa hình chịu sự tác động mạnh mẽ của con người

- Tích cực: Trồng rừng phủ đất trống, đồi trọc,…

- Tiêu cực: Thông qua các hoạt động kinh tế (Các công trình thủy lợi, thủy điện, xây dựng kênh mương, đê sông - biển,…) làm biến đổi các dạng địa hình.

Các khu vực địa hình

b) Khu vực đồng bằng

* Đồng bằng châu thổ sông

Được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên một vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.

- Đồng bằng sông Hồng

+ Diện tích: Rộng khoảng 15 000 km2.

+ Địa hình cao ở rìa phía tây, tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô.

+ Đặc điểm: Do đó đê ven sông ngăn lũ nên vùng trong đê không được bồi phù sa hàng năm, tạo thành các bậc ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước, vùng ngoài đê thường xuyên được bồi phù sa.

+ Ít chịu tác động của thủy triều (triều cường).

- Đồng bằng sông Cửu Long

+ Diện tích: Rộng 40 000 km2.

+ Địa hình thấp, phẳng.

+ Đặc điểm: Trên bề mặt đồng bằng có mạng lưới kênh rạch chằng chịt nên mùa lũ nước ngập sâu ở vùng trũng Đồng Tháp Mười, còn về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn.

+ Chịu tác động mạnh của thủy triều (triều cường).

* Đồng bằng ven biển

- Diện tích: Khoảng 15 000 km2.

- Đặc điểm:

+ Phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.

+ Biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng nên đất ở đây có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa.

+ Thường có sự phân chia làm 3 dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữa là vùng thấp trũng; dải trong cùng được bồi tụ thành đồng bằng.

- Các đồng bằng lớn: Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Nam, Tuy Hòa,…

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)

Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi

 


Câu 6:

23/07/2024

Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi là

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Bán bình nguyên và đồi trung du đều là dạng địa hình nằm chuyển tiếp giữa miền núi với đồng bằng.


Câu 7:

30/11/2024

Đặc điểm quan trọng nhất của địa hình đồi núi nước ta có ảnh hưởng rất lớn đến các yếu tố khác là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

- Đặc điểm quan trọng nhất của địa hình đồi núi nước ta có ảnh hưởng rất lớn đến các yếu tố khác là Đồi núi thấp chiếm ưu thế tuyệt đối.

- Địa hình chủ yếu là đồi núí có tác động đến nhiều yếu tố, cụ thể:

+  Địa hình đồi núi (hướng địa hình) + gió mùa ⇒ thiên nhiên phân hóa sâu sắc theo độ cao, đông tây, bắc nam. ⇒ phân hóa khí hậu, đất đai, sinh vật giữa các vùng.

+ Đồi núi thấp góp phần bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên nước ta.

+  Đồi núi chia cắt manh + mưa lớn → làm phong phú thêm mạng lưới sông ngòi.

+ Đồi núi cung cấp nhiều tài nguyên: khoáng sản, lâm sản, động thực vật quý,…

→ B đúng 

- A sai vì yếu tố này không trực tiếp tác động đến sự phân hóa khí hậu, địa hình và tài nguyên thiên nhiên. Các yếu tố như độ cao, cấu trúc địa chất và sự phân bố của các dãy núi mới có ảnh hưởng sâu rộng đến các yếu tố khác như khí hậu, thủy văn và sinh thái.

- C sai vì yếu tố này chỉ ảnh hưởng đến việc đi lại và phát triển cơ sở hạ tầng, trong khi các đặc điểm như độ cao, phân bố các dãy núi và hướng của các hệ thống địa hình có tác động lớn hơn đến khí hậu, thủy văn và sinh thái của nước ta.

- D sai vì mặc dù nó ảnh hưởng đến sự phân bố khí hậu và sinh thái, nhưng các yếu tố như độ cao, cấu trúc địa chất và hướng của dãy núi có tác động lớn hơn đến các yếu tố khác như thủy văn, tài nguyên và sự phát triển kinh tế.

* Mở rộng:

Đặc điểm quan trọng nhất của địa hình đồi núi nước ta là đồi núi thấp chiếm ưu thế tuyệt đối, và điều này có ảnh hưởng rất lớn đến các yếu tố khác như khí hậu, thủy văn, đất đai, và sự phát triển kinh tế - xã hội.

- Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích: Khoảng 3/4 diện tích lãnh thổ Việt Nam là đồi núi, trong đó đồi núi thấp (dưới 1.000m) chiếm ưu thế. Các dãy núi thấp và đồi đất thấp phân bố rộng khắp, tạo thành đặc trưng nổi bật của địa hình Việt Nam.

- Tạo điều kiện cho phát triển nông nghiệp: Địa hình đồi núi thấp, với các vùng đất đỏ bazan, thuận lợi cho việc trồng các loại cây công nghiệp như cà phê, cao su, và hồ tiêu. Những vùng này đặc biệt phát triển ở Tây Nguyên và các khu vực ven biển.

- Ảnh hưởng đến hệ thống sông ngòi: Địa hình đồi núi thấp là cơ sở hình thành các hệ thống sông, suối. Các con sông lớn như sông Hồng, sông Mekong đều xuất phát từ các vùng núi thấp và chạy qua các đồng bằng, cung cấp nguồn nước quan trọng cho nông nghiệp và sinh hoạt.

- Khó khăn trong giao thông và phát triển cơ sở hạ tầng: Mặc dù đồi núi thấp tạo ra nhiều thuận lợi cho nông nghiệp, nhưng lại gây khó khăn cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng, đặc biệt là giao thông và thủy lợi. Những địa hình dốc có thể gây ra lũ lụt và sạt lở đất vào mùa mưa.

- Tính đa dạng sinh học: Các vùng đồi núi thấp tạo ra nhiều loại khí hậu khác nhau, từ nhiệt đới ẩm đến cận nhiệt đới, dẫn đến sự phát triển đa dạng về sinh vật và tài nguyên thiên nhiên.

Vì vậy, đồi núi thấp là yếu tố địa hình quan trọng có ảnh hưởng sâu rộng đến các mặt kinh tế, xã hội, và môi trường tại Việt Nam.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 6-7: Đất nước nhiều đồi núi

Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi


Câu 8:

23/07/2024

Những yếu tố nào của địa hình đồi núi tác động tạo nên sự phân hóa tự nhiên nước ta?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp (dưới 1000m chiếm đến 85% diện tích tự nhiên) và các dãy núi có hai hướng chủ yếu là hướng Tây Bắc – Đông Nam, hướng vòng Cung. Chính độ cao địa hình và hướng các dãy núi đã góp phần tạo nên sự phân hóa đa dạng từ Bắc vào Nam, từ Tây sang Đông và theo độ cao của thiên nhiên nước ta.


Câu 9:

23/07/2024

Đồi núi thấp chiếm 85% diện tích lãnh thổ nên kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta là

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa thuộc đai nhiệt đới gió mùa (giới hạn đến 600 – 700m ở miền Bắc và 800 – 900m ở miền Nam. Nước ta ¾ diện tích là đồi núi, chủ yếu là núi thấp ⇒ cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp chiếm ưu thế.


Câu 10:

11/11/2024

Tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên được bảo toàn chủ yếu do

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Đai nhiệt đới gió mùa có giới hạn đến 600 -700m ở miền Bắc và 900 – 1000m ở miền Nam ⇒ Vì vậy đia hình 85% là đồi núi thấp (dưới 1000m) giúp bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.

*Tìm hiểu thêm: " Tính chất nhiệt đới"

- Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến.

- Trong năm Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời và qua thiên đỉnh hai lần.

- Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm khiến cho nhiệt độ trung bình năm cao. Nhiệt độ trung bình năm lớn hơn 200C. Tổng số giờ nắng tuỳ nơi từ 1400-3000 giờ/năm.

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

 


Câu 11:

23/07/2024

Giải thích vì sao cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta?

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: 

- Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa thuộc đai nhiệt đới gió mùa (giới hạn đến 600 – 700 m ở miền Bắc và 800 - 900m ở miền Nam.

- Nước ta ¾ diện tích là đồi núi, chủ yếu là núi thấp.

⇒ cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa chiếm ưu thế.


Câu 12:

30/11/2024

Giải thích vì sao địa hình nước ta có sự phân bậc và có nhiều núi trẻ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là : B

- Địa hình nước ta có sự phân bậc và có nhiều núi trẻ vì chịu tác động của vận động tạo núi Anpơ trong giai đoạn Tân kiến tạo.

Giải thích: Nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của vận động tạo núi Anpơ trong thời kì tân kiến tạo. Các vận động tạo núi diễn ra với nhiều đợt, cường độ khác nhau nên vùng núi nước ta trẻ lại và có sự phân bậc rõ rệt theo độ cao.

- Các đáp án còn lại,không phải là nguyên nhân dẫn đến địa hình nước ta có sự phân bậc và có nhiều núi trẻ.

→ B đúng.A,C,D sai.

* Đặc điểm chung của địa hình

a) Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp

- Địa hình dưới 1000m chiếm 85%; 1000 - 2000m chiếm 14%; trên 2000m chiếm 1%.

- Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ.

b) Cấu trúc địa hình khá đa dạng

- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc đến Đông Nam.

- Địa hình trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.

- Cấu trúc địa hình có 2 hướng chính: Tây Bắc - Đông Nam (Tây Bắc, Trường Sơn Bắc) và vòng cung (Đông Bắc, Trường Sơn Nam).

c) Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa

- Xói mòn, rửa trôi ở miền núi.

- Bồi tụ nhanh ở vùng đồng bằng.

d) Địa hình chịu sự tác động mạnh mẽ của con người

- Tích cực: Trồng rừng phủ đất trống, đồi trọc,…

- Tiêu cực: Thông qua các hoạt động kinh tế (Các công trình thủy lợi, thủy điện, xây dựng kênh mương, đê sông - biển,…) làm biến đổi các dạng địa hình.

 đồi núi

 

 

 

Đông Bắc

- Vị trí: Nằm ở tả ngạn sông Hồng.

- Hướng: Vòng cung; hướng nghiêng chung: Tây Bắc – Đông Nam.

- Độ cao: Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.

- Đặc điểm hình thái:

+ Gồm 4 cánh cung lớn chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.

+ Các dãy núi cao trên 2000m ở rìa phía Bắc, núi trung bình ở giữa, đồng bằng ở phía Đông, Đông Nam.

+ Các thung lũng sông: sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam.

 

 

 

 

Tây Bắc

- Vị trí: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.

- Hướng: Tây Bắc – Đông Nam.

- Độ cao: Địa hình cao nhất nước ta.

- Đặc điểm hình thái: địa hình với 3 mạch núi lớn.

+ Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn.

+ Phía tây là địa hình núi trung bình với dãy sông Mã chạy dọc biên giới Việt – Lào.

+ Ở giữa thấp hơn là dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi.

 

Trường Sơn Bắc

- Vị trí: Từ nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.

- Hướng: Tây Bắc – Đông Nam.

- Đặc điểm hình thái

+ Gồm các dãy núi song song và so le.

+ Địa thế thấp, hẹp và được nâng cao ở hai đầu.

 

 

 

Trường Sơn Nam

- Vị trí: Phía Nam dãy Bạch Mã.

- Hướng: Vòng cung.

- Đặc điểm hình thái: Có sự bất đối xứng giữa sườn hai sườn đông, tây của Tây Trường Sơn.

+ Địa hình núi ở phía đông với những đỉnh núi trên 2000m và thấp dần ra biển.

+ Phía Tây gồm các cao nguyên tương đối bằng phẳng thành các bề mặt cao 500-800-1000m và địa hình bán bình nguyên xen đồi.

Bán bình nguyên và vùng đồi trung du

Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.

Bán bình nguyên

- Vị trí: Đông Nam Bộ.

- Đặc điểm: Bậc thềm phù sa cổ và bề mặt phủ badan.

Đồi trung du

- Vị trí: Rìa phía Bắc, phía Tây đồng bằng sông Hồng, ven biển ở dải đồng bằng miền Trung.

- Đặc điểm: Phần nhiều do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ.

 

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 6-7: Đất nước nhiều đồi núi


Câu 13:

23/07/2024

Tại sao thiên nhiên nước ta có sự thống nhất giữa phần đất liền và vùng biển?

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Các đặc điểm của biển Đông (Biển Đông là một biển rộng, là biển tương đối kín và nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa) đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến thiên nhiên đất liền và làm cho thiên nhiên nước ta có sự thống nhất giữa phần đất liền với vùng biển.


Câu 14:

23/07/2024

Vì sao biển Đông là một trong những “điểm nóng” hiện nay?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Biển Đông là một vùng biển giàu có về tài nguyên khoáng sản (dầu, khí, muối,…), tài nguyên sinh vật (các loài cá, tôm, mực, sinh vật phù su,…) và là một vùng biển có vị trí chiếm lược quan trọng về hàng hải quốc tế, biển chung của nhiều nước nên luôn là nơi tranh chấp của các nước trong khu vực  là một trong những điểm nóng trong những năm gần đây.


Câu 15:

17/12/2024

Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung không có đặc điểm nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Đồng bằng ven biển miền Trung hình thành chủ yếu do phù sa biển bồi đắp nên nghèo, nhiều cát và ít phù sa.

*Tìm hiểu thêm: "Đồng bằng ven biển"

- Diện tích: Khoảng 15 000 km2.

- Đặc điểm:

+ Phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.

+ Biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng nên đất ở đây có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa.

+ Thường có sự phân chia làm 3 dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữa là vùng thấp trũng; dải trong cùng được bồi tụ thành đồng bằng.

- Các đồng bằng lớn: Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Nam, Tuy Hòa,…

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)

 


Câu 16:

23/07/2024

Trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta là

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Địa hình đồi núi nước ta chiếm ¾ diện tích lãnh thổ địa nhưng địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực gây trở ngại cho giao thông và đó cũng là trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta hiện nay.


Câu 17:

23/07/2024

Vì sao việc khai thác, sử dụng hợp lí miền đồi núi có ảnh hưởng lớn tới sự phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ sinh thái cho vùng đồng bằng?

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Nguyên nhân việc khai thác, sử dụng hợp lí miền đồi núi có ảnh hưởng lớn tới sự phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ sinh thái cho cả vùng đồng bằng chủ yếu là do vùng đồi núi và đồng bằng có mối quan hệ chặt chẽ về mặt phát sinh và các quá trình tự nhiên hiện đại. Chẳng hạn, lớp phủ vùng đồi núi yếu thì các quá trình xâm thực, bóc mòn diễn ra mạnh và đồng bằng được bồi tụ lượng phù sa rất lớn và ngược lại.


Câu 18:

09/10/2024

Câu nào dưới đây thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa miền núi với đồng bằng nước ta?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Mối quan hệ chặt chẽ giữa miền núi với đồng bằng nước ta được thể hiện rõ nét nhất là dưới sự tác động của các quá trịnh ngoại lực (mài mòn, xâm thực, rửa trôi, vận chuyển, bồi tụ,…) thì các vật chất, bùn,… được vận chuyển về bồi tụ ở hạ lưu các con sông, tạo nên những đồng bằng rộng lớn như Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long,…

*Tìm hiểu thêm: "Khu vực đồng bằng"

* Đồng bằng châu thổ sông

Được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên một vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.

- Đồng bằng sông Hồng

+ Diện tích: Rộng khoảng 15 000 km2.

+ Địa hình cao ở rìa phía tây, tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô.

+ Đặc điểm: Do đó đê ven sông ngăn lũ nên vùng trong đê không được bồi phù sa hàng năm, tạo thành các bậc ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước, vùng ngoài đê thường xuyên được bồi phù sa.

+ Ít chịu tác động của thủy triều (triều cường).

- Đồng bằng sông Cửu Long

+ Diện tích: Rộng 40 000 km2.

+ Địa hình thấp, phẳng.

+ Đặc điểm: Trên bề mặt đồng bằng có mạng lưới kênh rạch chằng chịt nên mùa lũ nước ngập sâu ở vùng trũng Đồng Tháp Mười, còn về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn.

+ Chịu tác động mạnh của thủy triều (triều cường).

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)

 


Câu 19:

23/07/2024

Giải thích tại sao vùng Đồng bằng sông Cửu Long về mùa lũ nước ngập trên diện rộng, mùa cạn nước triều lấn mạnh?

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long về mùa lũ nước ngập trên diện rộng, mùa cạn nước triều lấn mạnh là do vùng Đồng bằng sông Cửu Long có địa hình thấp, mạng lưới kênh rạch chằng chịt và lại không có đê điều bao bọc như vùng Đồng bằng sông Hồng.


Câu 20:

23/07/2024

Vì sao ở vùng Đồng bằng Sông Cửu Long về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn, nhiễm phèn?

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Vào mùa cạn, mực nước sông hạ thấp + địa hình thấp, không có đê bao bọc ⇒ Nước biển dễ dàng xâm nhập sâu vào đất liền.


Câu 21:

23/07/2024

Việc khai thác, sử dụng hợp lí miền đồi núi không chỉ giúp cho sự phát triển kinh tế - xã hội của miền này, mà còn có tác dụng bảo vệ sinh thái cho cả vùng đồng bằng bởi

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Thứ 1: Về mặt phát sinh: ở nước ta, sông lớn mang vật liệu bào mòn từ vùng núi bồi đắp nên các đồng bằng châu thổ rộng lớn.

Thứ 2: Về vai trò, tác động qua lại:

- Khai thác, bảo vệ tài nguyên vùng núi (ví dụ rừng) giúp:

     + mang lại hiệu quả kinh tế cao (cung cấp gỗ, sinh vật quý băng hiếm..); hạn chế sạt lở, xói mòn, địa hình, lũ quét…ở miền núi.

     + đồng thời: bảo vệ nguồn nước ngầm, hạn chế thiên tai lũ lụt cho vùng đồng bằng.

- Vùng núi là thượng nguồn các con sông lớn đổ về đồng bằng hạ lưu sông ⇒ mọi hoạt động khai thác gây ô nhiễm vùng núi đều ảnh hưởng đến miền đồng bằng phía dưới. (ví dụ khai thác khoáng sản).


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương