Tổng hợp đề thi thptqg môn Toán cực hay mới nhất (Đề số 02)

  • 1551 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

15/07/2024

Diện tích hình phẳng được giới hạn như hình vẽ được tính bởi công thức nào sau đây?


Câu 3:

16/07/2024

Cho tập A=1;2;3;4;5;6;7;8. Có bao nhiêu tập X con của A thỏa mãn chứa số 1 mà không chứa số 2?

Xem đáp án

Đáp án C

A={1,2,3,4,5,6,7,8}. 

Đặt B={3,4,5,6,7,8}. 

Số tập con Y của B là: 26=64.

Ta thấy Y là tất cả các tập con của A không chứa 1 và 2, 

Ứng với mỗi tập Y ta bổ sung thêm phần tử 1 được tập X như yêu cầu, X=Y1

Vậy số tập con X của A (chứa 1 mà không chứa 2) là 64.


Câu 14:

22/07/2024

Giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số y=3sinx+4cosx+1


Câu 15:

16/07/2024

Tập xác định của hàm số y=x2+x23/2


Câu 23:

05/07/2024

Cho tam giác vuông ABC với cạnh huyền BC=a. Mặt cầu đi qua ba điểm A, B, C có bán kính bé nhất bằng

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi M là trung điểm BC, kẻ đường thẳng Δ đi qua M và vuông góc với mặt phẳng (ABC). Khi đó Δ chính là trục của đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy.

Suy ra tâm O của mặt cầu đi qua A, B, C nằm trên đường thẳng Δ.

Gọi R=OB là bán kính của mặt cầu, vì OBMB nên mặt cầu có bán kính nhỏ nhất là R=MB=a2.


Câu 24:

21/07/2024

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp các điểm M biểu diễn số phức z thỏa mãn điều kiện z+12


Câu 25:

16/07/2024

Cho eπm<eπn. Khi đó


Câu 26:

05/07/2024

Đạo hàm của hàm số y=exlnx


Câu 30:

14/07/2024

Cho một khối chóp có thể tích bằng V. Khi giảm chiều cao của hình chóp xuống 2 lần và tăng diện tích đáy lên 4 lần thì thể tích khối chóp lúc đó bằng

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi V,h,S lần lượt là thể tích, chiều cao, và diện tích đáy của hình chóp ban đầu.

V′,h′,S′ lần lượt là thể tích, chiều cao, và diện tích đáy của hình chóp khi đã thay đổi kích thước.


Câu 33:

11/11/2024

Số giao điểm tối đa của 10 đường thẳng phân biệt là

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

*Lời giải:     

Số giao điểm của 10 đường thẳng phân biệt tối đa đạt được khi bất kì hai đường thẳng nào cũng cắt nhau và các giao điểm là phân biệt. 

số giao điểm bằng số cặp đường thẳng 

số giao điểm tối đa là: C102=45 (giao điểm).

*Phương pháp giải:

- Do là giao điểm thì sẽ là 2 đường thẳng cắt nhau nên ở đây sẽ dùng tổ hợp: 

Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

*Lý thuyến cần nắm về tổ hợp - xác suất

1. Quy tắc cộng: Một công việc được hoàn thành bởi một trong hai hành động. Nếu hành động này có m cách thực hiện, hành động kia có n cách thực hiện không trùng với bất kì cách nào của hành động thứ nhất thì công việc đó có m+n cách thực hiện.

2. Quy tắc nhân: Một công việc được hoàn thành bởi hai hành động liên tiếp. Nếu có m cách thực hiện hành động thứ nhất và ứng với mỗi cách đó có n cách thực hiện hành động thứ hai thì có m.n cách hoàn thành công việc.

3. Hoán vị:

Cho tập hợp A gồm n phần tử (n ≥ 1).

- Mỗi kết quả của sự sắp xếp thứ tự n phần tử của tập hợp A được gọi là một hoán vị của n phần tử.

- Số các hoán vị của n phần tử là: Pn = n(n-1)...2.1 = n!

4. Chỉnh hợp:

Cho tập hợp A gồm n phần tử (n ≥ 1).

- Kết quả của việc lấy k phần tử khác nhau từ n phần tử của tập hợp A và sắp xếp chúng theo một thứ tự nào đó được gọi là một chỉnh hợp chập k của n phần tử đã cho.

- Số các chỉnh hợp chập k của n phần tử là:

Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

5. Tổ hợp:

Giả sử A có n phần tử (n ≥ 1).

- Mỗi tập hợp gồm k phần tử của A được gọi là một tổ hợp chập k của n phần tử đã cho. (1 ≤ k ≤ n).

Số các tổ hợp chập k của n phần tử là:

Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

6. Công thức nhị thức Niu-tơn:

    (a + b)n = Cn0an + Cn1an - 1b + … + Cnkan - kbk + … + Cnn-1abn-1 + Cnnbn

7. Phép toán trên các biến cố:

- Giả sử A là biến cố liên quan đến một phép thử.

Khi đó, tập Ω\A được gọi là biến cố đối của biến cố A, kí hiệu là A.

- Giả sử A và B là hai biến cố liên quan đến một phép thử:

    + Tập A ⋃ B được gọi là hợp của các biến cố A và B.

    + Tập A ⋂ B được gọi là giao của các biến cố A và B.

    + Nếu A ⋂ B = ∅ thì ta nói A và B xung khắc.

8. Xác suất của biến cố:

Giả sử A là biến cố liên quan đến phép thử chỉ có một số hữu hạn kết quả đồng khả năng xuất hiện. Khi đó, xác suất của biến cố A là: Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

trong đó: n(A) là số phần tử của A; còn n(Ω) là số các kết quả có thể xảy ra của phép thử.

9. Tính chất của xác suất:

Giả sử A và B là các biến cố liên quan đến một phép thử có một số hữu hạn kết quả đồng khả năng xuất hiện.

    P(∅) = 0, P(Ω) = 1

    0 ≤ P(A) ≤ 1, với mọi biến cố A.

    Nếu A và B xung khắc, thì P(AB) = P(A) + P(B) (công thức cộng xác suất)

    Với mọi biến cố A, ta có: P(A) = 1 – P(A).

    A và B là hai biến cố độc lập khi và chỉ khi P(A.B) = P(A).P(B).

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết

Lý thuyết Tổ hợp - xác suất hay, chi tiết 

Giải Toán 11 Chương 2: Tổ hợp – xác suất 

Các dạng bài tập Tổ hợp - Xác suất 


Câu 34:

14/07/2024

Trong các dãy số un sau đây, hãy chọn dãy số giảm?

Xem đáp án

Đáp án C

Đối với từng dãy số, tính u1,u2 và so sánh, ta dễ dàng thấy dãy số có un=nn1 thỏa mãn là dãy số giảm.


Câu 35:

10/07/2024

Cho hàm số y=fx xác định và liên tục trên R và có bảng biến thiên sau:

Mệnh đề nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án B

Tại x=1 thì f'(x) = f'(1) =0 nhưng không đổi dấu khi qua nghiệm x=1. Do đó tại x=1 hàm số không đạt cực trị.


Câu 36:

23/07/2024

Cho hình nón đỉnh S có đường tròn đáy bán kính bằng a, nội tiếp trong hình vuông ABCD. Biết SA=2a. Tính thể tích của khối chóp S.ABCD

Xem đáp án

Đáp án D

Đường tròn đáy nội tiếp hình vuông ABCD, thì đường kính đáy bằng cạnh của hình vuông ABCD. Khi đó cạnh hình vuông bằng 2a.


Câu 37:

15/07/2024

Đường cong trong hình bên là của đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?

Xem đáp án

Đáp án D

Từ hình vẽ ta thấy, đồ thị hàm số có tính đối xứng qua trục Oy do đó nó là đồ thị của một hàm số chẵn. Loại hai phương án: y=x2+2x+1 và y=x3+x+1

Đồ thị hàm số chỉ có một điểm cực tiểu do đó ab>0 và a>0. Chọn đáp án y=x4+2x2+1


Câu 39:

20/07/2024

Cho mặt phẳng P:x2y3z+14=0 và điểm M1;1;1. Tọa độ của điểm M′ đối xứng với M qua mặt phẳng (P)

Xem đáp án

Đáp án D

Phương trình đường thẳng d đi qua M và vuông góc với (P) là d:x=1+ty=12tz=13t,t

Gọi H là hình chiều vuông góc của M lên mặt phẳng (P): H1+t;12t;13t


Câu 40:

12/07/2024

Một vật đang chuyển động với vận tốc 10m/s thì tăng tốc với gia tốc at=t2+3tm/s2. Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian 20s kể từ lúc bắt đầu tăng tốc bằng bao nhiêu mét?

Xem đáp án

Đáp án A

Lấy mốc thời gian tại thời điểm (vận tốc bằng 10m/s)

Gọi s(t) là quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian 20s và v(t) là vận tốc của vật.

Ta có


Câu 42:

05/07/2024

Một tấm kim loại hình chữ nhật có tổng chiều dài và chiều rộng là 18cm. Người ta cắt ở bốn góc của tấm nhôm đó bốn hình vuông bằng nhau, mỗi hình vuông có cạnh bằng 3cm, rồi gập tấm nhôm lại như hình vẽ dưới đây để được một cái hộp không nắp. Hỏi chiều rộng ban đầu của hình chữ nhật bằng bao nhiêu để hộp nhận được có thể tích lớn nhất?

Xem đáp án

Đáp án C

Gọi chiều rộng của hình chữ nhật ban đầu là x(cm), 0<x<18.

Chiều dài của hình chữ nhật ban đầu là 18-x (cm)

Hình hộp tạo thành có chiều dài là 18-x-6 = 12-x (cm), chiều rộng là x-6 (cm) và chiều cao là 3(cm). Do đó thể tích của hình hộp là


Câu 46:

05/07/2024

Một viên đạn được bắn lên từ mặt đất theo phương thẳng đúng với tốc độ ban đầu v0=196m/s (bỏ qua sức cản của không khí). Độ cao cực đại của viên đạn là bao nhiêu mét?

Xem đáp án

Đáp án B

Chọn phương bắn là phương thẳng đúng theo trục Oy, chiều dương hướng từ dưới lên. Gốc O và vị trí viên đạn được bắn lên.


Câu 47:

18/07/2024

Ba cạnh của một tam giác vuông có độ dài là các số nguyên dương lập thành một cấp số cộng. Thế thì một cạnh có thể có độ dài bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án A

Do đó 3 cạnh của tam giác vuông cần tìm có dạng 3d ;4d ;5d,  tức là một cạnh bất kì phải chia hết cho 3, hoặc chia hết cho 4, hoặc chia hết cho 5.

Trong các đáp án, chỉ có số 81 thỏa mãn chia hết cho 3.


Bắt đầu thi ngay