Quá trình nhân đôi DNA

Quá trình nhân đôi DNA

  • 486 lượt thi

  • 23 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

23/07/2024

Trong tế bào động vật, sự nhân đôi của ADN xảy ra ở

Xem đáp án

Trong tế bào động vật, sự nhân đôi của ADN xảy ra ở nhân và ti thể.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 2:

23/07/2024

Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?

Xem đáp án

Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 3:

23/07/2024

Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, thứ tự tác động của các enzym là:

Xem đáp án

Gyraza - enzym tháo xoắn

ARN polimeraza – enzym tổng hợp mồi

ADN polimeraza – enzym tổng hợp chuỗi

Ligaza – enzym nối

Thứ tự tác động của các enzym là: Gyraza → ARN polimeraza → ADN polimeraza → ligaza

Đáp án cần chọn là: B


Câu 4:

23/07/2024

Cho một đoạn ADN ở khoảng giữa có một đơn vị sao chép như hình vẽ. O là điểm khởi đầu sao chép, I, II, III, IV chỉ các đoạn mạch đơn của ADN. Đoạn nào có mạch đơn mới được tổng hợp gián đoạn?

Xem đáp án

Tính từ điểm khởi đầu là O và đi về 2 phía thì I và IV là đoạn mạch tổng hợp gián đoạn vì chúng có chiều 5'-3'.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 5:

23/07/2024

Một nhà nghiên cứu tiến hành tách chiết, tinh sạch các thành phần nguyên liệu cần thiết cho việc nhân đôi ADN. Khi trộn các thành phần nguyên liệu với nhau rồi đưa vào điều kiện thuận lợi, quá trình tái bản ADN xảy ra. Khi phân tích sản phẩm nhân đôi thấy có những đoạn ADN ngắn khoảng vài trăm cặp nuclêôtit. Vậy trong hỗn hợp thành phần tham gia đã thiếu thành phần nào sau đây?

Xem đáp án

Khi phân tích sản phẩm nhân đôi thấy có những đoạn ADN ngắn khoảng vài trăm cặp nuclêôtit, các đoạn ngắn đó chính là các đoạn Okazaki → loại C, D.

Enzim ADN pôlimeraza có vai trò tổng hợp mạch bổ sung cho mạch gốc của gen.

Enzim ligaza nối các đoạn Okazaki lại với nhau thành mạch hoàn chỉnh.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 7:

23/07/2024

Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực có sự khác biệt với nhân đôi ADN ở E. coli là:

1. Chiều tái bản ;                    

2. Hệ enzim tái bản;

3. Nguyên liệu tái bản;           

4. Số lượng đơn vị tái bản;

5. Nguyên tắc tái bản.

Câu trả lời đúng là:

Xem đáp án

Các câu trả lời đúng là 2, 4

1, 3, 5 sai vì đây là các đặc điểm giống nhau trong tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ và nhân thực

2 đúng vì ở sinh vật nhân thực quá trình nhân đôi do nhiều loại enzim tham gia hơn so với sinh vật nhân sơ

4 đúng vì SVNT có nhiều đơn vị tái bản, SVNS chỉ có 1 đơn vị tái bản

Đáp án cần chọn là: C


Câu 8:

23/07/2024

Vì sao trên mạch khuôn 5’-3’, mạch mới lại được tổng hợp ngắt quãng?

Xem đáp án

Trên mạch khuôn 5’-3’ mạch mới được tổng hợp ngắt quãng do enzim ADN polymeaza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’-3’.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 9:

23/07/2024

Làm thế nào người ta xác định được ADN được nhân đôi theo nguyên tắc nào?

Xem đáp án

Để xác định được ADN được nhân đôi theo nguyên tắc nào, người ta dùng phương pháp đánh dấu phóng xạ trên các nuclêôtit và theo dõi kết quả nhân đôi ADN.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 10:

23/07/2024

Hệ gen người có kích thước lớn hơn hệ gen E. coli khoảng 1000 lần, trong khi tốc độ sao chép ADN của E. coli nhanh hơn ở người chỉ khoảng 10 lần. Cơ chế nào giúp toàn bộ hệ gen người có thể sao chép hoàn chỉnh nhanh như vậy?

Xem đáp án

Hệ gen người có nhiều điểm khởi đầu sao chép, các điểm khởi đầu này tạo ra nhiều đơn vị tái bản cùng thực hiện quá trình nhân đôi ADN cùng một lúc làm cho tốc độ sao chép hoàn chỉnh bộ gen người nhanh hơn rất nhiều. 

Đáp án cần chọn là: C


Câu 11:

23/07/2024

Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi nói về sự kết cặp giữa các nuclêôtit trong quá trình nhân đôi ADN?

Xem đáp án

T ở môi trường tế bào chất liên kết với A ở trên mạch khuôn

Đáp án cần chọn là: C


Câu 12:

23/07/2024

Nối nội dung tương ứng ở cột A với cột B

Xem đáp án

Đáp án đúng là 1-e; 2-b; 3-a; 4-d; 5-c

Gyraza : Tháo xoắn phân tử ADN mẹ

Helicaza: Cắt các liên kết hiđrô giữa hai mạch đơn của phân tử ADN mẹ để lộ mạch khuôn, tạo chạc ba tái bản

ARN pôlimeraza: Tổng hợp đoạn mồi ARN bổ sung với mạch khuôn

ADN pôlimeraza: Gắn các nuclêôtit tự do ngoài môi trường vào liên kết với các nuclêôtit mạch khuôn để tổng hợp mạch mới

Ligaza: Nối các đoạn Okazaki thành mạch mới

Đáp án cần chọn là: C


Câu 13:

23/07/2024

Có một số phân tử ADN thực hiện tái bản 5 lần. nếu môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tổng hợp 62 mạch polinucleotit mới thì số phân tử ADN đã tham gia quá trình tái bản nói trên là:

Xem đáp án

Gọi số phân tử tham gia tái bản là x

Sau 5 lần tái bản tạo ra: x.25phân tử con

Số mạch polinu tổng hợp từ môi trường là

Giải ra, x = 1

Đáp án cần chọn là: C


Câu 14:

23/07/2024

Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 30 mạch pôlinuclêôtit mới. Có bao nhiêu phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.

Xem đáp án

1 phân tử ADN tạo ra 30 mạch pôlinuclêôtit mới, cùng với 2 mạch của ADN ban đầu

→ Số ADN được tạo thành là (30 + 2)/2 = 16

1 phân tử ADN ban đầu nhân đôi bao nhiêu lần cũng luôn tạo ra chỉ hai ADN chứa mạch pôlinuclêôtit cũ.

→ Số phân tử ADN cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường là 16 – 2 = 14

Đáp án cần chọn là: B


Câu 16:

23/07/2024

Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15sang môi trường chỉ có N14. Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 512 phân tử ADN. Số phân tử ADN còn chứa N15là:

Xem đáp án

Ban đầu có n phân tử chỉ chứa N15

Chuyển sang môi trường N14, nhân đôi 5 lần

→ tạo ra n.25= 512 phân tử ADN

→ n = 16

Theo qui tắc bán bảo toàn

→ 16 phân tử chỉ chứa N15tạo ra 32 phân tử chứa 1 mạch N14, 1 mạch N15. Và 480 phân tử chỉ chứa N14

Đáp án cần chọn là: C


Câu 17:

23/07/2024

Một mạch đơn của gen gồm 60 A, 30 T, 120 G, 80 X tự sao một lần sẽ cần:

Xem đáp án

Số nuclêôtit của gen ban đầu:

A = T1+ A1= 30 + 60 = 90

G = X1+ G1= 120 + 80 = 200

ADN tự sao 1 lần → cần A = T = 90 nu và G = X = 200 nu

Đáp án cần chọn là: C


Câu 18:

23/07/2024

Một gen dài 5100 Å, có số liên kết hidro là 3900. Gen trên nhân đôi 2 lần đã lấy từ môi trường số nucleotide từng loại là:

Xem đáp án

Gen có chiều dài là 5100Å → N= (5100 : 3,4) × 2= 3000 nuclêôtit

Gen có số liên kết hidro là 3900.

Ta có hệ phương trình

Gen nhân đôi 2 lần thì lấy ở môi trường số nucleotide các loại là

AMT=TMT= A × (22-1) = 1800

GMT=XMT= G × ( 22-1) = 2700

Đáp án cần chọn là: A


Câu 19:

23/07/2024

Gen dài 510 nm và có tỉ lệ A=1/3 số nuclêôtit của gen, khi tự nhân đôi hai lần liên tiếp sẽ có tổng số liên kết hydro được hình thành là?

Xem đáp án

N = 5100 : 3,4 × 2 = 3000 nuclêôtit.

A = 3000 × 1 : 3 = 1000 → G = 1500 - 1000 = 500 nuclêôtit.

Số liên kết H của gen là: 2 × 1000 + 3 × 500 = 3500

Tổng số liên kết H được hình thành sau 2 lần nhân đôi là: 3500 × 2 × (22– 1) = 21000

Đáp án cần chọn là: B


Câu 20:

23/07/2024

Gen dài 510 nm và có tỉ lệ A/G=2, khi tự nhân đôi hai lần liên tiếp sẽ có số liên kết hydro bị hủy là:

Xem đáp án

N = 5100 : 3,4 × 2 = 3000

A = 3000 : 2 : 3 × 2 = 1000

G = A : 2 = 500

Số liên kết H bị hủy là: 1000 × 2 × (22– 1) + 500 × 3 × (22– 1) = 10500

Đáp án cần chọn là: A


Câu 21:

23/07/2024

Một phân tử ADN của vi khuẩn thực hiện nhân đôi, người ta đếm được tổng số 50 phân đoạn Okazaki. Số đoạn mồi cần được tổng hợp là bao nhiêu ?

Xem đáp án

Vi khuẩn chỉ có một đơn vị tái bản.

Số đoạn mồi = số đoạn Okazaki + 2 = 50 +2 = 52

Đáp án cần chọn là: C


Câu 22:

23/07/2024

Một phân tử ADN trong 1 lần nhân đôi xác định được có 4 đơn vị tái bản với tổng số 50 phân đoạn Okazaki. Nếu trong quá trình nhân đôi tổng hợp 870 đoạn ARN mồi thì phân tử ADN nhân đôi bao nhiêu lần?

Xem đáp án

4 đơn vị tái bản với tổng 50 đoạn Okazaki

→ số đoạn mồi cần cho 1 phân tử ADN nhân đôi 1 lần là : 50 + 4×2 = 58

Giả sử phân tử ADN đề bài nhân đôi n lần

→ số đoạn mồi cần là 58 × (2n– 1) = 870

→n = 4

Đáp án cần chọn là: D


Câu 23:

23/07/2024

Một đoạn ADN dài 272 nm, trên mạch đơn thứ hai của đoạn ADN có A2= 2T2= 3G2= 4X2. ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần, môi trường nội bào đã cung cấp số nucleôtit loại A là:

Xem đáp án

Số nucleotit của gen là: 

Ta có N/2 = A2+ T2+G2+X2= 800 ↔ 4X2+ 2X+4/3X+X=800 →X2=25/3X2=800 →X2= 96

A=A2+ T2= 6X2=576

ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần, môi trường nội bào đã cung cấp số nucleôtit loại A là: Amt= A×(22– 1)=1728

Đáp án cần chọn là: A


Bắt đầu thi ngay