Đột biến gen
Đột biến gen
-
399 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Các loại đột biến gen bao gồm:
Các loại đột biến gen bao gồm: Thêm một hoặc vài cặp bazơ; Bớt một hoặc vài cặp bazơ; Thay thế một hoặc vài cặp bazơ;
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2:
23/07/2024Thể đột biến là:
Thể đột biến là cơ thể mang đột biến gen đó biểu hiện chỉ ở kiểu hình
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
23/07/2024Trong trường hợp nào một đột biến gen trở thành thể đột biến:
Các trường hợp A, B, C đều có thể trở thành thể đột biến.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4:
23/07/2024Tại sao đột biến gen có tần số thấp nhưng lại thường xuyên xuất hiện trong quần thể giao phối?
Tần số đột biến ở từng gen rất thấp nhưng đột biến gen lại thường xuyên xuất hiện trong quần thể giao phối vì mỗi cá thể có rất nhiều gen và quần thể có rất nhiều cá thể → vốn gen trong quần thể rất lớn ⇒ nguồn biến dị di truyền vô cùng phong phú.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
23/07/2024Tại sao dạng mất hoặc thêm một cặp nucleotit làm thay đổi nhiều nhất về cấu trúc protein?
Khi mất, thêm một cặp nuclêôtit, gây nên đột biến dịch khung, sắp xếp lại các bộ ba từ điểm bị đột biến đến cuối gen dẫn đến việc sắp xếp lại trình tự các axit amin từ mã bộ ba bị đột biến đến cuối chuỗi polipeptit.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6:
23/07/2024Căn cứ vào trình tự của các nuclêôtit trước và sau đột biến của đoạn gen sau, hãy cho biết dạng đột biến:
Trước đột biến: A T T G X X T X X A A G A X T
T A A X G G A G G T T X T G A
Sau đột biến : A T T G X X T A X A A G A X T
T A A X G G A T G T T X T G A
Thay thế thay thế cặp G-X thành A-T
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
23/07/2024Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit còn số liên kết hidro của gen thì giảm?
Khi thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T thì số lượng nucleotit không thay đổi và số lượng liên kết hidro giảm đi 1.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:
23/07/2024Phân tử mARN được tổng hợp từ 1 gen đột biến có số ribônuclêôtit loại G giảm 1, các loại còn lại không thay đổi so với trước đột biến. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra ở gen nói trên?
Phân tử mARN có số ribônuclêôtit loại G giảm đi 1 → Mất 1 cặp nuclêôtit loại G-X
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
23/07/2024Dạng đột biến nào sau đây là đột biến đồng nghĩa?
Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit không làm thay đổi axit amin ở chuỗi pôlipeptit là đột biến đồng nghĩa.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10:
23/07/2024Những đột biến nào là đột biến dịch khung
Mất và thêm nuclêôtit là đột biến dịch khung
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
23/07/2024Đột biến thay thế cặp nucleotid này bằng cặp nucleotid khác nhưng trình tự acid amin vẫn không bị thay đổi mà chỉ thay đổi số lượng chuỗi polipeptid được tạo ra. Nguyên nhân là do:
Không thay trình tự acid amin, chỉ thay đổi số lượng chuỗi polipeptid được tạo ra
→ đột biến xảy ra ở vùng promotor, khiến cho sự điều hòa số lượng sản phẩm tạo ra bị thay đổi
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12:
23/07/2024Ở Người, đột biến gây biến đổi tế bào hồng cầu bình thường thành tế bào hồng cầu lưỡi liềm là dạng đột biến
Đây là dạng đột biến thay thế một cặp nucleotit:
Thay thế cặp nuclêôtit thứ sáu của chuỗi polipeptide β trong phân tử Hemoglobin (Hb) làm acid glutamique bị thay thế bởi valin khiến cho sự tổng hợp cấu trúc khung protein của màng hồng cầu bị thay đổi dẫn đến hồng cầu bị biến dạng hình liềm
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13:
23/07/2024Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây sai?
Kết luận sai là: A. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời con
Điều này là sai. không phải tất cả đột biến gen đều di truyền cho đời con : Đột biến ở tế bào xô ma (TB sinh dưỡng) thường không di truyền cho đời con
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14:
23/07/2024Đột biến điểm xảy ra ở vùng vận hành O của opêron Lac
Vùng vận hành là nơi protein ức chế liên kết để ngăn cản phiên mã.
Nếu vùng vận hành bị đột biến có thể làm cho protein ức chế không liên kết được → có thể làm tăng mức độ biểu hiện của nhóm gen cấu trúc Z, Y, A ngay cả khi có hay không có lactôzơ.
A sai, không ảnh hưởng tới cấu trúc của protein ức chế.
B sai,không ảnh hưởng tới cấu trúc của enzyme ARN polimeraza.
D sai, không chắc chắn được các gen cấu trúc Z, Y, A luôn được phiên mã và dịch.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15:
13/12/2024Đột biến gen thường xảy ra khi
Đáp án đúng là : C
- Đột biến gen thường xảy ra khi ADN nhân đôi
Khi đó NST giãn xoắn,2 mạch phân tử ADN được tách ra để tổng hợp mạch mới.
- Sự đóng xoắn cực đại của NST vào kì giữa sẽ giúp cho quá trình phân li của NST về 2 cực tế bào không bị đứt gãy (tránh đột biến NST).
→ A sai
- Dịch mã là quá trình thông tin di truyền chứa trong ARN được chuyển thành trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi pôlipeptit của prôtêin.
→ B sai
- Phiên mã là quá trình tổng hợp RNA từ mạch khuôn của gen. Trong quá trình này, trình tự các đêôxyribônuclêôtit ở mạch khuôn của gen (bản chất là DNA) được chuyển đổi (phiên) thành trình tự các ribônuclêôtit của RNA theo nguyên tắc bổ sung
→ D sai.
* Mở rộng:
Nguyên nhân và cơ chế pháp sinh đột biến gen
1. Nguyên nhân
- Do tác động lí, hóa, sinh học ở ngoại cảnh.
- Do những rối loạn sinh lí, hóa sinh trong tế bào.
2. Cơ chế phát sinh đột biến gen.
a. Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN.
- Các bazơ nitơ thường tồn tại ở 2 dạng cấu trúc: dạng thường và dạng hiếm.
+ Các dạng hiếm (hỗ biến) có những vị trí liên kết hiđrô bị thay đổi làm cho chúng kết cặp không đúng khi nhân đôi, từ đó dẫn đến phát sinh đột biến gen.
- Tác động của các tác nhân vật lí: Tia tử ngoại (UV) làm cho 2 bazơ Timin trên 1 mạch ADN liên kết với nhau làm phát sinh ĐBG.
- Tác động của các tác nhân hóa học: 5-Brôm Uraxin là đồng đẳng của Timin gây thay thế A-T → G-X.
- Tác nhân sinh học: Virut gây ra đột biến.
II: Hậu quả và vai trò của đột biến gen
1. Hậu quả của đột biến gen.
- Đột biến gen có thể gây hại, vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
- Mức độ gây hại của các alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp gen.
2. Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen.
- Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống, cho nghiên cứu di truyền.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Câu 16:
23/07/2024Trong những dạng biến đổi vật chất di truyền dưới đây, có bao nhiêu dạng là đột biến gen?
1. Chuyển đoạn tương hỗ NST
2. Mất cặp nuclêôtit.
3. Thay cặp nucleotít,
4. Đảo đoạn NST.
5. Lặp đoạn NST.
6. Chuyển đoạn không tương hỗ NST.
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen
Đột biến gen có: 2, 3
1, 4, 5, 6 là đột biến cấu trúc NST
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17:
22/07/2024Khi nói về nguyên nhân gây ra đột biến gen, có bao nhiêu tác nhân sau đây là đúng?
(1). Tia phóng xạ.
(2). Virut viêm gan B.
(3). 5 – Brôm Uraxin.
(4). Sốc nhiệt.
Cả 4 tác nhân trên đều có thể gây đột biến gen
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18:
23/07/2024Trong cơ chế điều hòa hoạt động bình thường của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và không có lactôzơ?
Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế cả khi môi trường có hoặc không có lactose.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19:
23/07/2024Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nuclêôtit kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN gây đột biến thay thế cặp nuclêôtit.
II. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
III. Đột biến điểm là dạng đột biến liên quan đến một đoạn nhiễm sắc thể.
IV. Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.
V. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
VI. Hóa chất 5-brôm uraxin gây đột biến thay thế cặp G-X thành cặp A-T.
Các phát biểu đúng về đột biến gen là: I,II,IV, V
III sai, đột biến điểm chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit.
VI sai, 5BU gây đột biến thay thế cặp A-T thành G-X.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20:
23/07/2024Dạng đột biến nào sau đây làm cho alen đột biến tăng 2 liên kết hiđrô?
A: Mất 2 cặp A – T → giảm 4 liên kết hidro
B: Thêm 1 cặp G – X → tăng 3 liên kết hidro
C: Thêm 1 cặp A – T → tăng 2 liên kết hidro
D: Mất 1 cặp A – T → giảm 2 liên kết hidro
Đáp án cần chọn là: C
Có thể bạn quan tâm
- Gen và mã di truyền (434 lượt thi)
- Quá trình nhân đôi DNA (512 lượt thi)
- ARN và quá trình phiên mã (454 lượt thi)
- Protein và quá trình dịch mã (533 lượt thi)
- Điều hòa biểu hiện gen (3440 lượt thi)
- Đột biến gen (398 lượt thi)
- Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc NST (368 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Học thuyết tiến hóa Dacuyn (1389 lượt thi)
- Quy luật hoán vị gen (1020 lượt thi)
- Quang hợp ở thực vật (818 lượt thi)
- Hô hấp ở thực vật (796 lượt thi)
- Quy luật phân ly (650 lượt thi)
- Quá trình hình thành loài (503 lượt thi)
- Quy luật tương tác gen (499 lượt thi)
- Tiêu hóa ở động vật (487 lượt thi)
- Cấu trúc di truyền quần thể ngẫu phối (473 lượt thi)
- Sinh sản ở thực vật (454 lượt thi)