Quy luật phân ly
Quy luật phân ly
-
591 lượt thi
-
21 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Đối tượng Menden chọn làm cặp bố mẹ trong nghiên cứu của mình là:
Menden chọn đối tượng làm cặp bố mẹ trong nghiên cứu của mình là các dòng thuần chủng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2:
23/07/2024Hãy hoàn chỉnh nội dung định luật của Menđen khi xét về một cặp tính trạng: “Khi lai giữa các cá thể khác nhau về (A) và (B), thế hệ lai thứ nhất đồng loạt xuất hiện tính trạng (C)”. (A), (B), (C) lần lượt là:
Phép lai của Menden là phép lai giữa các dòng thuần chủng khác nhau về cặp tính trạng tương phản.
A – 1 cặp tính trạng tương phản
B – thuần chủng
C – trội
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
18/09/2024Quy luật phân ly của Menđen không nghiệm đúng trong trường hợp
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân ly
- P thuần chủng
- Đời con đủ lớn
- Mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội là trội hoàn toàn
Quy luật phân ly của Menđen không nghiệm đúng trong trường hợp tính trạng chịu ảnh hưởng của môi trường
*Tìm hiểu thêm: "Nội dung qui luật phân li Menden"
- Mỗi tính trạng được qui định bởi 1 cặp alen.
- Các alen của bố, mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau.
- Khi hình thành giao tử, các thành viên của cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen này và 50% số giao tử chứa alen kia.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li
Câu 4:
23/07/2024Theo thí nghiệm của Menden thì khi lai phân tích các kiểu hình trội ở F2, nhận định nào đúng về F3:
F2 (trội): (1/3 AA : 2/3 Aa) × aa
G: (2/3A : 1/3a) a
Fb: 2/3Aa : 1/3aa
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5:
23/07/2024Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán là
P: (1AA : 2Aa : 1aa) × (1AA : 2Aa : 1aa)
G: (1A : 1a) (1A : 1a)
F: 1AA : 2Aa : 1aa
→ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
23/07/2024Quy luật phân li có ý nghĩa chủ yếu đối với thực tiễn là gỉ?
Ý nghĩa của quy luật phân li trong thực tiễn
- Tương quan trội – lặn là hiện tượng phổ biến ở nhiều tính trạng trên cơ thể sinh vật. Thông thường các tính trạng trội là các tính trạng tốt, còn những tính trạng lặn là những tính trạng xấu. Một mục tiêu của chọn giống là xác định được các tính trạng trội và tập trung nhiều gen trội quý vào một kiểu gen để tạo ra giống có ý nghĩa kinh tế cao.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7:
23/07/2024Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào?
Quy ước: A: vàng, a : xanh
Cây hạt vàng TC: AA
P: AA (vàng TC) x aa (xanh)
Gp: A a
F1: 100% Aa (vàng)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:
23/07/2024Ở người, alen B quy định da bình thường; alen b qui định bị bệnh bạch tạng, gen này nằm trên NST thường. Cho rằng bố mẹ đều dị hợp, xác suất đế vợ chồng này sinh người con đầu tiên bình thường?
Quy ước: B: bình thường, b : bạch tạng
Bố mẹ dị hợp: Bb
P: Bb (bình thường) x Bb (bình thường)
Gp: B,b B,b
F1: 25%BB: 50%Bb: 25%bb
75% bình thường: 25% bạch tạng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9:
23/07/2024Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ
P: tròn x dài
F1100% dài
→ dài >>tròn và PTC
Quy ước: A: dài, a : tròn
P: AA (dài) × aa (tròn)
Gp: A a
F1: 100% Aa (dài)
F1 x F1: Aa × Aa
GF1: A, a / A, a
F2: 1 AA : 2Aa : 1aa
Cây dài : 1AA: 2Aa
Cây dài tự thụ phấn cho cây dài là: AA → Tỉ lệ 1/3
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
23/07/2024Tính trạng trội không hoàn toàn được xác định khi
A có thể là tính trạng do 2 cặp gen quy định
B: Bố mẹ thuần chủng có thể là đồng trội, hoặc đồng lặn
D: trội hoàn toàn cũng cho tỉ lệ 1:1
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11:
23/07/2024Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng thường, trội không hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình của phép lai P: Aa x Aa lần lượt là
Trong trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai Aa×Aa cho đời con có tỷ lệ kiểu gen: 1:2:1 và tỷ lệ kiểu hình 1:2:1
Ví dụ:
A: quả vàng, a: quả xanh, gen trội không hoàn toàn.
AaxAa
F1: Kiểu gen: 1AA: 2Aa: 1aa
Kiểu hình: 1 vàng, 2 cam, 1 xanh
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12:
23/07/2024Ở một loài hoa, kiểu gen DD quy định hoa đỏ, Dd quy định hoa hồng, dd quy định hoa trắng. Lai phân tích cây hoa màu đỏ, ở thế hệ sau sẽ xuất hiện kiểu hình:
Quy ước: D: đỏ, d: trắng
Cây hoa đỏ F1: DD
F1: DD (đỏ) × dd (trắng)
GF1: D d
F1: 100% Dd (hồng)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13:
23/07/2024Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
Cá chép không vảy Aa
→ Con KH phân li: 1 AA : 2Aa : 1aa
AA gây chết → KH con : 2Aa: 1aa
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
23/07/2024Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng
F1: 3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng → 4 tổ hợp
→ P bố mẹ cho 2 loại giao tử
→ Chỉ có phép lai Aa x Aa cho F1 có tỉ lệ KH: 3 đỏ: 1 vàng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15:
23/07/2024Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là
Tóc xoăn x Tóc xoăn
Con sinh ra có cả tóc xoăn và tóc thẳng
→ Tóc xoăn >>tóc thẳng
→ Bố mẹ dị hợp 1 cặp gen: Aa
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16:
23/07/2024Ở người, gen quy định nhóm máu ở 3 alen IA, IB, IO. Alen IA, IBtrội so với IO. Nhóm máu AB do kiểu gen IAIBquy định, nhận xét nào sau đây đúng?
KG IAIB quy định người nhóm máu AB → alen A và B cùng biểu hiện ra KH → tương tác đồng trội.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17:
23/07/2024Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gen Aaaa × AAaa cho đời con có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ:
Aaaa → 1/2Aa:1/2aa
AAaa →1/6AA:4/6Aa:1/6aa
Tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử = 1 – tỷ lệ đồng hợp tử = 1 – 1/2×1/6 = 11/12
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18:
23/07/2024Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gen Aaaa × AAaa cho đời con có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ:
Aaaa → 1/2Aa:1/2aa
AAaa →1/6AA:4/6Aa:1/6aa
Tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử = 1 – tỷ lệ đồng hợp tử = 1 – 1/2×1/6 = 11/12
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19:
23/07/2024Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen?
Aa × aa → 1Aa: 1aa, có 2 loại kiểu gen.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20:
23/07/2024Có hai chị em ruột mang 2 nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ ông bà ngoại họ đều là nhóm máu A. Kiểu gen tương ứng của bố và mẹ của các cô gái này là
Do có người con mang nhóm máu AB → bố và mẹ mỗi người cho IB và IA
Do có người con mang nhóm máu O → bố và mẹ cho I0và I0
Do ông bài ngoại toàn nhóm máu A nên người mẹ phải có kiểu gen IAIO
Vậy kiểu gen của bố mẹ các cô gái này là IBIOvà IAIO.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21:
23/07/2024Bệnh tạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường, alen trội tương ứng quy định người bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng. Xác suất họ sinh 2 người con khác giới tính và đều bình thường là:
Cặp vợ chồng này bình thường nhưng sinh con bị bệnh → có kiểu gen dị hợp: Aa × Aa.
Xác suất họ sinh 2 người con khác giới tính là: 1/2 (1/2 là cùng giới tính; 1/2 khác giới tính)
Xác suất họ sinh 2 người con khác giới tính và không bị bệnh là:
Đáp án cần chọn là: C
Có thể bạn quan tâm
- Quy luật phân ly (590 lượt thi)
- Quy luật phân ly độc lập (343 lượt thi)
- Quy luật tương tác gen (482 lượt thi)
- Quy luật liên kết gen (329 lượt thi)
- Quy luật hoán vị gen (953 lượt thi)
- Di truyền ngoài nhân và gen đa hiệu (344 lượt thi)
- Ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện gen (294 lượt thi)
- Cấu trúc di truyền quần thể tự phối và giao phối gần (233 lượt thi)
- Cấu trúc di truyền quần thể ngẫu phối (457 lượt thi)
- Chọn giống (261 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Điều hòa biểu hiện gen (3308 lượt thi)
- Học thuyết tiến hóa Dacuyn (1315 lượt thi)
- Quang hợp ở thực vật (794 lượt thi)
- Hô hấp ở thực vật (775 lượt thi)
- Protein và quá trình dịch mã (519 lượt thi)
- Quá trình hình thành loài (491 lượt thi)
- Quá trình nhân đôi DNA (486 lượt thi)
- Tiêu hóa ở động vật (474 lượt thi)
- Sinh sản ở thực vật (439 lượt thi)
- ARN và quá trình phiên mã (431 lượt thi)