Điều hòa biểu hiện gen
Điều hòa biểu hiện gen
-
3440 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Sự biểu hiện điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở cấp độ:
Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2:
23/07/2024Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm:
Operon Lac bao gồm: Nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
23/07/2024Tín hiệu điều hòa hoạt động gen của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli là:
Tín hiệu điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở vi khuẩn E.colilà đường lactose.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
23/07/2024Sự điều hoà hoạt động của gen nhằm
Sự điều hòa hoạt động gen nhằm đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào trở nên hài hòa.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5:
23/07/2024Sự kiểm soát gen ở sinh vật nhân thực đa bào phức tạp hơn so với nhân sơ là do:
Ở sinh vật nhân thực đa bào, kiểm soát gen phức tạp hơn so với nhân sơ do các tế bào khác nhau được biết hóa chức năng khác nhau.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
23/07/2024Khi nói về cấu trúc của operon, điều khẳng định nào sau đây là chính xác?
Operon là một nhóm gen cấu trúc có chung một trình tự promoter và kết hợp với một gen điều hòa có nhiệm vụ điều hòa phiên mã của cả nhóm gen cấu trúc nói trên cùng lúc
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7:
23/07/2024Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?
Vì lactozơ liên kết với protein ức chế làm mất cấu hình không gian của protein ức chế → mất tác dụng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:
22/10/2024Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, lactôzơ đóng vai trò của chất
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Lactozo đóng vai trò là chất cảm ứng.
Khi môi trường có Lactozo: Lactozo đã liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu hình không gian nên protein ức chế bất hoạt và không gắn với vùng vận hành Enzim ARN polimeraza có thể liên kết vào vùng khởi động để tiến hành quá trình phiên mã
*Tìm hiểu thêm: "Cơ chế hoạt động của Ôpêrôn lac ở E.Coli."
- Khi môi trường không có Lactôzơ:
+ Gen điều hòa (R) tổng hợp prôtêin ức chế.
+ Prôtêin ức chế đến bám vào vùng vận hành.
+ Các gen cấu trúc không hoạt động phiên mã.
- Khi môi trường có Lactôzơ:
+ Phân tử Lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế,làm biến đổi cấu hình prôtêin.
+ Prôtêin ức chế bị không liên kết được với vùng vận hành (bất hoạt), mARN của các gen Z, Y, A được tổng hợp và sau đó được dịch mã tổng hợp các enzim phân giải đường Lactôzơ.
+ Khi đường lactôzơ bị phân giải hết, prôtêin ức chế liên kết vời vùng vận hành, phiên mã bị dừng.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
A. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 3: Điều hòa hoạt động gen
Câu 9:
23/07/2024Trong cấu trúc của operon lac, nếu đột biến làm mất một đọan phân tử ADN thì trường hợp nào sau đây sẽ vẫn tổng hợp được tất cả các gen cấu trúc.
Đột biến mất vùng khởi động và vùng vận hành đều làm cho gen không tổng hợp được.
Đột biến mất một gen cấu trúc thì chỉ tổng hợp được cho 2 gen còn lại
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10:
23/07/2024Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn:
Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11:
23/07/2024Mỗi tế bào trong một cơ thể bình thường của con người đều được nhân lên từ hợp tử. tuy nhiên, cuối cùng các tế bào trở thành biệt hóa để thực hiện các nhiệm vụ và chức năng cụ thể. Điều gì giải thích rõ nhất sự xuất hiện này ?
Sự biệt hóa của các tế bào thể hiện là sự biểu hiện của các gen ở các mô khác nhau của các cơ quan là khác nhau.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12:
23/07/2024Vai trò của Lactose trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli:
Vai trò của lactose là liên kết đặc hiệu với prôtêin điều hòa, khiến nó mất khả năng bám vào trình tự vận hành, tạo điều kiện cho ARN polymerase hoạt động.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13:
23/07/2024Khi môi trường không có lactôzơ nhưng enzim chuyển hóa lactôzơ vẫn được tạo ra. Có bao nhiêu giả thuyết sau đây đúng với hiện tượng trên?
I. Do vùng khởi động (P) của opêron bị bất hoạt.
II. Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được prôtêin ức chế.
III. Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với prôtêin ức chế.
IV. Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen.
I: P bị bất hoạt → ARN polimerase không thể liên kết → gen cấu trúc không được phiên mã → I sai.
II: gen R bị đột biến → không có prôtêin ức chế → gen cấu trúc được phiên mã → II đúng.
III: O bị đột biến → Không liên kết với prôtêin ức chế → gen cấu trúc được phiên mã → III đúng.
IV: đột biến gen cấu trúc không ảnh hưởng tới gen điều hoà, prôtêin ức chế vẫn bám vào O → không được dịch mã → IV sai.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
15/08/2024Quan sát hình và cho biết những phát biểu nào sau đây đúng?
I. Khi không có lactôzơ, gen điều hòa vẫn được phiên mã.
II. Liên kết giữa prôtêin ức chế với vùng O là liên kết đặc hiệu.
III. Sự có mặt của lactôzơ làm cho enzim ARN polimeraza không bám được vào vùng P.
IV. Các gen Z, Y, A được đóng, mở cùng lúc.
Đáp án đúng là: D
I Đúng. Gen R phiên mã cả khi không có lactose
II Đúng. Prôtêin ức chế của gen gen R chỉ liên kết với vùng O của operon Lac.
III. Sai. Khi có lactôzơ, ARN liên kết được với vùng P và khởi đầu phiên mã của các gen cấu trúc.
IV Đúng. Các gen trong cùng một operon được đóng, mở cùng lúc.
D đúng.
* Tìm hiểu "Cấu trúc và cơ chế điều hoà biểu hiện gene của operon lac"
a) Cấu trúc operon lac
- Operon lac gồm vùng điều hoà và ba gene cấu trúc.
+ Vùng điều hoà gồm trình tự P (promoter), là nơi enzyme RNA polymerase khởi động quá trình phiên mã các gene cấu trúc và trình tự O (operator), nơi liên kết với protein ức chế ngăn cản quá trình phiên mã.
+ Ba gene cấu trúc: lacZ quy định enzyme -galactosidase, lacY quy định enzyme permease và gene lacA quy định enzyme transacetylase. Operon lac được điều hoà bởi gene điều hoà lacl quy định protein ức chế (lacl). Tuy nhiên, gene lacl không thuộc operon lac.
- Các nhà di truyền học thống nhất viết tên gene in nghiêng, còn sản phẩm của gene là protein thì được kí hiệu bằng tên gene nhưng không in nghiêng.
b) Cơ chế điều hoà biểu hiện gene của operon lac
Khi môi trường không có lactose: Protein ức chế lacl liên kết với operator ngăn cản enzyme RNA polymerase phiên mã các gene cấu trúc (H 3.1).
Khi môi trường có lactose: Một lượng nhỏ lactose chuyển thành đồng phân của lactose (allolactose) và liên kết với protein ức chế lacl khiến protein này thay đổi cấu hình dẫn đến không liên kết được với operator, do vậy enzyme RNA polymerase có thể liên kết với promoter và tiến hành phiên mã các gene cấu trúc. Vì vi khuẩn không có màng nhân và gene không phân mảnh nên các gene cấu trúc phiên mã đến đâu được dịch mã đến đó (H 3.2).
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 15:
23/07/2024Vai trò của các gen cấu trúc Z, Y, A trong Operon Lac ở vi khuẩn E. coli là:
Cụm gen cấu trúc Z, Y, A có vai trò tổng hợp các enzyme phân giải đường lactose.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16:
23/07/2024Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, prôtêin ức chế do gen nào sau đây mã hóa?
Trong cơ thể điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, prôtêin ức chế do gen điều hòa mã hóa.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17:
23/07/2024Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là gì?
Trong cơ chế điều hòa hoat động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa R là mang thông tin quy định tổng hợp prôtêin điều hòa.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18:
23/07/2024Ở vi khuẩn, gen điều hòa (R) có cấu trúc giống với cấu trúc Operon ở vùng
Ở vi khuẩn, gen điều hòa (R) có cấu trúc giống với cấu trúc Operon ở vùng mã hóa, có thể phiên mã, dịch mã tạo ra prôtêin ức chế.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19:
23/07/2024Cho một số phát biểu sau về các gen trong operon Lac ở E. coli, có bao nhiêu phát biểu đúng
(1) Mỗi gen mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit khác nhau.
(2) Mỗi gen đều có một vùng điều hòa nằm ở đầu 3′ của mạch mã gốc.
(3) Các gen đều có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau.
(4) Sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã của các gen đều diễn ra trong tế bào chất.
(5) Mỗi gen đều tạo ra 1 phân tử mARN riêng biệt.
Các phát biểu đúng là : (1), (2), (3), (4)
Trong Operon Lac gồm:
Vùng khởi động (P) – vùng vận hành (O) – gen cấu trúc Z – gen cấu trúc Y – gen cấu trúc A
Mỗi gen cấu trúc mã hóa cho 1 chuỗi polipeptit khác nhau → (1) đúng
Mỗi gen đều có cấu trúc gồm 3 vùng : Vùng điều hòa – Vũng mã hóa –Vùng kết thúc → mỗi gen đều có 1 vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ → (2) đúng
Các gen có số lần nhân đôi, phiên mã bằng nhau do có chung 1 vùng điều hòa → (3) đúng
Sự nhân đôi, phiên mã, dịch mã của các gen đều diễn ra trong tế bào chất. Do ở sinh vật nhân sơ, chưa có nhân hoàn chỉnh với màng nhân bao bọc mà ở đây chỉ có 1 vùng nhân nơi chứa vật chất di truyền của tế bào → (4) đúng
Do dùng chung 1 vùng điều hòa, phiên mã cùng nhau nên cả 3 gen này khi phiên mã sẽ tạo ra chỉ 1 mARN chứa thông tin của cả 3 gen → (5) sai
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20:
23/07/2024Trong cơ chế điều hoà hoạt động các alen trong ôperon lac ở vi khuẩn E coli, khi môi trường không có lactôzơ (không có chất cảm ứng) khi diễn ra các sự kiện nào sau đây?
(1). Gen điều hoà chỉ huy tổng hợp một loại prôtêin ức chế
(2). Gen điều hoà không tổng hợp được prôtêin ức chế
(3). Prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành
(4). Quá trình phiên mã của các gen cấu trúc bị ức chế, không tổng hợp được mARN
(5). Enzim ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động, các gen cấu trúc được phiên mã
Khi môi trường không có lactose sẽ diễn ra các sự kiện: (1), (3), (4)
Đáp án cần chọn là: B
Có thể bạn quan tâm
- Gen và mã di truyền (434 lượt thi)
- Quá trình nhân đôi DNA (512 lượt thi)
- ARN và quá trình phiên mã (454 lượt thi)
- Protein và quá trình dịch mã (533 lượt thi)
- Điều hòa biểu hiện gen (3439 lượt thi)
- Đột biến gen (398 lượt thi)
- Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc NST (367 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Học thuyết tiến hóa Dacuyn (1389 lượt thi)
- Quy luật hoán vị gen (1020 lượt thi)
- Quang hợp ở thực vật (818 lượt thi)
- Hô hấp ở thực vật (796 lượt thi)
- Quy luật phân ly (650 lượt thi)
- Quá trình hình thành loài (503 lượt thi)
- Quy luật tương tác gen (499 lượt thi)
- Tiêu hóa ở động vật (487 lượt thi)
- Cấu trúc di truyền quần thể ngẫu phối (472 lượt thi)
- Sinh sản ở thực vật (454 lượt thi)