Câu hỏi:
17/12/2024 210Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?
A.Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.
B.Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
C.Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.
D.Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.
Trả lời:
Đáp án đúng là : B
- Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
+ Nguyên tắc bổ sung:
Các bazơ nitơ trên mạch khuôn của ADN liên kết với các bazơ nitơ tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung:
A (adenin) liên kết với T (timin) bằng 2 liên kết hydro.
G (guanin) liên kết với X (xitozin) bằng 3 liên kết hydro.
Nguyên tắc này đảm bảo thông tin di truyền được sao chép chính xác từ mạch khuôn sang mạch mới.
+ Nguyên tắc bán bảo toàn (semi-conservative):
Sau khi nhân đôi, mỗi phân tử ADN con gồm 1 mạch cũ (mạch khuôn) từ ADN mẹ và 1 mạch mới được tổng hợp bổ sung.
Điều này giúp duy trì tính ổn định của thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào.
Kết hợp cả hai nguyên tắc, quá trình nhân đôi ADN đảm bảo sự sao chép chính xác thông tin di truyền
→ B đúng.A,C,D sai.
* Mở rộng:
QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
1. Vị trí
Trong nhân tế bào, ở kì trung gian.
2. Thành phần tham gia
- ADN mạch khuôn
- Nguyên liệu môi trường: 4 loại nuclêôtit A, T, G, X.
- Enzyme
- Năng lượng ATP
3. Nguyên tắc
- Nguyên tắc bán bảo tồn
- Nguyên tắc bổ sung
- Nguyên tắc khuôn mẫu
4. Diễn biến
Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN
– Nhờ các Enzim tháo xoắn 2 mạch đơn của ADN tách dần. (Chạc chữ Y)
Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới
– Enzim ADN-polimeraza sử dụng một mạch làm khuôn mẫu (nguyên tắc khuôn mẫu) tổng hợp nên mạch mới theo nguyên tắc bổ sung.
– Trên mạch khuôn 3’-5’ mạch bổ sung tổng hợp liên tục, trên mạch khuôn 5’-3’ mạch bổ sung tổng hợp ngắt quãng (đoạn Okazaki), sau nói lại nhờ Enzim nối.
Bước 3: Hai phân tử ADN con được tạo thành
– Giống nhau, giống ADN mẹ.
– Mỗi ADN con đều có một mạch mới được tổng hợp từ nguyên liệu của môi trường, mạch còn lại là của ADN mẹ (nguyên tắc bán bảo tồn)
⇒ Kết luận
Quá trình nhân đôi ADN dựa trên 2 nguyên tắc là nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn đảm bảo từ 1 ADN ban đầu sau 1 lần nhân đôi tạo ra 2 ADN con giống hệt nhau và giống hệt ADN mẹ.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
Mục lục Giải Sinh học 12 Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15sang môi trường chỉ có N14. Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 512 phân tử ADN. Số phân tử ADN còn chứa N15là:
Câu 3:
Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực có sự khác biệt với nhân đôi ADN ở E. coli là:
1. Chiều tái bản ;
2. Hệ enzim tái bản;
3. Nguyên liệu tái bản;
4. Số lượng đơn vị tái bản;
5. Nguyên tắc tái bản.
Câu trả lời đúng là:
Câu 4:
Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 30 mạch pôlinuclêôtit mới. Có bao nhiêu phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.
Câu 5:
Một đoạn ADN dài 272 nm, trên mạch đơn thứ hai của đoạn ADN có A2= 2T2= 3G2= 4X2. ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần, môi trường nội bào đã cung cấp số nucleôtit loại A là:
Câu 6:
Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, thứ tự tác động của các enzym là:
Câu 7:
Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi nói về sự kết cặp giữa các nuclêôtit trong quá trình nhân đôi ADN?
Câu 8:
Một mạch đơn của gen gồm 60 A, 30 T, 120 G, 80 X tự sao một lần sẽ cần:
Câu 9:
Hệ gen người có kích thước lớn hơn hệ gen E. coli khoảng 1000 lần, trong khi tốc độ sao chép ADN của E. coli nhanh hơn ở người chỉ khoảng 10 lần. Cơ chế nào giúp toàn bộ hệ gen người có thể sao chép hoàn chỉnh nhanh như vậy?
Câu 10:
Cho các đặc điểm
1. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza kết hợp với đầu 5’ trên mạch gốc.
2. Trong quá trình phiên mã, enzim ARN pôlimeraza có chức năng tổng hợp đoạn mồi.
3. Gen được mã hóa liên tục.
4. Phân tử ADN mạch thẳng dạng xoắn kép.
Có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực?
Câu 11:
Gen dài 510 nm và có tỉ lệ A/G=2, khi tự nhân đôi hai lần liên tiếp sẽ có số liên kết hydro bị hủy là:
Câu 12:
Làm thế nào người ta xác định được ADN được nhân đôi theo nguyên tắc nào?
Câu 13:
Vì sao trên mạch khuôn 5’-3’, mạch mới lại được tổng hợp ngắt quãng?
Câu 14:
Có một số phân tử ADN thực hiện tái bản 5 lần. nếu môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tổng hợp 62 mạch polinucleotit mới thì số phân tử ADN đã tham gia quá trình tái bản nói trên là:
Câu 15:
Gen dài 510 nm và có tỉ lệ A=1/3 số nuclêôtit của gen, khi tự nhân đôi hai lần liên tiếp sẽ có tổng số liên kết hydro được hình thành là?