Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 25)

  • 10273 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

19/07/2024

Choose A, B, C or D that has the underlined part pronounced differently from the others.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Đáp án B phát âm là /t/. Các đáp án còn lại phát âm là /d/


Câu 2:

19/07/2024
Choose A, B, C or D that has the underlined part pronounced differently from the others.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Đáp án B là âm câm. Các đáp án còn lại phát âm là /b/


Câu 3:

19/07/2024
Choose A, B, C or D that has the underlined part pronounced differently from the others.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Đáp án C phát âm là /ʃ/. Các đáp án còn lại phát âm là /k/


Câu 4:

19/07/2024

Choose the word (A, B, C, D) whose main stress pattern is not the same as that of the others.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Đáp án C trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 3


Câu 5:

19/07/2024
Choose the word (A, B, C, D) whose main stress pattern is not the same as that of the others.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Đáp án D trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1


Câu 6:

15/08/2024
Would you mind ………… the door?
Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: cấu trúc “Would you mind + V_ing?: Bạn có phiền ….. ?

Dịch nghĩa: “Bạn có phiền khi mở cửa không?


Câu 7:

21/07/2024
Lan and Maryam are penpals. They ………… each other twice a month.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Dùng thì hiện tại đơn vì có ‘twice a month’ diễn tả thói quen

Dịch: Lan và Maryam là penpals. Họ viết thư cho nhau hai lần một tháng.


Câu 8:

22/07/2024
Her clothes look very modern and ………
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ô trống cần tính từ

Dịch: Quần áo của cô ấy trông rất hiện đại và thời trang.


Câu 9:

19/07/2024
Many women today prefer wearing modern clothing ……… traditional clothing.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Prefer N1 to N2 (thích cái gì hơn cái gì)

Dịch: Nhiều phụ nữ ngày nay thích mặc quần áo hiện đại hơn quần áo truyền thống.


Câu 10:

22/07/2024
It’s very crowded here. I wish …………
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Cấu trúc câu ước không có thật ở hiện tại: S + wish(es) + (that) + S + V-ed

Dịch: Ở đây rất đông đúc. Tôi ước không có nhiều người như vậy


Câu 11:

22/07/2024
Tom plays soccer very well, …………?.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Câu hỏi đuôi thì hiện tại đơn: Modal V + S?

Vế trước khẳng định nên vế câu hỏi đuôi phủ định

Dịch: Tom chơi bóng rất giỏi, phải không?


Câu 12:

19/07/2024
Her good behaviors made a deep ……………. on all the class members.
Xem đáp án

Đáp án B

kindness (n) sự tốt bụng, tốt tính

impression (n) ấn tượng → Chọn B.

happiness (n) sự hạnh phúc, vui vẻ

expression (n) biểu cảm, cảm xúc

Dịch nghĩa: Những hành động tốt đẹp của cô ấy tạo ấn tượng sâu đậm với tất cả các thành viên trong lớp.


Câu 13:

25/07/2024
A: “Would you like to have lunch with us?” - B: “….. ”
Xem đáp án

Đáp án D

Dịch nghĩa: A: Cậu có muốn ăn trưa cùng chúng tôi không? – B: ____

A. Được thôi

B. Có, tớ muốn

C. Không, tớ không muốn

D. Có, tớ rất muốn


Câu 14:

22/07/2024
You should get a plumber …………… the pipes in your bathroom.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Get + sb + Vinf = nhờ ai đó làm gì

Dịch: Bạn nên nhờ thợ sửa ống nước kiểm tra các đường ống trong phòng tắm của bạn.


Câu 15:

18/07/2024
If you go ……… doing that and you’ll end ……. in serious trouble.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dịch: Nếu bạn tiếp tục làm điều đó và bạn sẽ gặp rắc rối nghiêm trọng.


Câu 16:

18/07/2024
We think that Mother’s Day should be celebrated …………
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dịch: Chúng tôi nghĩ rằng Ngày của Mẹ nên được tổ chức trên toàn quốc.


Câu 17:

23/07/2024
We ………… in this house since it …………
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Quá khứ hoàn thành + since + quá khứ đơn

Dịch: Chúng tôi đã sống trong ngôi nhà này kể từ khi nó được xây dựng.


Câu 18:

19/07/2024
It’s raining heavily, ………….. I can’t go to the movies with you.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Dịch: Trời đang mưa to nên tôi không thể đi xem phim với bạn.


Câu 19:

19/07/2024
He is a hard-working student …………. I teach at school.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ô trống cần đại từ quan hệ thay thế tân ngữ

Dịch: Anh ấy là một học sinh chăm chỉ mà tôi dạy ở trường.

Câu 20:

19/07/2024
When was the last time you ………… to the zoo ?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

The last time + quá khứ đơn

Dịch: Lần cuối cùng bạn đến sở thú là khi nào?


Câu 21:

23/07/2024
My friend was very …………….. when he got the job.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ô trống cần tính từ, dựa vào nghĩa chọn B

Dịch: Bạn tôi đã rất ngạc nhiên khi anh ấy nhận được công việc.


Câu 22:

23/07/2024
I had …………….. to the countryside last month.
Xem đáp án

Đáp án B

Chúng ta sử dụng ‘two-day’ như một tính từ trong câu để chỉ số lượng ngày của chuyến đi.

Dịch nghĩa: Tháng trước, tôi đã có một chuyến đi đến vùng nông thôn trong 2 ngày.


Câu 23:

19/07/2024
This bridge was built in 1960.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dịch: Cây cầu này được xây dựng vào năm 1960.


Câu 24:

21/07/2024
“If I were you, Tom, I wouldn’t meet Jane again.” said Anna
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Advise sb to V = khuyên ai đó nên làm gì

Dịch: Anna khuyên Tom đừng gặp Jane nữa.


Câu 25:

19/07/2024
My father started to work here last year.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dịch: Cha tôi bắt đầu làm việc ở đây vào năm ngoái.


Câu 26:

19/07/2024
She asked her nephew, “Can you guess what I’m carrying?”
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp với câu hỏi Yes/ No cần đưa về dạng câu trần thuật, lùi thì, đổi chủ ngữ cho phù hợp

Dịch: Bà hỏi cháu trai mình rằng liệu cháu có đoán được bà đang mang gì không.


Câu 27:

19/07/2024
The question is too important to forget.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

S + must + Vinf (diễn tả sự cần thiết)

Dịch: Câu hỏi quá quan trọng để có thể quên.


Câu 28:

19/07/2024
Because(A) the heavy(B) rain, the match(C) was cancelled(D).
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Sửa lại: because of (Because of + N)

Dịch: Vì trời mưa to, trận đấu đã bị hủy bỏ.


Câu 29:

22/07/2024
I am(A) happily(B) that your English is(C) getting better(D).
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Sửa lại: happy (sau tobe là tính từ)

Dịch: Tôi rất vui vì tiếng Anh của bạn ngày càng tốt hơn.


Câu 30:

19/07/2024
He said(A) me that(B) he was(C) really glad to be(D) there.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Sửa lại: told (told sb = said to sb)

Dịch: Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy thực sự vui mừng khi có mặt ở đó.


Câu 32:

19/07/2024
He worked in Vietnam as a businessman and met my mother there. ___32___ 1998, my family moved to Australia.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

In + năm

Dịch: Năm 1998, gia đình tôi chuyển đến Úc.


Câu 33:

19/07/2024
When we arrived in Melbourne, I didn’t know ___33___ so I felt lonely. In Vietnam I used to have a lot of friends, but now I don’t have anyone to talk to.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Dịch: Khi chúng tôi đến Melbourne, tôi không quen biết ai nên tôi cảm thấy cô đơn.


Câu 34:

19/07/2024
. I was ___34___to know you and to be one of your friends.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Ô trống cần tính từ, dựa vào nghĩa chọn D

Dịch: Tôi thật may mắn khi biết bạn và là một trong những người bạn của bạn.


Câu 35:

19/07/2024

I wish we ___35___in the same neighborhood so that we could meet and talk every day.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Câu ước không có thật ở hiện tại

Dịch: Tôi ước chúng ta sống trong cùng một khu phố để có thể gặp gỡ và nói chuyện mỗi ngày.


Câu 36:

26/09/2024

Sydney is Australia’s most exciting city, the history of Australia begins here. In 1788, Captain Apthur Phillips arrived in Sydney with 11 ships and 1624 passengers from Britain (including 770 prisoners). Today there are about 4 million people in Sydney. It’s the biggest city in Australia, the busiest port in the South Pacific and one of the most beautiful cities in the world. There are over twenty excellent beaches close to Sydney and its warm summer climate and cool winter have made it a favorite city for immigrants from overseas. There are three things that makes Sydney famous: its beautiful harbor, the Sydney Harbor Bridge, which was built in 1932 and the Sydney Opera House, which was opened in 1973.

What does the word “which” in line 8 refer to?

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: Từ ‘which’ ở dòng 8 ám chỉ điều gì?

A. Nhà hát Opera

B. Cầu Cảng

C. Cảng

D. Thành phố

Thông tin: There are three things that makes Sydney famous: its beautiful harbor, the Sydney Harbor Bridge, which was built in 1932 and the Sydney Opera House, which was opened in 1973. (Có ba thứ khiến Sydney nổi tiếng: cảng biển đẹp của nó, Cầu Cảng Sydney được xây dựng năm 1932 và Nhà hát Opera Sydney được khai trương năm 1973.) → Chọn B vì đại từ ‘which’ trong câu thay thế cho danh từ ‘the Sydney Harbor Bridge’ đứng trước nó.


Câu 37:

19/07/2024
The word “overseas” in the passage mostly means….
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Overseas = abroad (nước ngoài)


Câu 38:

22/07/2024
What makes Sydney famous?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dựa vào câu: There are three things that makes Sydney famous: its beautiful harbor, the Sydney Harbor Bridge, which was built in 1932 and the Sydney Opera House, which was opened in 1973.

Dịch: Có ba điều làm nên sự nổi tiếng của Sydney: bến cảng xinh đẹp của nó, Cầu cảng Sydney, được xây dựng vào năm 1932 và Nhà hát Opera Sydney, được mở cửa vào năm 1973.


Câu 39:

19/07/2024
When did Captain Apthur Phillips arrive in Sydney?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dựa vào câu: In 1788, Captain Apthur Phillips arrived in Sydney with 11 ships and 1624 passengers from Britain (including 770 prisoners).

Dịch: Năm 1788, thuyền trưởng Apthur Phillips đến Sydney với 11 tàu và 1624 hành khách từ Anh (trong đó có 770 tù nhân).


Câu 40:

19/07/2024
What is the population of Sydney nowadays?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dựa vào câu: Today there are about 4 million people in Sydney.

Dịch: Ngày nay có khoảng 4 triệu người ở Sydney.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương