Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất)
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 4)
-
10033 lượt thi
-
36 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
19/07/2024Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.
Chọn đáp án B
Đáp án B phát âm là /ai/. Các đáp án còn lại phát âm là /i/
Câu 2:
22/07/2024Chọn đáp án D
Đáp án D phát âm là /ə/. Các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/
Câu 3:
19/07/2024Chọn đáp án C
Đáp án C phát âm là /s/. Các đáp án còn lại phát âm là /z/
Câu 4:
19/07/2024Chọn đáp án A
Đáp án A phát âm là /id/. Các đáp án còn lại phát âm là /t/
Câu 5:
01/08/2024The sky is very ___________________. It’s going to rain. (CLOUD)
Đáp án “cloudy”
Ta có: “very + adj/adv: rất ….”
Xét về nghĩa và bối cảnh trong câu, ta thấy vị trí trống cần tính từ để miêu tả bầu trời.
Dịch nghĩa: “Bầu trời rất nhiều mây. Trời sắp mưa.”
Câu 6:
22/07/2024Đáp án đúng là: active
Ô trống cần một tính từ
Dịch: Anh ấy là một học sinh năng động và anh ấy đã tham gia vào các hoạt động khác nhau của trường.
Câu 7:
19/07/2024The old woman walked ______________ to her room. (SLOW)
Đáp án đúng là: slowly
Ô trống cần một trạng từ
Dịch: Bà lão chậm rãi bước về phòng.
Câu 8:
21/07/2024Đáp án đúng là: scientist
Ô trống cần một danh từ chỉ người
Dịch: Ông là một trong những nhà khoa học nổi tiếng nhất trên thế giới.
Câu 9:
19/07/2024Chọn đáp án D
Go on = tiếp tục
Dịch: Nếu chúng ta cứ xả rác bừa bãi thì môi trường sẽ trở nên ô nhiễm nghiêm trọng.
Câu 10:
22/07/2024Chọn đáp án B
Điều ước không có thật ở hiện tại thì dùng would/ could/ might
Dịch: Mary ước cô ấy có thể nói tiếng Việt.
Câu 11:
19/07/2024Chọn đáp án C
Suggest + Ving = đề nghị/ gợi ý làm gì
Dịch: Tôi đề nghị làm một áp phích về tiết kiệm năng lượng và treo nó xung quanh trường học của chúng tôi.
Câu 12:
05/08/2024Đáp án C
Từ cần điền là đại từ quan hệ chiếu cho danh từ ‘a tropical storm (n) một cơn bão nhiệt đới’ đứng trước nó → Chọn C dùng đại từ quan hệ ‘which’.
Dịch nghĩa: Một cơn bão nhiệt đới đạt tốc độ 120 km/h được gọi là bão nhiệt đới ở châu Á.
Câu 13:
07/08/2024Đáp án D
Cấu trúc viết lại câu trực tiếp – gián tiếp dạng Wh-question: S + asked/wondered/wanted to know + Wh-questions + S + V(lùi thì) + O
Dịch nghĩa: Anh ấy hỏi xem tôi sống ở đâu.
Câu 14:
20/07/2024Chọn đáp án A
Ô trống cần danh từ
Dịch: Chúng ta phải làm gì để giảm thiểu mức độ ô nhiễm môi trường?
Câu 15:
19/07/2024Chọn đáp án C
Cần dùng thì hiện tại hoàn thành vì có “since”
Dịch: Tôi biết John kể từ khi anh ấy chuyển đến khu phố của chúng tôi.
Câu 16:
19/07/2024Chọn đáp án A
A. struck = tấn công
B. erupted = phun trào
C. collapsed = sụp đổ
D. occurred = xảy ra
Dịch: Một trận động đất lớn đã tấn công thành phố Kobe của Nhật Bản vào năm 1995 và giết chết một số lượng lớn người.
Câu 17:
31/10/2024Đáp án D
Ta có: “listened” – là một động từ => tại vị trí trống cần điền một trạng từ.
Dịch nghĩa: “Chúng tôi đã lắng nghe cẩn thận trong khi giáo viên giải thích câu trả lời.”
Câu 18:
19/07/2024Chọn đáp án A
A. because = bởi vì
B. although = mặc dù
C. so = vì thế
D. however = tuy nhiên
Dịch: Họ không đi dã ngoại vì thời tiết quá tệ.
Câu 19:
19/07/2024Chọn đáp án B
Ô trống cần đại từ quan hệ thay thế chủ ngữ chỉ người
Dịch: Anh ấy là người đã giúp tôi ngày hôm qua.
Câu 20:
19/07/2024Chọn đáp án A
A. However = Tuy nhiên
B. So = Vì thế
C. Since = Bởi vì
D. Although = Mặc dù
Dịch: Lan rất mệt. Tuy nhiên, cô ấy phải hoàn thành bài tập của mình trước khi đi ngủ.
Câu 21:
19/07/2024Chọn đáp án D
Dịch: Ba: "Tôi đã vượt qua kỳ thi cuối cùng của mình." - Bình: “Xin chúc mừng.”
Câu 22:
20/07/2024Chọn đáp án B
Cấu trúc câu điều kiện loại II: If + S + Ved, S + would/ could/ might + Vinf.
Dịch: Bạn sẽ làm gì nếu bạn nhìn thấy một UFO?
Câu 23:
20/07/2024Solar energy is a long lasting source of energy, and it can (23)________almost anywhere. To generate solar energy, we only need solar cells and the (24) ________! Solar cells can easily be installed (25) ____________ house roofs, so we don’t need any new space. Compared to other renewable sources, they also possess many advantages: wind and water power rely on turbines (26) ___________ are noisy, expensive and which take up large space. Solar cells are totally silent and non-polluting. As they have no moving parts, they require little maintenance and have a long lifetime.
(23)
Đáp án A
Câu bị động với modal verb ‘can’: can + be PII → Chọn A.
Dịch nghĩa: Năng lượng mặt trời là một nguồn năng lượng bền lâu và có thể được sử dụng gần như ở bất cứ đâu.
Câu 24:
19/07/2024Chọn đáp án C
Dịch: Để tạo ra năng lượng mặt trời, chúng ta chỉ cần pin mặt trời và mặt trời.
Câu 25:
19/07/2024Chọn đáp án D
On the house roofs = trên mái nhà
Dịch: Pin mặt trời có thể dễ dàng được lắp đặt trên các mái nhà, vì vậy chúng tôi không cần thêm không gian mới.
Câu 26:
19/07/2024Chọn đáp án B
Ô trống cần đại từ quan hệ thay thế danh từ chỉ vật
Dịch: So với các nguồn năng lượng tái tạo khác, chúng cũng sở hữu nhiều ưu điểm: năng lượng gió và nước dựa vào tuabin gây ồn ào, tốn kém và chiếm không gian lớn.
Câu 27:
19/07/2024The people of Kiribati are afraid that one day in the not-too distant future, their country will disappear from the face of the earth - literally. Several times this year, the Pacific island nation has been flooded by a sudden high tide. These tides, which swept across the island and destroyed houses, came when there was neither wind nor rain. “This never happened before”, say the older citizens of Kiribati.
What is causing these mysterious high tides? The answer may well be global warming. When fuels like oil and coal are being burned, pollutants are released; this pollutants trap heat in the earth’s atmosphere. Warmer temperatures cause water to expand and also create more water by melting glaciers and polar ice caps.
If the trend continues, scientists say, many countries will suffer. Bangladesh, for example, might lose one-fifth of its land. The coral island nations of the Pacific, like Kiribati and the Marshall Islands, however would have a worse result - they would disappear into the sea. The loss of these coral formations would be everyone’s loss. Coral formations are home to more species than any other place on earth.
According to the passage, this year, the high tides came when ________
Chọn đáp án D
Dựa vào câu: These tides, which swept across the island and destroyed houses, came when there was neither wind nor rain.
Dịch: Những đợt thủy triều này, quét qua đảo và phá hủy các ngôi nhà, xảy ra khi không có gió và mưa.
Câu 28:
19/07/2024The cause of the high tides may be ________
Chọn đáp án B
Dựa vào câu: The answer may well be global warming.
Dịch: Câu trả lời có thể là sự nóng lên toàn cầu.
Câu 29:
12/07/2024Burning fuels like oil and coal may cause_________
Chọn đáp án D
Dựa vào câu: When fuels like oil and coal are being burned, pollutants are released; this pollutants trap heat in the earth’s atmosphere. Warmer temperatures cause water to expand and also create more water by melting glaciers and polar ice caps.
Dịch: Khi các nhiên liệu như dầu và than được đốt cháy, các chất ô nhiễm sẽ được giải phóng; chất ô nhiễm này giữ nhiệt trong bầu khí quyển của trái đất. Nhiệt độ ấm hơn khiến nước nở ra và cũng tạo ra nhiều nước hơn bằng cách làm tan chảy các sông băng và chỏm băng vùng cực.
Câu 30:
19/07/2024If global warming continues, Bangladesh _________
Chọn đáp án A
Dựa vào câu: Bangladesh, for example, might lose one-fifth of its land.
Dịch: Bangladesh, chẳng hạn, có thể mất 1/5 diện tích đất đai.
Câu 31:
20/07/2024The word "they" in the last paragraph refers to ________
Chọn đáp án C
Dựa vào câu: The coral island nations of the Pacific, like Kiribati and the Marshall Islands, however would have a worse result - they would disappear into the sea.
Dịch: Tuy nhiên, các quốc đảo san hô ở Thái Bình Dương, như Kiribati và Quần đảo Marshall sẽ có kết quả tồi tệ hơn - chúng sẽ biến mất trong biển cả.
Câu 32:
19/07/2024Which of the following is TRUE according to the passage?
Chọn đáp án A
Dựa vào câu: The coral island nations of the Pacific, like Kiribati and the Marshall Islands, however would have a worse result - they would disappear into the sea.
Dịch: Tuy nhiên, các quốc đảo san hô ở Thái Bình Dương, như Kiribati và Quần đảo Marshall sẽ có kết quả tồi tệ hơn - chúng sẽ biến mất trong biển cả.
Câu 33:
19/07/2024The weather is too terrible for us to go out.
→ If the weather were __________________________________.
Đáp án đúng là: If the weather were not terrible, we would go out.
Dịch: Thời tiết quá khủng khiếp để chúng tôi đi ra ngoài.
= Nếu thời tiết không khủng khiếp, chúng tôi sẽ đi chơi.
Câu 34:
19/07/2024I can’t answer all the questions.
→ I wish _____________________________________________.
Đáp án đúng là: I wish I could answer all the questions.
Dịch: Tôi không thể trả lời tất cả các câu hỏi.
= Tôi ước tôi có thể trả lời tất cả các câu hỏi.
Câu 35:
30/08/2024We were late for school because it rained heavily.
→ Because of _________________________________________.
Đáp án “Because of the heavy rain, we were late for school.”
Ta có: cấu trúc “Because of + Pronoun/ Noun/ Noun phrase/ V-ing, S + V”
Dịch nghĩa: “Chúng tôi đã đến trường muộn, bởi vì trời mưa lớn. -> Bởi vì trời mưa lớn, chúng tôi đã đến trường muộn.”
Câu 36:
22/07/2024All visitors to the city was impressed by its beauty.
→ Everyone who _______________________________________.
Đáp án đúng là: Everyone who visited the city was impressed by its beauty.
Dịch: Tất cả du khách đến thăm thành phố đều bị ấn tượng bởi vẻ đẹp của nó.
= Tất cả những ai đã đến thăm thành phố đều bị ấn tượng bởi vẻ đẹp của nó.
Bài thi liên quan
-
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 1)
-
24 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 2)
-
30 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 3)
-
24 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 5)
-
29 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 6)
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 7)
-
30 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 8)
-
25 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 9)
-
24 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 10)
-
40 câu hỏi
-
45 phút
-
-
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 11)
-
35 câu hỏi
-
45 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Top 5 Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 9 Học kì 2 có đáp án (1187 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 9 Học kì 2 có đáp án (997 lượt thi)
- Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 9 có đáp án (1509 lượt thi)
- Đề thi Tiếng Anh 9 Học kì 2 có đáp án (3314 lượt thi)
- Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) (21224 lượt thi)
- Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) (10032 lượt thi)
- Top 5 Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 9 có đáp án (1173 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Đề kiểm tra Cuối kì 1 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) (23563 lượt thi)
- 20 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9 (7474 lượt thi)
- Bộ 40 đề thi chính thức Tiếng Anh vào 10 năm 2020-2021 (Có đáp án) (7323 lượt thi)
- Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 9 Học kì I có đáp án (2216 lượt thi)
- Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 9 có đáp án (1940 lượt thi)
- Đề thi Tiếng Anh 9 Học kì 1 có đáp án (1501 lượt thi)
- Top 5 Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 9 Học kì 1 có đáp án (870 lượt thi)