Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 21)

  • 10291 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

19/07/2024

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Đáp án A phát âm là /d/. Các đáp án còn lại phát âm là /t/


Câu 2:

19/07/2024
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Đáp án C phát âm là /ɜː/. Các đáp án còn lại phát âm là /e/


Câu 3:

19/07/2024

Choose the word whose stress is different from that of the others

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Đáp án B trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1


Câu 4:

19/07/2024
Choose the word whose stress is different from that of the others
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Đáp án D trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2


Câu 5:

20/07/2024
As soon as the spacecraft … into space, the crew started to observe the sun.
Xem đáp án

Đáp án A

Hành động này xảy ra trước hành động ‘started to observe’ chia ở thì QKD → thì QKHT → Chọn A.

Dịch nghĩa: Ngay khi tàu vũ trụ đi vào không gian, phi hành đoàn bắt đầu quan sát mặt trời.


Câu 6:

22/07/2024
The plan …. among the Heads of Department.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Cấu trúc bị động: S + be + VpII

Dịch: Kế hoạch sẽ được thảo luận giữa các Trưởng bộ phận.


Câu 7:

22/07/2024
Many English words have been … over centuries.
Xem đáp án

Đáp án D

simply (adj) một cách đơn giản

simple (adj) đơn giản

simplify (v) đơn giản hóa

Từ cần điền là một động từ ở dạng bị động → Chọn D.

Dịch nghĩa: Nhiều từ tiếng Anh đã được đơn giản hóa qua nhiều thế kỉ.


Câu 8:

23/07/2024
When the water boils, add … salt and …. slice of lemon into the soup.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dịch: Khi nước sôi, bạn cho một ít muối và một lát chanh vào.


Câu 9:

23/07/2024
Mary wants to find a job to be …. independent of her parents.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Ô trống cần trạng từ

Dịch: Mary muốn tìm một công việc để độc lập về tài chính với cha mẹ.


Câu 10:

19/07/2024
… being inexperienced, the new applicant has been accepted by my boss.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Despite/ In spite of + N (Mặc dù …)

Dịch: Mặc dù còn thiếu kinh nghiệm nhưng ứng viên mới đã được sếp của tôi chấp nhận.


Câu 11:

23/07/2024
When we get to the hotel, let's just … quickly and then do a bit of sightseeing.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Dịch: Khi đến khách sạn, chúng ta hãy nhanh chóng nhận phòng và sau đó tham quan một chút.


Câu 12:

23/07/2024
The woman … son is studying at that university is a teacher.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Đằng sau là danh từ nên ô trống cần đại từ quan hệ sở hữu

Dịch: Người phụ nữ có con trai đang học ở trường đại học đó là giáo viên.


Câu 13:

23/07/2024
If Bill … Japanese, he … with the beautiful girl.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Cấu trúc điều kiện loại II: If + S + Vqkđ, S + would/ could/ might + Vinf.

Dịch: Nếu Bill biết tiếng Nhật, anh ấy có thể nói chuyện với cô gái xinh đẹp.


Câu 14:

19/07/2024
She wishes that her husband could share with her some ….
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Household chores = việc nhà

Dịch: Cô mong muốn chồng có thể chia sẻ với cô một số công việc gia đình.


Câu 15:

18/07/2024
All my family members enjoy …. abroad.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Enjoy + Ving = thích làm gì

Dịch: Tất cả các thành viên trong gia đình tôi đều thích đi du lịch nước ngoài.


Câu 16:

20/08/2024
Some of the boys … did not come.
Xem đáp án

Đáp án A

Xét về câu, ta thấy đây là mệnh đề quan hệ rút gọn.

Ta có: đại từ quan hệ "who" có thể được lược bỏ khi nó làm tân ngữ của động từ "invited."

Dịch nghĩa: “Một số chàng trai được mời đã không đến.”


Câu 17:

18/07/2024

Choose the words that has the CLOSEST meaning to the underlined words

I can't picture life on an isolated island without running water and electricity.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Picture (hình dung) = imagine (tưởng tượng)

Dịch: Tôi không thể hình dung cuộc sống trên một hòn đảo biệt lập mà không có nước và điện.


Câu 18:

21/07/2024

Choose the word that has the OPPOSITE meaning to the underlined word

Every room in the hotel has breathtaking views of the surrounding mountains.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Breathtaking (ngoạn mục) >< disgusting (kinh tởm)

Dịch: Mỗi phòng trong khách sạn đều có tầm nhìn ngoạn mục ra những ngọn núi xung quanh.


Câu 19:

19/07/2024
A: “…” - B: "Just practice more and more"
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dịch: A: “Tôi ước mình có thể nói tiếng Anh trôi chảy hơn.” - B: "Chỉ cần luyện tập nhiều hơn và nhiều hơn nữa"


Câu 20:

21/07/2024
A: “I had a stomachache last night. It was awful." - B: “…”
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dịch: A: "Tôi bị đau bụng vào đêm qua. Thật là khủng khiếp." - B: "Tôi đã nói với bạn là không được ăn quá nhiều thức ăn đường phố chưa?"


Câu 21:

19/07/2024
She can sing the song by both Vietnamese and English.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Sửa thành: in (in đi với ngôn ngữ)

Dịch: Cô ấy có thể hát cả tiếng Việt và tiếng Anh.


Câu 22:

19/07/2024
Harry Potter, about him we have just talked, is my favourite character.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Sửa thành: whom (dùng đại từ quan hệ sau giới từ)

Dịch: Harry Potter, người mà chúng ta vừa trò chuyện, là nhân vật yêu thích của tôi.


Câu 23:

19/07/2024
After sending letters to my close friend, I look forward to hear from her.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Sửa thành: hearing (cấu trúc: look forward to Ving: mong đợi làm gì)

Dịch: Sau khi gửi thư cho người bạn thân của mình, tôi rất mong nhận được phản hồi từ cô ấy.


Câu 24:

19/07/2024
Nguyen Tuan is not only one of the most famous astronaut in Viet nam but also in Asia.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Sửa thành: astronauts (cấu trúc: one of + Ns)

Dịch: Nguyễn Tuân không chỉ là một trong những nhà du hành vũ trụ nổi tiếng nhất Việt Nam mà còn cả Châu Á.


Câu 25:

12/08/2024

You can do a few things to make homework less stressful. First, be sure you understand what you have to do in your assignment. Write it down in your notebook if you need to, and don't be afraid to ask questions about what is expected. Second, use any extra time you have at school to work on your homework. Many schools have libraries that are specifically designed for students to study or to get their homework done. Third, pace yourself. You need to plan your time. If it is a heavy homework day, you will need to devote more time to your homework. Whenever you need some help, the first person you should ask for help is your teachers. Sometimes, it is good to have them explain something that you are not completely sure of. In addition, you might also be able to get some help from another student. If there is a friend who is a good student, think about asking that person to study with you.

If you have any extra time at school, you should

Xem đáp án

Đáp án B

Theo thông tin đoạn văn cung cấp, ta thấy: “Second, use any extra time you have at school to work on your homework.”

Dịch nghĩa: “Bạn có thể làm một số điều để làm bài tập về nhà bớt căng thẳng hơn. Trước tiên, hãy chắc chắn rằng bạn hiểu những gì bạn phải làm trong nhiệm vụ của mình. Hãy viết nó vào sổ tay của bạn nếu bạn cần và đừng ngại đặt câu hỏi về những gì được mong đợi. Thứ hai, hãy sử dụng thời gian dư thừa ở trường để làm bài tập về nhà. Nhiều trường học có thư viện được thiết kế đặc biệt để học sinh học tập hoặc làm bài tập về nhà. Thứ ba, tăng tốc bản thân. Bạn cần phải lên kế hoạch cho thời gian của mình. Nếu đó là một ngày làm bài tập nặng, bạn sẽ cần dành nhiều thời gian hơn cho bài tập về nhà. Bất cứ khi nào bạn cần sự giúp đỡ, người đầu tiên bạn nên nhờ giúp đỡ là giáo viên của bạn. Đôi khi, thật tốt khi nhờ họ giải thích điều gì đó mà bạn không hoàn toàn chắc chắn. Ngoài ra, bạn cũng có thể nhận được sự giúp đỡ từ một học sinh khác. Nếu có một người bạn học giỏi, hãy nghĩ đến việc rủ người đó học cùng mình.

Nếu bạn có thêm thời gian ở trường, bạn nên

A. dành thời gian với bạn bè của bạn

B. học bài hoặc làm bài tập về nhà

C. sử dụng nó để hiểu bài tập

D. sử dụng nó để lập kế hoạch trong ngày của bạn”


Câu 26:

23/07/2024
In order to make homework less stressful, the first thing to do is
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dựa vào câu: First, be sure you understand what you have to do in your assignment.

Dịch: Trước tiên, hãy chắc chắn rằng bạn hiểu những gì bạn phải làm trong nhiệm vụ của mình.


Câu 27:

19/07/2024
To make the homework less stressful, a student should do these things EXCEPT
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Dựa vào các câu:

- Third, pace yourself.

- Whenever you need some help, the first person you should ask for help is your teachers.

- In addition, you might also be able to get some help from another student. If there is a friend who is a good student, think about asking that person to study with you.

Dịch:

- Thứ ba, tốc độ bản thân.

- Bất cứ khi nào bạn cần một sự giúp đỡ nào đó, người đầu tiên bạn nên nhờ đến sự giúp đỡ là các giáo viên của bạn.

- Ngoài ra, bạn cũng có thể nhận được sự giúp đỡ từ một học sinh khác. Nếu có một bạn là học sinh giỏi, hãy nghĩ đến việc rủ bạn đó học cùng.


Câu 28:

19/07/2024
The word "them" can be best replaced by the word:
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dựa vào câu: Whenever you need some help, the first person you should ask for help is your teachers. Sometimes, it is good to have them explain something that you are not completely sure of.

Dịch: Bất cứ khi nào bạn cần sự giúp đỡ, người đầu tiên bạn nên yêu cầu giúp đỡ là giáo viên của bạn. Đôi khi, rất tốt nếu họ giải thích điều gì đó mà bạn không hoàn toàn chắc chắn.


Câu 29:

19/07/2024
We won't have good accommodation if we don't book the hotel in advance.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dịch: Trừ khi chúng ta không đặt khách sạn trước, nếu không chúng ta sẽ không có chỗ ở tốt.


Câu 30:

20/07/2024
The noise next door didn't stop until after midnight.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dịch: Mãi đến quá nửa đêm, tiếng ồn ào bên cạnh mới dừng lại.


Câu 31:

19/07/2024
It's a pity that he missed attending the important conference with the Head Directors.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Regret + Ving (tiếc vì đã làm gì)

Dịch: Anh ấy rất tiếc vì đã không tham dự cuộc họp quan trọng với các Trưởng phòng.


Câu 32:

19/07/2024
The electrician is going to fix our air-conditioner.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dịch: Chúng tôi sẽ sửa máy lạnh của chúng tôi bởi thợ điện.


Câu 33:

23/09/2024
"Don't forget to turn off all the electric appliances before going out”.
Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: cấu trúc “remind somebody to do something: nhắc nhở ai đó làm g”

Dịch nghĩa:

“Đừng quên tắt tất cả các thiết bị điện trước khi ra ngoài.

= Bố tôi nhắc chúng tôi tắt tất cả các thiết bị điện trước khi ra ngoài.”


Câu 34:

19/07/2024
I can't support my family as I don't have a well-paid job.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dịch: Tôi có thể hỗ trợ gia đình nếu tôi có một công việc được trả lương cao.


Câu 35:

19/07/2024
The prime minister was elected last year. He is going to build more schools and hospitals.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dịch: Thủ tướng được bầu vào năm ngoái. Anh ấy sẽ xây thêm trường học và bệnh viện.


Câu 36:

21/07/2024
Although the prices are high, they go to the movies every weekend.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dịch: Bất chấp giá cao, họ vẫn đi xem phim vào mỗi cuối tuần.


Câu 38:

23/07/2024
I (38) put on clean clothes, picked up my bag and went to the bus stop.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ô trống cần trạng từ

Dịch: Tôi nhanh chóng mặc quần áo sạch sẽ, xách túi đi ra bến xe.


Câu 39:

19/07/2024
I asked a woman, “Why are there so many people?”, she said "There (39) lots of traffic in the city center and all the buses are lated.” so I decided to walk to school.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dịch: Tôi hỏi một người phụ nữ, "Tại sao lại có nhiều người như vậy?", Cô ấy nói "Có rất nhiều phương tiện giao thông ở trung tâm thành phố và tất cả các xe buýt đều bị bắt." vì vậy tôi quyết định đi bộ đến trường.


Câu 40:

19/07/2024
I walked very quickly. After some time I could see the school (40) the end of the road. I felt very happy.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

At the end of (cuối ….)

Dịch: Sau một thời gian, tôi có thể nhìn thấy ngôi trường ở cuối con đường.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương