Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 1)

  • 10272 lượt thi

  • 24 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

21/07/2024

Mark letter A, B, C or D to indicate the word whose main stress position is placed differently from that of the others in each group

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích: Đáp án C trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1


Câu 2:

22/07/2024

Mark letter A, B, C or D to indicate the word whose main stress position is placed differently from that of the others in each group

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích: Đáp án B trọng âm số 2. Các đáp án còn lại trọng âm số 1


Câu 3:

17/07/2024

Mark letter A, B, C, or D to indicate the word SIMILAR in meaning to the underlined word.

She’ll take the new job whose salary is wonderful.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Fantastic ~ Pretty high: khá cao (dựa vào văn cảnh của câu)

Tạm dịch: Cô ấy sẽ nhận một công việc mới với mức lương khá cao.


Câu 5:

21/07/2024

These volcanoes ___(5) ______ have a hot spot under them. They cannot erupt anymore.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

No longer = không còn

Dịch: Những ngọn núi lửa này không còn có một điểm nóng bên dưới chúng. Chúng không thể phun ra nữa.


Câu 6:

21/07/2024

Scientists have been able to predict a few eruptions, _____(6) ______it is not easy to tell what a volcano might do.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Cấu trúc: , but + S + V (…, nhưng …)

Dịch: Các nhà khoa học đã có thể dự đoán một vài vụ phun trào, nhưng không dễ để biết núi lửa có thể làm gì.


Câu 7:

21/07/2024
“Can you speak English?” my boss asked.
Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc câu nói gián tiếp dạng Yes/No: S + asked + O + if/ whether + S + V (lùi thì)

Ta thấy: Đáp án B, D động từ chưa nguyên thể => sai vì chưa lùi thì

Dịch nghĩa:

“”Bạn có thể nói Tiếng Anh được không?” sếp của tôi hỏi.

=>Sếp của tôi hỏi tôi có biết nói tiếng anh không.


Câu 8:

17/07/2024
It may rain this afternoon. I hope it doesn’t because I don’t want the match to be canceled.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Câu điều kiện loại I diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

Cấu trúc: If + S + Vhtđ, S + will/ can/ may + Vinf.

Dịch: Chiều nay trời có thể mưA. Tôi hy vọng điều đó không xảy ra vì tôi không muốn trận đấu bị hủy.

= Nếu trời mưa, trận đấu sẽ bị hủy.


Câu 9:

24/07/2024
We’ve never seen a prettier flower display.
Xem đáp án

Đáp án A

Dịch nghĩa: Chúng tôi chưa từng thấy buổi trưng bày hoa nào đẹp hơn buổi trưng bày hoa này.

A. Đây là buổi trưng bày hoa đẹp nhất mà chúng tôi từng thấy. → Chọn A.

B. Buổi trưng bày hoa này đẹp hơn một số buổi trưng bày hoa mà chúng tôi từng thấy. → Loại B vì câu gốc so sánh với tất cả các buổi trưng bày hoa đã từng thấy, không chỉ một số.

C. Đây là một trong những buổi trưng bày hoa đẹp nhất mà chúng tôi từng thấy. → Loại C vì chưa đúng về nghĩa so với câu gốc.

D. Buổi trưng bày hoa này không đẹp bằng những buổi trưng bày hoa mà chúng tôi đã thấy. → Loại D vì sai về nghĩa câu so với câu gốc.


Câu 10:

19/07/2024
Although he took a taxi, Bill still arrived late for the concert.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Although + S + V = In spite of + N (Mặc dù …)

Dịch: Mặc dù đã bắt taxi nhưng Bill vẫn đến trễ buổi biểu diễn.

= Mặc dù bắt taxi, Bill đã đến trễ buổi hòa nhạc.


Câu 11:

17/07/2024

Mark letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others in each group.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /ʃ/. Các đáp án còn lại phát âm là /k/


Câu 12:

18/07/2024

Mark letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others in each group.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /eɪ/. Các đáp án còn lại phát âm là /ə/


Câu 13:

02/10/2024

In the early years of television, educational specialists believed that it would be very useful in teaching and learning. Many schools have bought television sets, intending to use them effectively to improve the quality of education; but actually, they are rarely used properly in classrooms. Meanwhile, children spend the majority of their out-of-school hours watching TV and their typical school days proceed as if television did not exist.

There are some explanations for the failure of television to get the interest of the teachers. Firstly, the schools that purchased television sets have not set aside money for equipment repairs and maintenance, so these television sets are sooner and later out of order. Secondly these schools have not found an effective way to train teachers to integrate television into their ongoing instructional programs. Lastly, most teachers do not regard the quality of television and its usefulness in the classroom.

Teachers at the schools work hard for at least twelve years to train their students to become good readers. However, according to recent statistics, teenagers seldom spend their free time reading books and newspapers but watching television instead.

The text is about ______.
Xem đáp án

Đáp án B

Theo thông tin bài văn cung cấp, ta thấy:

-         "Many schools have bought television sets, intending to use them effectively to improve the quality of education; but actually, they are rarely used properly in classrooms."

-         "There are some explanations for the failure of television to get the interest of the teachers."

Dịch nghĩa:

“Trong những năm đầu của truyền hình, các chuyên gia giáo dục tin rằng nó sẽ rất hữu ích trong việc giảng dạy và học tập. Nhiều trường đã mua các bộ truyền hình với ý định sử dụng chúng một cách hiệu quả để cải thiện chất lượng giáo dục; nhưng thực tế, chúng hiếm khi được sử dụng đúng cách trong lớp học. Trong khi đó, trẻ em dành phần lớn thời gian ngoài giờ học để xem TV và những ngày học bình thường của chúng diễn ra như thể truyền hình không tồn tại.

Có một số giải thích cho sự thất bại của truyền hình trong việc thu hút sự quan tâm của giáo viên. Thứ nhất, các trường học đã mua các bộ truyền hình nhưng không dành riêng tiền cho việc sửa chữa và bảo trì thiết bị, vì vậy những chiếc TV này sớm hay muộn cũng bị hỏng. Thứ hai, các trường này chưa tìm ra cách hiệu quả để đào tạo giáo viên tích hợp truyền hình vào chương trình giảng dạy hiện hành của họ. Cuối cùng, hầu hết giáo viên không coi trọng chất lượng của truyền hình và sự hữu ích của nó trong lớp học.

Giáo viên ở các trường làm việc chăm chỉ ít nhất mười hai năm để rèn luyện học sinh của mình trở thành những người đọc giỏi. Tuy nhiên, theo thống kê gần đây, thanh thiếu niên hiếm khi dành thời gian rảnh rỗi của mình để đọc sách và báo mà thay vào đó lại xem truyền hình.”


Câu 14:

17/07/2024

The word "it" in the first sentence is closest in meaning with ______.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dịch: Trong những năm đầu tiên của truyền hình, các chuyên gia giáo dục tin rằng nó sẽ rất hữu ích trong việc dạy và học.


Câu 15:

20/07/2024

When TV first appeared, educational specialists _______.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dựa vào câu: In the early years of television, educational specialists believed that it would be very useful in teaching and learning.

Dịch: Trong những năm đầu tiên của truyền hình, các chuyên gia giáo dục tin rằng nó sẽ rất hữu ích trong việc dạy và học.


Câu 16:

23/07/2024

Children spend their free time ______.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dựa vào câu: However, according to recent statistics, teenagers seldom spend their free time reading books and newspapers but watching television instead.

Dịch: Tuy nhiên, theo một thống kê gần đây, thanh thiếu niên ít khi dành thời gian rảnh rỗi để đọc sách báo mà thay vào đó là xem tivi.


Câu 17:

20/07/2024
Peter and Jone plays badminton every Saturday with Maria and me.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Chủ ngữ số nhiều nên động từ giữ nguyên thể

Dịch: Peter và Jone chơi cầu lông vào thứ Bảy hàng tuần với Maria và tôi.


Câu 18:

22/07/2024
The boy whom laughed happily was my brother.
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Cần dùng “who” để thay thế cho chủ ngữ chỉ người

Dịch: Cậu bé cười vui vẻ chính là anh trai của tôi.


Câu 19:

21/07/2024
That type of music is quite popular ______ teenage boys and girls.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Be popular with … = phổ biến với …

Dịch: Đó là loại hình âm nhạc khá phổ biến với các chàng trai và cô gái tuổi teen.


Câu 20:

21/07/2024
John got ill and had to give______ smoking
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Give up (ph.v) = từ bỏ

Dịch: John bị ốm và phải từ bỏ thuốc lá.


Câu 21:

21/07/2024
They haven’t met Jill since she ______ school.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Since + quá khứ đơn (kể từ khi …)

Dịch: Họ đã không gặp Jill kể từ khi cô ấy rời trường.


Câu 22:

22/07/2024
She ______won the scholarship to study abroad.
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Ô trống cần trạng từ chỉ cách thức

Dịch: Cô ấy đã xuất sắc giành được học bổng du học.


Câu 23:

23/07/2024
“I think we should take a shower instead of a bath to save energy.” “_____.”
Xem đáp án

Đáp án D

Xét về nghĩa và bối cảnh câu chuyện, ta thấy các đáp án:

A. Yes, I’d love to.: Vâng, tôi rất muốn.

B. How about using the shower.: Cách sử dụng vòi hoa sen.

C. Yes, thanks.: Vâng, cảm ơn.

D. Great! Let’s do that.: Tuyệt vời! Hãy làm điều đó.

Dịch nghĩa:

“Tôi nghĩ chúng ta nên tắm vòi hoa sen thay vì tắm bồn để tiết kiệm năng lượng nước.” – “Tuyệt vời! Hãy làm điều đó.”


Câu 24:

23/07/2024
Two department stores______ in the city center this year.
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Cấu trúc bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + been + VpII.

Dịch: Hai cửa hàng bách hóa đã được xây dựng ở trung tâm thành phố trong năm nay.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương