Bộ đề ôn tập lý thuyết môn Hóa Học lớp 10 cực hay có lời giải chi tiết
Bài luyện tập số 1
-
2296 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
15/07/2024Giá trị nào dưới đây không bằng số thứ tự của nguyên tố tương ứng
Trong nguyên tử:
Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron = số hiệu nguyên tử = Z.
Điện tích hạt nhân = Z+.
→ Giá trị điện tích hạt nhân không bằng số thứ tự của nguyên tố tương ứng
Câu 3:
17/07/2024Nhận xét nào sau đây là đúng
Đáp án A đúng.
Đáp án B sai. Số thứ tự chu kì bằng số lớp electron.
Đáp án C sai. Số nguyên tố ở chu kì 3 là 8.
Đáp án D sai. Số chu kì nhỏ bằng 3.
Câu 4:
23/07/2024Số nguyên tố trong chu kì 3 và chu kì 5 lần lượt là
Bảng tuần hoàn gồm 7 chu kì được đánh số từ 1 đến 7. Số thứ tự chu kì trùng với số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố trong chu kì đó.
- Chu kì 1: Gồm 2 nguyên tố là H (Z = 1) và He (Z = 2).
- Chu kì 2: gồm 8 nguyên tố, từ Li (Z = 3) đến Ne (Z = 10).
- Chu kì 3: gồm 8 nguyên tố, từ Na (Z = 11) đến Ar (Z = 18).
- Chu kì 4: gồm 18 nguyên tố, từ K (Z = 19) đến Kr (Z = 36).
- Chu kì 5: gồm 18 nguyên tố, từ Rb (Z = 37) đến Xe (Z = 54).
- Chu kì 6: gồm 32 nguyên tố, từ Cs (Z = 55) đến Rn (Z = 86).
- Chu kì 7: bắt đầu từ nguyên tố Fr (Z = 87) đến nguyên tố có số thứ tự 110 (Z = 110). Đây là một chu kì chưa hoàn thành.
Câu 5:
22/07/2024Chu kì là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng
Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần
Câu 6:
21/07/2024Mỗi chu kì thường bắt đầu từ loại nguyên tố nào và kết thúc ở loại nguyên tố nào
Mỗi chu kì đều bắt đầu từ nhóm IA kết thúc là nhóm VIIIA
Chu kì 1: bắt đầu từ phi kim H (Z = 1), kết thúc là khí hiếm He (Z = 2).
Chu kì 2: bắt đầu từ kim loại kiềm Li (Z = 3), kết thúc là khí hiếm Ne (Z = 10).
Chu kì 3: bắt đầu từ kim loại kiềm Na (Z = 11), kết thúc là khí hiếm Ar (Z = 18).
Chu kì 4: bắt đầu từ kim loại kiềm K (Z = 19), kết thúc là khí hiếm Kr (Z = 36).
Chu kì 5: bắt đầu từ kim loại kiềm Rb (Z = 37), kết thúc là khí hiếm Xe (Z = 54).
Chu kì 6: bắt đầu từ kim loại kiềm Cs (Z = 55), kết thúc là khí hiếm Rn (Z = 86).
→ Mỗi chu kì thường bắt đầu từ kim loại kiềm và kết thúc là khí hiếm
Câu 7:
21/07/2024Trong những câu sau đây, câu nào đúng
Đáp án A sai vì trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
Đáp án B đúng.
Đáp án C sai vì nguyên tử của các nguyên tố có cùng nhóm có cùng số electron hóa trị bằng nhau.
Đáp án D sai vì chu kì 1 bắt đầu là một phi kim H (Z=1), kết thúc là một khí hiếm Ne (Z=2).
Câu 8:
04/07/2024Các nguyên tố nhóm B trong bảng hệ thống tuần hoàn là
Các nguyên tố nhóm B đều thuộc chu kì lớn. Chúng là các nguyên tố d và nguyên tố f, còn được gọi là các kim loại chuyển tiếp.
→ Chọn B.
Câu 9:
18/07/2024Các nguyên tử của nhóm VIIA trong bảng hệ thống tuần hoàn có đặc điểm chung nào về cấu hình electron, mà quyết định tính chất của nhóm
Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột.
Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm có số electron hóa trị bằng nhau và bằng số thứ tự của nhóm (trừ một số ngoại lệ).
→ Các nguyên tử của nhóm VIIA trong bảng hệ thống tuần hoàn đều có số electron lớp ngoài cùng bằng 7
Câu 31:
13/07/2024Hai nguyên tố A và B thuộc cùng một phân nhóm chính ở chu kì 2 và 3 có số đơn vị điện tích hạt nhân hơn kém nhau là:
Chu kì 1 có 2 nguyên tố.
Chu kì 2 và 3 đều có 8 nguyên tố. Hai nguyên tố cùng thuộc phân nhóm chính ở chu kì 2 và 3 có số đơn vị điện tích hạt nhân hơn kém nhau là 8.
Chu kì 3 có 3 nguyên tố và chu kì 4 có 18 nguyên tố. Nếu hai nguyên tố đều thuộc một phân nhóm chính ở chu kì 3 và 4 có số đơn vị điện tích hạt nhân hơn kém nhau là 8 hoặc 18.
Chu kì 4 và 5 đều có 18 nguyên tố. Nếu hai nguyên tố đều thuộc một phân nhóm chính ở chu kì 4 và 5 có số đơn vị điện tích hạt nhân hơn kém nhau là 18.
Chu kì 5 có 18 nguyên tố, chu kì 6 có 32 nguyên tố. Nếu hai nguyên tố đều thuộc một phân nhóm chính ở chu kì 5 và 6 có số đơn vị điện tích hạt nhân hơn kém nhau là 18 hoặc 32.
Chu kì 6 có 32 nguyên tố, chu kì 7 đang hoàn thiện có 32 nguyên tố. Nếu hai nguyên tố đều thuộc một phân nhóm chính ở chu kì 6 và 7 có số đơn vị điện tích hạt nhân hơn kém nhau 32.
Câu 32:
17/07/2024Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hoá học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có
Nguyên tử của các nguyên tố trong một nhóm A có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau. Sự giống nhau về cấu hình electron lớp ngoài cùng là nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hóa học của các nguyên tố trong một nhóm A
Câu 34:
22/07/2024Khối các nguyên tố p gồm các nguyên tố:
Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp p.
→ Khối các nguyên tố p gồm các nguyên tố thuộc nhóm từ IIIA đến VIIIA (trừ He).
→ Chọn B.
Câu 35:
03/07/2024Phát biểu nào sau đây là không đúng:
Đáp án C sai vì số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron trong nguyên tử
Câu 40:
19/07/2024Cho những câu sau đây, câu nào sai
Đáp án D sai. Các chu kì 2, 3, 4, 5, 6, 7 bắt đầu là một kim loại kiềm, cuối cùng là một khí hiếm. Tuy nhiên chu kì 1, bắt đầu là H không phải là kim loại kiềm.
Câu 41:
03/07/2024Hai nguyên tố X và Y thuộc hai nhóm chính kế tiếp nhau trong một chu kỳ có tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 51. Số hiệu nguyên tử của X, Y lần lượt là
- TH1: X, Y đứng cạnh nhau trong bảng tuần hoàn
Giả sử số hiệu của nguyên tử X là Z → số hiệu của Y là Z + 1.
Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 51 → Z + Z + 1 = 51 Z = 25.
Vậy số hiệu nguyên tử của X, Y lần lượt là X (Z = 25), Y (Z = 26) → loại vì Z = 25, Z = 26 thuộc phân nhóm phụ.
- TH2: X, Y không đứng cạnh nhau trong bảng tuần hoàn
Giả sử số hiệu nguyên tử của X là Z → số hiệu nguyên tử của Y là Z + 11
Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 51 Z + Z + 11 = 51 → Z = 20
Vậy số hiệu nguyên tử của X, Y lần lượt là X (Z = 20), Y (Z = 31) → thỏa mãn.
→ Chọn B.
Bài thi liên quan
-
Bài luyện tập số 1
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bài luyện tập số 2
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bài luyện tập số 2
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bài luyện tập
-
60 câu hỏi
-
60 phút
-
-
Đề luyện tập
-
73 câu hỏi
-
73 phút
-
-
Bài luyện tập số 1
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bài luyện tập số 2
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bài luyện tập số 3
-
46 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bài luyện tập số 1
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bài luyện tập số 2
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-