Bộ đề ôn tập lý thuyết môn Hóa Học lớp 10 cực hay có lời giải chi tiết
Bài luyện tập số 2
-
2297 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Số nguyên tố mà nguyên tử của nó (ở trạng thái cơ bản) có tổng số electron trên các phân lớp s bằng 7 là
Số nguyên tố mà nguyên tử của nó (ở trạng thái cơ bản) có tổng số electron trên các phân lớp s bằng 7 là: K(19); Cr (24); Cu(29).
Câu 2:
21/07/2024Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ ba có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là bao nhiêu
A. 6 B. 8 ‘ C. 14 D. 16
Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp →Lớp ngoài cùng n = 3.
Lớp thứ 3 có 6 electron.
→ X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4
X có số đơn vị điện tích hạt nhân = số electron = 16 → Chọn D.
Câu 4:
10/07/2024Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 11. Nguyên tố X thuộc loại nguyên tố
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở phân lớp p là 11
→ Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p5
Vì electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố X điền vào phân lớp p
→ Nguyên tố X thuộc loại nguyên tố p → Chọn B.
Câu 6:
13/07/2024Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 11. Nguyên tố X thuộc loại nguyên tố
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở phân lớp p là 11
→ Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p5
Vì electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố X điền vào phân lớp p
→ Nguyên tố X thuộc loại nguyên tố p → Chọn B.
Câu 9:
07/07/2024Có bao nhiêu nguyên tố hóa học mà nguyên tử của nó có lớp ngoài cùng là lớp M
Lớp M là lớp n=3.
Có 8 nguyên tố hóa học mà nguyên tử của nó có lớp ngoài cùng là lớp M:
1. 1s22s22p63s1 2. 1s22s22p63s2 3. 1s22s22p63s23p1 4. 1s22s22p63s23p2
5. 1s22s22p63s23p3 6. 1s22s22p63s23p4 7. 1s22s22p63s23p5 8. 1s22s22p63s23p6
Câu 10:
03/07/2024Số nguyên tố có tổng số electron trên các phân lớp d bằng 5 là:
Có 2 nguyên tố có tổng số electron trên các phân lớp d bằng 5 là:
1. 1s22s22p63s23p63d54s1
2. 1s22s22p63s23p63d54s2
Câu 11:
22/07/2024Có bao nhiêu nguyên tố hóa học mà nguyên tử của nó có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1
Các nguyên tố có cấu hình lớp ngoài cùng
4s1: [Ar] 4s1; [Ar] 3d54s1; [Ar] 3d104s1 → Tổng = 3 → Chọn C.
Câu 12:
21/07/2024Nguyên tố X thuộc loại nguyên tố d, nguyên tử X có 5 electron hoá trị và lớp electron ngoài cùng thuộc lớp N. Cấu hình electron của X là:
Lớp electron ngoài cùng thuộc lớp N → Lớp electron ngoài cùng của X là n = 4.
Vì X thuộc loại nguyên tố d, có 5 electron hóa trị → electron điền vào phân lớp 4s trước ( 2 electron), sau đó điền đến 3d (3 electron). X có cấu hình e: 1s22s22p63s23p63d34s2
Câu 13:
22/07/2024Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron ở phân mức cuối cùng là 3d2. Số thứ tự của nguyên tố X trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron ở phân mức cuối cùng là 3d2
→ Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p63d24s2
Số thứ tự của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn = số electron = 22 → Chọn C.
Câu 14:
20/07/2024Nguyên tử nguyên tố M có phân bố electron ở phân lớp có năng lượng cao nhất là 3d6. Tổng số electron của nguyên tử M là
Nguyên tử nguyên tố M có phân bố electron ở phân lớp có năng lượng cao nhất là 3d6
→ Cấu hình electron của M là 1s22s22p63s23p63d64s2
→ Tổng số electron của nguyên tử M là 26
Chọn C.
Câu 16:
19/07/2024Một nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron ở lớp ngoài cùng là 7. Xác định số hiệu nguyên tử của X.
Nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron ở lớp ngoài cùng là 7
→ Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p5
X có số hiệu nguyên tử = số electron = 17 → X là Cl → Chọn D.
Câu 17:
10/07/2024Biết rằng các electron của nguyên tử X được phân bố trên bốn lớp electron (K, L, M, N), lớp ngoài cùng có 5 electron. Viết cấu hình electron và xác định số electron ở lớp M của X.
Các eletron của nguyên tử X được phân bố trên bốn lớp electron (K, L, M, N)
→ X có lớp ngoài cùng với n = 4
Lớp ngoài cùng có 5 electron → X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23d103p104s24p3
→ Số electron ở lớp M (n =3) của X là 2 + 6 + 10 = 18 → Chọn B.
Câu 18:
18/07/2024Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron ở lớp ngoài cùng cũng là 6, cho biết X là nguyên tố hóa học nào sau đây
Nguyên tố X có tổng số electron ở phân lớp s là 6 và tổng số electron lớp ngoài cùng là 6
→ X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4
X có số hiệu nguyên tử Z = số electron = 16→ X là lưu huỳnh → Chọn B.
Câu 19:
08/07/2024Cho biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố X và Y lần lượt là ZX = 24, ZY = 29. Viết cấu hình electron nguyên tử của X, Y.
Cấu hình electron của 24Cu: [Ar]3d44s2
Tuy nhiên cấu hình này không bền vững, nhanh chóng chuyển thành cấu hình electron bán bão hòa bền vững hơn: [Ar] 3d54s1.
Cấu hình electron của 29Cu: [Ar]3d94s2.
Tuy nhiên cấu hình này không bền vững, nhanh chóng chuyển thành cấu hình electron bão hòa bền vững hơn: [Ar]3d104s1.
→ Chọn D.
Câu 20:
18/07/2024Nguyên tố lưu huỳnh S nằm ở ô thứ 16 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Biết rằng các electron của nguyên tử S được phân bố trên 3 lớp electron (K, L, M). Số electron ở lớp L trong nguyên tử lưu huỳnh là:
Nguyên tố S nằm ở ô 16 trong bảng hệ thống tuần hoàn: 1s22s22p63s23p4
Số electron ở lớp L (n = 2) trong nguyên tử lưu huỳnh là: 2 + 6 = 8 → Chọn B.
Câu 23:
03/07/2024Một nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron ở lớp ngoài cùng là 7. X là nguyên tố nào sau đây
Nguyên tố X có tổng số electron ở phân lớp s là 6 và tổng số electron lớp ngoài cùng là 7
→ X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p5
X có số hiệu nguyên tử Z = số electron = 17 → X là Cl → Chọn D.
Câu 24:
19/07/2024Chọn cấu hình e không đúng:
Theo trật tự các mức năng lượng obitan nguyên tử thì AO 3p có mức năng lượng thấp hơn AO 4s
Do đó cấu hình electron ở đáp án D là sai, phải là: 1s22s22p63s23p5.
Câu 25:
20/07/2024Biết rằng các electron của nguyên tử X được phân bố trên ba lớp electron (K, L, M), lớp ngoài cùng có 6 electron. Số electron ở lớp L trong nguyên tử X là
Các electron của nguyên tử X được phân bố trên ba lớp electron (K, L, M)
→ X có lớp ngoài cùng n = 3. Lớp ngoài cùng có 6 electron
→ Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p4
→ Số electron của lớp L (n = 2) trong nguyên tử X là 2 + 6 = 8 → Chọn C.
Câu 26:
07/07/2024Phân lớp d đầy điện tử (bão hòa) khi có số electron là:
Phân lớp d có 5 obitan → Phân lớp d bão hòa khi có số electron = 10 → Chọn B.
Câu 27:
21/07/2024Có bao nhiêu e trong các obitan s của nguyên tử Cl (Z = 17)
Cấu hình electron của nguyên tử Cl là 17Cl: 1s22s22p63s23p5
Vậy số electron trên các obitan s của nguyên tử Cl = 2 + 2 + 2 = 6 → Chọn C.
Câu 28:
18/07/2024Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 4 lớp, lớp N có 3 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là bao nhiêu
Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 4 lớp → Lớp ngoài cùng n = 4.
Lớp N ( n = 4) có 3 electron. → Cấu hình nguyên tử của nguyên tố X: 1s22s22p63s23p63d104s24p1
Số đơn vị điện tích hạt nhân của X = số electron = 31 → Chọn C.
Câu 29:
03/07/2024Một nguyên tử X có tổng số electron ở phân lớp p là 9. Nguyên tố X là:
Chọn đáp án B
Một nguyên tử X có tổng số electron ở phân lớp p là 9
Vậy cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p3
Nhận thấy, electron cuối cùng điền vào phân lớp p
⇒ X thuộc nguyên tố p.
Câu 32:
19/07/2024Nhận định nào sau đây là đúng
Ta có me = 9,1. 10-31 kg , mp =1,6726. 10-27 kg, mn = 1,6748. 20-27 kg
Vậy me = 1/1840 mp = 1/1840 mn → A, B, C sai
Đáp án D.
Câu 33:
12/07/2024Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử do các hạt sau cấu tạo nên
Chú ý câu hỏi hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử không phải là hạt cấu tạo nên nguyên tử.
Hạt nhân được cấu tạo bởi proton mang điện tích dương và nơtron không mang điện . Đáp án C.
Câu 34:
18/07/2024Các hạt cấu tạo nên nguyên tử của hầu hết các nguyên tố là
Nguyên tử được cấu tạo bởi lớp vỏ nguyên tử và hạt nhân. Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử gồm các hạt proton và nơtron. Vỏ nguyên tử gồm các electron chuyển động xung quanh hạt nhân.
Như vậy, các hạt cấu tạo nên nguyên tử của hầu hết các nguyên tố là electron, nơtron và proton
→ Chọn D.
Câu 36:
03/07/2024Nếu cứ chia đôi liên tiếp viên bi sắt thì phần tử nhỏ nhất mang tính chất của sắt được gọi là
Phần tử nhỏ nhất mang tính chất hóa học của chất là nguyên tử hoặc phân tử.
Vậy nếu cứ chia đôi liên tiếp viên bi sắt thì phần tử nhỏ nhất mang tính chất của sắt gọi là nguyên tử sắt.
Câu 37:
20/07/2024Phát biểu nào dưới đây không đúng
Đáp án D sai vì nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
Câu 38:
20/07/2024Nguyên tử có cấu tạo như thế nào
Đáp án A sai vì nguyên tử H chỉ được cấu tạo bởi hai loại hạt là proton và electron.
Đáp án B đúng.
Đáp án C sai vì nguyên tử trung hòa về điện nên hầu hết được cấu tạo bởi các điện tử mang điện âm, các proton mang điện tích dương và nơtron không mang điện (trừ H).
Đáp án D sai vì nguyên tử cấu tạo bởi một hạt nhân mang điện dương và lớp vỏ mang điện âm.
Câu 39:
21/07/2024Chọn phát biểu đúng khi nói về hạt nhân nguyên tử?
Chọn đáp án D
Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton mang điện tích dương và các hạt nơtron không mang điện.
⇒ A, B, C sai.
Câu 43:
03/07/2024Cho các nhận xét sau: trong nguyên tử:
(1) Số hiệu nguyên tử bằng điện tích hạt nhân nguyên tử.
(2) Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử bằng số hạt proton.
(3) Số hạt proton trong hạt nhân luôn bằng số electron lớp vỏ của nguyên tử.
(4) Số hạt proton bằng số hạt nơtron.
Số nhận xét không đúng là:
Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân ( chú ý điện tích hạt nhân là giá trị có dấu +, còn số hiệu nguyên tử là giá trị không có dấu) → (1) sai
Số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số hạt proton → (2) đúng
Nguyên tử trung hòa về điện → số p = số e. → (3) đúng
Hầu hết các nguyên tử có số nơtron lớn hơn số proton → (4) sai
Bài thi liên quan
-
Bài luyện tập số 1
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bài luyện tập số 1
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bài luyện tập số 2
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bài luyện tập
-
60 câu hỏi
-
60 phút
-
-
Đề luyện tập
-
73 câu hỏi
-
73 phút
-
-
Bài luyện tập số 1
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bài luyện tập số 2
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bài luyện tập số 3
-
46 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bài luyện tập số 1
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bài luyện tập số 2
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-