Bộ đề ôn tập lý thuyết môn Hóa Học lớp 10 cực hay có lời giải chi tiết
Bài luyện tập số 3
-
2220 lượt thi
-
54 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
03/07/2024Sự hình thành tần ozon (O3) ở tầng bình lưu của khí quyển là do nguyên nhân chính nào sau đây?
Ozone trong bầu khí quyển được tạo thành khi các tía cực tím chạm phải các phân tử ôxy (O2), chứa hai nguyên tử ôxy, tạo thành hai nguyên tử ôxy đơn, được gọi là ôxy nguyên tử. Ôxy nguyên tử kết hợp cùng với một phân tử ôxy tạo thành ozon (O3). Đó là nguyên nhân chính hình thành tầng ozon. Ngoài ra ôzôn được tạo thành khi có sự phóng điện trong khí quyển (sấm, sét), cũng như khi ôxi hóa một số chất nhựa của các cây thông
Câu 3:
20/07/2024Hãy chọn phát biểu đúng về oxi và ozon
A. O3 tính oxi hóa mạnh hơn O2
B. O3 khác số proton và nơtron với O2.
D. O2 không tác dụng dược với Ag.
Câu 7:
22/07/2024Tính chất nào sau đây không đúng đối với nhóm oxi (nhóm VIA).
Theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần:
Trong cùng một nhóm A, độ âm điện giảm dần, năng lượng ion hóa giảm dần, tính phi kim giảm dần, bán kính tăng dần.
Câu 8:
17/07/2024Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi là
Cấu hình ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi là ns2np4
Câu 9:
20/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nhóm VIA
B không đúng do hợp chất hiđro của oxi là H2O ở thể lỏng
Câu 10:
23/07/2024Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về khả năng phản ứng của oxi
B không đúng do oxi không phản ứng trực tiếp với halogen
Câu 11:
22/07/2024Hãy chọn câu trả lời đúng trong số các câu sau :
A sai, do Nitơ chiếm thể tích lớn nhất trong khí quyển
C sai, Oxi tan rất ít trong nước
D sai. Oxi là chất khí nặng hơn không khí
B đúng, oxi chiếm khoảng 49,52%.
Câu 13:
20/07/2024Trong nhóm VIA, kết luận nào sau đây là đúng
Theo chiều điện tích hạt nhân tăng:
Trong nhóm VIA, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, lực axit của các hiđroxit với mức oxi hóa cao nhất giảm dần, tính oxi hóa của các đơn chất tương ứng giảm dần, tính khử của các đơn chất tương ứng tăng dần và tính bền của các hợp chất với hiđro giảm dần.
Câu 14:
17/07/2024Kết luận nào sau đây là không đúng? Trong nhóm VIA
C không đúng. Trong các hợp chất cộng hóa trị với các nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn, các nguyên tố trong nhóm VIA thường có số oxi hóa là -2
Câu 15:
22/07/2024Kết luận nào sau đây là đúng đối với O2
Theo lý thuyết SGK lớp 10, phân tử O2 có liên kết trong phân tử oxi là liên kết cộng hóa trị không cực.
Câu 16:
19/07/2024Trong phòng thí nghiệm, để thu khí oxi người ta thường dùng phương pháp đẩy nước. Tính chất nào sau đây là cơ sở để áp dụng cách thu khí này đối với khí oxi
Thu khí oxi người ta thường dùng phương pháp đẩy nước do oxi ít tan trong nước.
Câu 17:
21/07/2024Chất nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra sự phá hủy tầng ozon
CFC (croloflurocarbon): chúng dễ bị biến đổi, tạo thành các nguyên tử (gốc) tự do phá hủy tần ozon
Câu 19:
03/07/2024Trong các nhóm chất nào sau đây, nhóm nào đều chứa các chất đều chảy trong oxi
Câu A: NaCl không cháy trong oxi
Câu B: CaO không cháy trong oxi
Câu D: Fe2O3 không cháy trong oxi
Câu 20:
12/07/2024Ozon tan nhiều trong nước hơn oxi. Lí do giải thích nào sau đây là dúng
O2 chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực nên phân tử không phân cực, tan rất ít trong nước, ngược lại O3 có 1 liên kết cho nhận làm cho phân tử phân cực, do đó tan nhiều trong nước hơn oxi.
Câu 22:
19/07/2024Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon
Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, người ta nhiệt phân các muối như: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4 chứ không phải từ ozon
Câu 23:
16/07/2024Sự có mặt của ozon trên thượng tần khí quyển rất cần thiết, vì
Ozon có tác dụng hấp thụ tia cực tím
Câu 26:
22/07/2024Nguy hại nào có thể xảy ra khi tầng ozon bị thủng
Ozon có tác dụng hấp thụ tia cực tím, nếu bị thủng tần ozon thì tia tử ngoại sẽ gây tác hại cho con người
Câu 27:
23/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng với H2O2
B không đúng, H2O2 là chất lỏng không màu, có mùi, nặng hơn nước (d=1,44g/ml)
Câu 28:
23/07/2024Chọn câu đúng:
Oxi trong phân tử H2O2 có số oxi hóa -1 lên có thể lên 0 và về -2, do đó H2O2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử
Câu 30:
17/07/2024Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không cực
Trong phân tử O2 có liên kết cộng hóa trị không cực
Câu 32:
22/07/2024Oxi không phản ứng trực tiếp với chất nào dưới đây
Dù có độ âm điện nhỏ hơn F2 nhưng oxi không phản ứng trực tiếp được với flo
Câu 33:
13/07/2024Khí oxi có lẫn hơi nước. Chất nào sau đây là tốt nhất để tách hơi nước ra khỏi khí oxi
Trong 4 chất trên, H2SO4 đặc hút nước mạnh nhất nên là chất tốt nhất để tách hơi nước ra khỏi khí oxi
Câu 34:
18/07/2024Oxi và ozon là các dạng thù hình của nhau, vì
Oxi và ozon là các dạng thù hình của nhau vì cùng tạo ra từ nguyên tố oxi
Câu 35:
03/07/2024Nguyên tử oxi có cấu hình electron là 1s22s22p4. Sau phản ứng hóa học, ion oxit O2− có cấu hình electron là
O2; 1s22s22p6.
Câu 37:
23/07/2024Cho phương trình hóa học:
Số phân tử chất oxi hóa và số phân tử chất khử trong phản ứng trên là
Chất oxi hóa là KMnO4 chất khử là H2O2
Câu 38:
22/07/2024Khí nào sau đây không cháy trong oxi không khí
CO2 không cháy trong O2
Câu 39:
22/07/2024Người ta thu khí O2 bằng phương pháp đẩy nước là do tính chất nào sau đây
Thu khí O2 bằng phương pháp đẩy nước là do oxi tan ít trong nước
Câu 41:
13/07/2024Để phân biệt khí O3 và O2 có thể dùng dung dịch nào dưới đây
Ozon dùng để bảo quản hoa quả là do ozon có tính oxi hóa mạnh, khả năng sát trùng cao và dễ tan trong nước hơn oxi
Câu 42:
19/07/2024Nguyên nhân nào dưới đây làm cho nước ozon có thể bảo quản hoa quả tươi lâu ngày
Ozon dùng để bảo quản hoa quả là do ozon có tính oxi hóa mạnh, khả năng sát trùng cao và dễ tan trong nước hơn oxi
Câu 44:
17/07/2024Dãy chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử ?
Loại A vì O3 chỉ có tính oxi hóa
Loại B vì F2 chỉ có tính oxi hóa
Loại D vì Ca chỉ có tính khử
Câu 45:
11/07/2024Dãy nguyên tố được xếp theo chiều tính phi kim tăng dần là.
Trong nhóm VIA, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính phi kim giảm dần nên tính phi kim tăng dần theo chiều giảm điện tích hạt nhân là:
Câu 47:
17/07/2024Có 4 lọ khí không màu mất nhãn gồm: O2, CO2, O3, HCl. Phương pháp hóa học nào sau đây để nhận biết được các khí
Cho quỳ tím ẩm vào quỳ tím ẩm, nếu quỳ tím đổi màu hồng là HCl
Các khí còn lại qua dung dịch nước vôi trong, nếu thu được kết tủa trắng thì đó là CO2. 2 khí còn lại cho qua dung dịch KI có hồ tinh bột, nếu dung dịch trở nên xanh tím thì đó là O3, còn lại là O2.
B không phân biệt được CO2, HCl
C không phân biệt được O2, CO2, O3.
D không phân biệt được O2, O3.
Câu 49:
17/07/2024Nhờ bảo quản bằng nước ozon, mận Bắc Hà - Lào Cai, cam Hà Giang đã được bảo quản tốt hơn. Nguyên nhân nào dưới đây làm cho nước ozon có thể bảo quản hoa quả tươi lâu ngày
Ozon có thể bảo quản hoa quả tươi lâu ngày do ozon có tính chất oxi hóa mạnh, khả năng sát trùng cao và dễ tan trong nước hơn oxi
Câu 50:
03/07/2024Hàng năm các nước trên thế giới sản xuất được 720.000 tấn H2O2 (quy ra nguyên chất).
Lượng H2O2 này thường được sử dụng nhiều nhất trong công việc nào sau đây
H2O2 được sử dụng nhiều chất trong tẩy trắng giấy và bột giấy, do chúng thân thiện với môi trường hơn các chất tẩy có nguồn gốc từ clo. Ngoài ra, nó còn được dùng để sản xuất natri percacbonat và natri perborat, được sử dụng như là các chất tẩy rửa nhẹ trong các loại bột giặt để giặt là (ủi); dùng làm chất bảo vệ môi trường, khai thác mỏ, khử trùng hạt giống, chất sát trùng y tế (nước oxy già)
Câu 51:
22/07/2024Phản ứng không xảy ra là:
C không xảy ra do oxi không tác dụng trực tiếp với clo
Câu 52:
23/07/2024Hỗn hợp khí gồm O2, Cl2, CO2, SO2. Để thu được O2 tinh khiết người ta có thể xử lí bằng cách dẫn hỗn hợp đó đi qua
Khi cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch NaOH, 3 khí Cl2, CO2, SO2 sẽ bị giữ lại do tác dụng với NaOH, khí oxi thoát ra ngoài.
Bài thi liên quan
-
Bài luyện tập số 1
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bài luyện tập số 2
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bài luyện tập số 1
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bài luyện tập số 2
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bài luyện tập
-
60 câu hỏi
-
60 phút
-
-
Đề luyện tập
-
73 câu hỏi
-
73 phút
-
-
Bài luyện tập số 1
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bài luyện tập số 2
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bài luyện tập số 3
-
46 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bài luyện tập số 1
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-