Bộ đề ôn tập lý thuyết môn Hóa Học lớp 10 cực hay có lời giải chi tiết
Bài luyện tập
-
2217 lượt thi
-
60 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
08/11/2024Trong ion :
Đáp án đúng là : B
- Trong ion Na+ : số proton nhiều hơn số electron
→ B đúng.A,C,D sai.
* Lớp và phân lớp electron
Các electron trong lớp vỏ nguyên tử được phân bố vào các lớp và phân lớp dựa theo năng lượng của chúng.
1. Lớp electron
- Các electron thuộc cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau.
- Trong mỗi lớp electron, có thể có một hoặc nhiều AO
Lớp |
K (n = 1) |
L (n = 2) |
M (n = 3) |
N (n = 4) |
Số lượng AO |
1 |
4 |
9 |
16 |
Số electron tối đa |
2 |
8 |
18 |
32 |
- Số electron và số lượng AO trong lớp thứ n (n £ 4) được ghi nhớ theo quy tắc sau:
+ Lớp thứ n có n2 AO.
+ Lớp thứ n có tối đa 2n2 electron.
Ví dụ: Dựa vào công thức này tính được lớp thứ tư (lớp N, n = 4) có 42 = 16 AO và chứa tối đa 2.42 = 32 electron.
Lưu ý: Năng lượng của một electron phụ thuộc vào khoảng cách từ electron đó tới hạt nhân. Electron càng xa hạt nhân thì có năng lượng càng cao.
Ví dụ: Các lớp electron xếp theo thứ tự mức năng lượng từ thấp đến cao: K, L, M, N ..
2. Phân lớp electron
- Mỗi lớp electron (trừ lớp thứ nhất) lại được chia thành các phân lớp theo nguyên tắc: Các electron thuộc cùng một phân lớp có năng lượng bằng nhau.
- Số lượng và kí hiệu các phân lớp trong một lớp: Lớp electron thứ n có n phân lớp và được kí hiệu lần lượt là ns, np, nd, nf, ... Cụ thể:
+ Lớp K (n =1): có 1 phân lớp, được kí hiệu là 1s.
+ Lớp L (n =2): có 2 phân lớp, được kí hiệu là 2s và 2p.
+ Lớp M (n =3): có 3 phân lớp, được kí hiệu là 3s, 3p và 3d.
- Số lượng AO trong mỗi phân lớp
+ Phân lớp ns chỉ có 1 AO.
+ Phân lớp np có 3 AO.
+ Phân lớp nd có 5 AO.
+ Phân lớp nf có 7 AO.
- Số electron trong mỗi phân lớp được biểu diễn bằng chỉ số phía trên, bên phải kí hiệu phân lớp. Phân lớp nào đã có tối đa electron được gọi là phân lớp bão hòa.
Ví dụ: Kí hiệu 1s2 cho biết phân lớp 1s có 2 electron. Do phân lớp 1s chỉ có 1 AO nên phân lớp 1s chứa tối đa 2 electron, 1s2 được gọi là phân lớp bão hòa.
Lưu ý: Số lượng electron tối đa trong mỗi phân lớp
- Phân lớp ns chứa tối đa 2 electron.
- Phân lớp np chứa tối đa 6 electron.
- Phân lớp nd chứa tối đa 10 electron.
- Phân lớp nf chứa tối đa 14 electron.
II. Cấu hình electron nguyên tử
1. Cách viết cấu hình electron nguyên tử
- Cấu hình electron biểu diễn sự phân bố electron vào lớp vỏ nguyên tử theo các lớp và phân lớp.
- Các bước viết cấu hình electron nguyên tử theo những nguyên tắc sau:
+ Quy tắc 1: Điền electron theo thứ tự các mức năng lượng từ thấp đến cao (dãy Klechkovski):
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s...
Điền electron bão hòa phân lớp trước rồi mới điền tiếp vào phân lớp sau.
- Quy tắc 2: Đổi lại vị trí các phân lớp sao cho số thứ tự lớp (n) tăng dần từ trái qua phải, các phân lớp trong cùng một lớp theo thứ tự s, p, d, f.
Ví dụ: Nguyên tử Fe có Z = 26, sau khi điền electron vào dãy Klechkovski nhận được dãy 1s22s22p63s23p64s23d6. Sắp xếp lại vị trí phân lớp 4s2 và 3d6 thu được cấu hình electron là 1s22s22p63s23p63d64s2.
- Cấu hình electron cho biết thứ tự mức năng lượng các electron giữa các phân lớp. Năng lượng của electron trong mỗi phân lớp tăng theo chiều từ trái qua phải.
Ví dụ: Cấu hình electron nguyên tử của oxygen là 1s22s22p4. Trong nguyên tử oxygen, năng lượng của electron thuộc phân lớp 2s cao hơn electron thuộc phân lớp 1s, năng lượng của electron thuộc phân lớp 2p cao hơn electron thuộc phân lớp 2s.
Lưu ý: Quy tắc đường chéo xác định dãy Klechkovski như sau:
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Hóa học 10 Bài 5: Lớp, phân lớp và cấu hình electron
Giải bài tập Hóa lớp 10 Bài 5: Lớp, phân lớp và cấu hình electron
Câu 2:
03/07/2024Liên kết ion là liên kết được tạo thành do
Liên kết ion là liên kết được tạo thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Liên kết ion được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình. →Chọn C.
Câu 6:
14/07/2024Liên kết ion thường được tạo thành giữa hai nguyên tử
Liên kết ion hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình. Đáp án D
Câu 11:
22/07/2024Những câu sau đây, câu nào sai
D sai do các nguyên tố cùng chu kì chỉ có chung lớp e, số e của mỗi nguyên tử là khác nhau. Đáp án D
Câu 20:
22/07/2024Cho các tính chất sau:
(1) Chất rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao;
(2) Dẫn điện khi trong dung dịch hoặc ở trạng thái nóng chảy;
(3) Dễ hòa tan trong nước;
(4) Dễ hóa lỏng và dễ bay hơi;
Số tính chất đặc trưng cho hợp chất ion là
Các tính chất (1), (2), (3) là của hợp chất ion.
Tính chất (4) là của hợp chất cộng hóa trị.
Đáp án D
Câu 25:
03/07/2024Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron : . Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron : . Liên kết hóa học giữa nguyên tử X và Y thuộc loại liên kết
X thuộc nhóm IA, kim loại kiềm tức kim loại điển hình, Y thuộc nhóm VII A, phi kim điển hình. Liên kết giữa X và Y là lk ion.
Đáp án A
Câu 32:
18/07/2024Dãy hợp chất chỉ có liên kết cộng hóa trị là
Loại B do liên kết giữa NH4+ và Cl- là ion
Loại C do liên kết giữa NH4+ và SO4 2- là ion
Loại D do liên kết giữa Ba2+ và Cl- là ion
Đáp án A
Câu 33:
23/07/2024Cho các phân tử sau : LiCl, NaCl, KCl, RbCl, CsCl. Phân tử có liên kết mang nhiều tính nhất ion nhất là
Xét theo chiều tăng dần tính kim loại cũng là chiều giảm dần của độ âm điện ta có dãy Li < Na < K < Rb < Cs.
-Trong phân tử độ chênh lệch độ âm điện càng lớn thì tính chất ion càng lớn.
Đáp án B.
Câu 47:
13/07/2024Cấu tạo phân tử nào dưới đây là không đúng
B sai do, liên kết cho nhận tạo thành bởi nguyên tử cho là Oxi và nguyên tử nhận là C. Do đó, mũi tên phải hướng về phía C.
Đáp án B
Bài thi liên quan
-
Bài luyện tập số 1
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bài luyện tập số 2
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bài luyện tập số 1
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bài luyện tập số 2
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Đề luyện tập
-
73 câu hỏi
-
73 phút
-
-
Bài luyện tập số 1
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bài luyện tập số 2
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bài luyện tập số 3
-
46 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bài luyện tập số 1
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Bài luyện tập số 2
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-