Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
Trắc nghiệm Địa 9 Bài 3 (có đáp án): Phân bố dân cư và các loại hình quần cư (phần 2)
-
505 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
18/07/2024Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là
Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển (trên 1000 người/km2) và các đô thị.
Mật độ dân số cao nhất ở Đồng bằng sông Hồng (1192 người/km2 năm 2003).
Chọn: B.
Câu 2:
20/07/2024Dân cư nước ta tập trung đông ở khu vực
Dân cư nước ta tập trung đông ở khu vực đồng bằng, ven biển (trên 1000 người/km2).
Chọn: A.
Câu 3:
18/07/2024Dân cư nước ta phân bố thưa thớt ở
Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển (trên 1000 người/km2) và các đô thị.
Miền núi dân cư thưa thớt (khoảng 100 người/km2).
Chọn: C.
Câu 4:
22/07/2024Mật độ dân số của khu vực miền núi khoảng
Miền núi dân cư thưa thớt, mật độ dân số chỉ khoảng 100 người/km2
Chọn: D.
Câu 5:
23/07/2024Dân cư nước ta sinh sống chủ yếu ở
Dân cư nước ta sinh sống chủ yếu ở khu vực nông thôn (74%), ít hơn ở thành thị (26%).
Chọn: C.
Câu 6:
17/07/2024Tỉ lệ dân nông thôn nước ta có đặc điểm
Dân cư nước ta phần lớn sinh sống ở khu vực nông thôn. Tỉ lệ dân nông thôn là 74%, tỉ lệ dân thành thị là 26%.
Chọn: C.
Câu 7:
20/07/2024Người Kinh ở vùng nông thôn sinh sống tập trung thành các điểm dân cư gọi là
Người Kinh ở vùng nông thôn sinh sống tập trung thành các điểm dân cư gọi là làng, ấp.
Chọn: A.
Câu 8:
20/07/2024Các dân tộc ở Trường Sơn, Tây Nguyên sinh sống tập trung thành các điểm dân cư gọi là
Các dân tộc ở Trường Sơn, Tây Nguyên sinh sống tập trung thành các điểm dân cư gọi là buôn, plây.
Chọn: C.
Câu 9:
22/07/2024,Người Tày, Thái Mường gọi các điểm dân cư là
Người Tày, Thái, Mường gọi các điểm dân cư là bản C. phum.
Chọn: D.
Câu 10:
17/07/2024Người Khơ-me gọi các điểm dân cư là
Người Khơ-me gọi các điểm dân cư là phum, sóc.
Chọn: C.
Câu 11:
19/07/2024Hoạt động kinh tế chủ yếu của dân cư ở quần cư nông thôn là
Hoạt động kinh tế chủ yếu của dân cư ở quần cư nông thôn là nông nghiệp.
Chọn: B.
Câu 12:
20/07/2024Do hoạt động kinh tế chủ yếu của dân cư ở nông thôn là nông nghiệp nên các điểm dân cư nông thôn thường phân bố
Do hoạt động kinh tế chủ yếu của dân cư ở nông thôn là nông nghiệp nên các điểm dân cư nông thôn thường phân bố trải rộng theo lãnh thổ.
Chọn: A.
Câu 13:
20/07/2024Các đô thị ở nước ta chủ yếu có quy mô
Các đô thị ở nước ta chủ yếu có quy mô vừa và nhỏ
Chọn: C.
Câu 14:
17/07/2024Trình độ đô thị hóa nước ta có đặc điểm gì?
Trình độ đô thị hóa nước ta còn thấp, các đô thị chủ yếu có quy mô vừa và nhỏ.
Chọn: C.
Câu 15:
20/07/2024Tác động tiêu cực của sự phân bố dân cư không đều đối với khu vực miền núi là
Miền núi tập trung nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có nhưng dân cư lại thưa thớt => thiếu lao động để khai thác tiềm năng kinh tế.
Chọn: B.
Câu 16:
17/07/2024Đâu không phải tác động tiêu cực của sự phân bố dân cư đối với khu vực đồng bằng?
Khu vực đồng bằng dân cư tập trung đông đúc nên có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Tuy nhiên lại gây ra các tình trạng ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên và các tệ nạn xã hội.
->Thiếu lao động không phải tác động tiêu cực của sự phân bố dân cư không đều đối với khu vực đồng bằng.
Chọn: D.
Câu 17:
20/07/2024Đâu không phải là đặc điểm của quần cư nông thôn?
Quần cư nông thôn có đặc điểm là: Dân cư sống tập trung thành các điểm dân cư (làng, ấp, bản, buôn...); nhà cửa thấp, phân bố thưa thớt; mật độ dân cư thấp; hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp.
=> Nhận xét A, C, D đúng
Nhận xét B. hoạt động kinh tế chủ yếu là dịch vụ => không đúng
Chọn: B.
Câu 18:
23/07/2024Sự khác biệt lớn nhất về mặt kinh tế giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị là
Sự khác biệt lớn nhất về mặt kinh tế giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị là hoạt động kinh tế chủ yếu. Quần cư nông thôn có hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, còn quần cư thành thị là dịch vụ.
Chọn: B.
Câu 19:
22/07/2024Dân cư tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng ven biển là do
Vùng đồng bằng ven biển có điều kiện sống thuận lợi: vị trí dễ dàng cho giao lưu với các khu vực và nước ngoài; địa hình bằng phẳng, khí hậu mát mẻ, tài nguyên biển giàu có…
=> thuận lợi cho các hoạt động sinh sống, phát triển kinh tế nên dân cư tập trung đông đúc.
Chọn: A.
Câu 20:
24/10/2024Dân cư phân bố thưa thớt ở các vùng trung du miền núi là do
Đáp án đúng là : A
- Dân cư phân bố thưa thớt ở các vùng trung du miền núi là do điều kiện sống khó khăn.
Vùng trung du miền núi có nhiều điều kiện sống khó khăn: địa hình đồi núi khó khăn cho việc đi lại, khí hậu không thuận lợi, gây khó khăn cho sản xuất, … -> dân cư phân bố thưa thớt.
→ A đúng.B,C,D sai.
* Mật độ dân số và phân bố dân cư
- Mật độ dân số cao, ngày một tăng: Năm 1989: 195 người/km², năm 2003: 246 người/km² (thế giới: 47 người/km²), năm 2019: 315 người/km² (thế giới: 60 người/km²).
- Dân cư nước ta phân bố không đều:
* Không đồng đều theo vùng:
+ Dân cư tập trung đông: Ven biển, đồng bằng (trên 1000 người/km2). Mật độ dân số cao nhất ở Đồng bằng sông Hồng (1192 người/km2).
+ Dân cư thưa thớt: Vùng núi, trung du. (khoảng 100 người/km2). Thấp nhất là khu vực Tây Bắc.
-> Miền núi thiếu lao động để khai thác tiềm năng kinh tế. Đồng bằng chịu sức ép dân số đến kinh tế - xã hội và môi trường.
* Không đồng đều theo thành thị và nông thôn: Tập trung đông ở nông thôn (74%); Tập trung ít ở thành thị (26%).
2. Các loại hình quần cư
Đặc điểm |
Quần cư nông thôn |
Quần cư thành thị |
Phân bố dân cư |
Tập trung thành các điểm dân cư. |
Tập trung ở thị trấn, đô thị lớn. |
Tên gọi điểm quần cư
|
- Làng, ấp (người Kinh). - Bản (người Tày, Thái, Mường,...); Buôn, plây (các dân tộc ở Trường Sơn, Tây Nguyên); Phum, sóc (Khơ-me). |
Phường, quận, khu đô thị, chung cư,… |
Hình thái nhà cửa |
Nhà cửa thấp, phân bố thưa thớt. |
Nhà ống, cao tầng nằm san sát nhau hoặc biệt thự; các chung cư, khu đô thị mới. |
Hoạt động kinh tế chủ yếu |
Nông nghiệp |
Công nghiệp, dịch vụ |
Mật độ dân cư |
Thấp |
Cao |
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 9 Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 9 Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
Bài thi liên quan
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 3 (có đáp án): Phân bố dân cư và các loại hình quần cư (472 lượt thi)
- Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư (504 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 1 (có đáp án): Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (748 lượt thi)
- Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (630 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 2 (có đáp án): Dân số và gia tăng dân số (569 lượt thi)
- Bài 2: Dân số và gia tăng dân số (497 lượt thi)
- Bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống (487 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 4 (có đáp án): Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống (375 lượt thi)