Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 3 (có đáp án): Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
Trắc nghiệm Địa lí Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
-
333 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dân cư nước ta tập trung đông ở khu vực
Đáp án A
Dân cư nước ta tập trung đông ở khu vực đồng bằng, ven biển (trên 1000 người/km2).
Câu 2:
Tỉ lệ dân nông thôn nước ta có đặc điểm
Đáp án C
Dân cư nước ta phần lớn sinh sống ở khu vực nông thôn. Tỉ lệ dân nông thôn là 74%, tỉ lệ dân thành thị là 26%.
Câu 3:
Hoạt động kinh tế chủ yếu của dân cư ở quần cư nông thôn là
Đáp án B
Hoạt động kinh tế chủ yếu của dân cư ở quần cư nông thôn là nông nghiệp.
Câu 4:
Các đô thị ở nước ta chủ yếu có quy mô
Đáp án C
Các đô thị ở nước ta chủ yếu có quy mô vừa và nhỏ
Câu 5:
Đặc điểm hình thái nhà cửa của quần cư nông thôn là
Đáp án C
Hình thái nhà cửa của quần cư thành thị là: nhà ống, cao tầng nằm san sát nhau hoặc các biệt thự, các chung cư… -> A,B,D sai.
Hình thái nhà cửa của quần cư nông thôn là: nhà mái thấp, nằm thưa thớt.
Câu 6:
Quá trình đô thị hóa thể hiện ở trên những mặt nào?
Đáp án A
Nhờ sự phát triển kinh tế, quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao với biểu hiện: Số dân đô thị tăng; quy mô đô thị được mở rộng; phổ biến lối sống thành thị.
Câu 7:
Các dân tộc ở Trường Sơn, Tây Nguyên sinh sống tập trung thành các điểm dân cư gọi là
Đáp án C
Các dân tộc ở Trường Sơn, Tây Nguyên sinh sống tập trung thành các điểm dân cư gọi là buôn, plây.
Câu 8:
Hậu quả lớn nhất về mặt xã hội của việc phân bố dân cư không hợp lí là
Đáp án D
Phân bố dân cư chưa hợp lí dẫn đến những tác động tiêu cực như:
- Về kinh tế: ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động và khai thác tài nguyên, có nơi thừa, nơi thiếu lao động.
- Về xã hội: gây ra nhiều vấn nạn như ùn tắc giao thông, chênh lệch giàu nghèo, trộm cắp tệ nạn xã hội…
- Môi trường: tài nguyên cạn kiệt, ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng.
Câu 9:
Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là
Đáp án B
Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển (trên 1000 người/km2) và các đô thị. Mật độ dân số cao nhất ở Đồng bằng sông Hồng (1078 người/km2 năm 2020).
Câu 10:
Sự khác biệt lớn nhất về mặt kinh tế giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị là
Đáp án B
Sự khác biệt lớn nhất về mặt kinh tế giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị là hoạt động kinh tế chủ yếu. Quần cư nông thôn có hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, còn quần cư thành thị là dịch vụ.
Câu 11:
Dân cư tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng ven biển là do
Đáp án A
Vùng đồng bằng ven biển có điều kiện sống thuận lợi: vị trí dễ dàng cho giao lưu với các khu vực và nước ngoài; địa hình bằng phẳng, khí hậu mát mẻ, tài nguyên biển giàu có… => thuận lợi cho các hoạt động sinh sống, phát triển kinh tế nên dân cư tập trung đông đúc.
Câu 12:
Khu vực nông thôn có tỉ lệ dân số lớn hơn khu vực thành thị vì
Đáp án C
Dân cư nông thôn chiếm tỉ lệ lớn hơn nhiều dân cư thành thị do nước ta là nước nông nghiệp, hoạt động nông nghiệp còn đóng vai trò quan trọng, thu hút lực lượng lao động chủ yếu trong dân cư.
Câu 13:
Cho bảng số liệu sau:
Dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 2000 - 2015
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn nước ta trong giai đoạn trên là
Đáp án B
Đề bài yêu cầu: thể hiện sự thay đổi cơ cấu, trong 5 năm.
=> Dựa vào dấu hiệu nhận dạng biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn nước ta trong giai đoạn trên là biểu đồ miền
(Lưu ý: Cần tính toán xử lí số liệu ra % trước khi vẽ)
Câu 14:
Cho bảng số liệu sau:
Dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 2000 – 2015
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu dân số thành thị và nông thôn nước ta năm 2000 và 2015 là
Đáp án A
Đề bài yêu cầu “thể hiện cơ cấu” và trong 2 năm -> A đúng.
Câu 15:
Đặc điểm nào của quá trình đô thị hóa là nguyên nhân gây ra tình trạng thất nghiệp ở khu vực thành thị?
Đáp án D
Tỉ lệ dân thành thị nước ta tăng nhanh trong khi nền kinh tế còn chưa phát triển, quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa còn diễn ra chậm -> các ngành kinh tế không đáp ứng đủ nhu cầu việc làm cho người dân ở các thành thị -> gây ra tình trạng thất nghiệp.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 3 (có đáp án): Phân bố dân cư và các loại hình quần cư (332 lượt thi)
- Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư (332 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 1 (có đáp án): Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (538 lượt thi)
- Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (398 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 2 (có đáp án): Dân số và gia tăng dân số (386 lượt thi)
- Bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống (320 lượt thi)
- Bài 2: Dân số và gia tăng dân số (312 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 4 (có đáp án): Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống (262 lượt thi)