Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 3 (có đáp án): Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
Trắc nghiệm Địa lí Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
-
470 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Dân cư nước ta tập trung đông ở khu vực
Đáp án A
Dân cư nước ta tập trung đông ở khu vực đồng bằng, ven biển (trên 1000 người/km2).
Câu 2:
29/07/2024Tỉ lệ dân nông thôn nước ta có đặc điểm
Đáp án đúng là: C
Dân cư nước ta phần lớn sinh sống ở khu vực nông thôn. Tỉ lệ dân nông thôn là 74%, tỉ lệ dân thành thị là 26%.
C đúng
- A sai vì Việt Nam vẫn là nước có nền kinh tế nông nghiệp, với phần lớn dân số sống ở khu vực nông thôn, khiến tỉ lệ dân nông thôn cao hơn tỉ lệ dân thành thị.
- B sai vì đa số dân số Việt Nam vẫn sống ở các khu vực nông thôn, khiến tỉ lệ dân nông thôn cao hơn so với tỉ lệ dân thành thị.
- D sai vì số dân sống ở nông thôn vẫn chiếm đa số so với dân thành thị, khiến tỉ lệ dân nông thôn cao hơn nhiều so với tỉ lệ dân thành thị.
*) Mật độ dân số và phân bố dân cư
MẬT ĐỘ DÂN SỐ CÁC VÙNG Ở NƯỚC TA QUA MỘT SỐ NĂM
- Mật độ dân số cao, ngày một tăng: Năm 1989: 195 người/km², năm 2003: 246 người/km² (thế giới: 47 người/km²), năm 2019: 315 người/km² (thế giới: 60 người/km²).
- Dân cư nước ta phân bố không đều:
* Không đồng đều theo vùng:
+ Dân cư tập trung đông: Ven biển, đồng bằng (trên 1000 người/km2). Mật độ dân số cao nhất ở Đồng bằng sông Hồng (1192 người/km2).
+ Dân cư thưa thớt: Vùng núi, trung du. (khoảng 100 người/km2). Thấp nhất là khu vực Tây Bắc.
-> Miền núi thiếu lao động để khai thác tiềm năng kinh tế. Đồng bằng chịu sức ép dân số đến kinh tế - xã hội và môi trường.
* Không đồng đều theo thành thị và nông thôn: Tập trung đông ở nông thôn (74%); Tập trung ít ở thành thị (26%).
Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam, năm 1999
Ở vùng núi dân cư tập trung thưa thớt hơn nhiều so với đồng bằng
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 9 Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
Giải Địa lí 9 Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
Câu 3:
22/07/2024Hoạt động kinh tế chủ yếu của dân cư ở quần cư nông thôn là
Đáp án B
Hoạt động kinh tế chủ yếu của dân cư ở quần cư nông thôn là nông nghiệp.
Câu 4:
16/07/2024Các đô thị ở nước ta chủ yếu có quy mô
Đáp án C
Các đô thị ở nước ta chủ yếu có quy mô vừa và nhỏ
Câu 5:
23/07/2024Đặc điểm hình thái nhà cửa của quần cư nông thôn là
Đáp án C
Hình thái nhà cửa của quần cư thành thị là: nhà ống, cao tầng nằm san sát nhau hoặc các biệt thự, các chung cư… -> A,B,D sai.
Hình thái nhà cửa của quần cư nông thôn là: nhà mái thấp, nằm thưa thớt.
Câu 6:
21/07/2024Quá trình đô thị hóa thể hiện ở trên những mặt nào?
Đáp án A
Nhờ sự phát triển kinh tế, quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao với biểu hiện: Số dân đô thị tăng; quy mô đô thị được mở rộng; phổ biến lối sống thành thị.
Câu 7:
20/07/2024Các dân tộc ở Trường Sơn, Tây Nguyên sinh sống tập trung thành các điểm dân cư gọi là
Đáp án C
Các dân tộc ở Trường Sơn, Tây Nguyên sinh sống tập trung thành các điểm dân cư gọi là buôn, plây.
Câu 8:
22/07/2024Hậu quả lớn nhất về mặt xã hội của việc phân bố dân cư không hợp lí là
Đáp án D
Phân bố dân cư chưa hợp lí dẫn đến những tác động tiêu cực như:
- Về kinh tế: ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động và khai thác tài nguyên, có nơi thừa, nơi thiếu lao động.
- Về xã hội: gây ra nhiều vấn nạn như ùn tắc giao thông, chênh lệch giàu nghèo, trộm cắp tệ nạn xã hội…
- Môi trường: tài nguyên cạn kiệt, ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng.
Câu 9:
16/07/2024Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là
Đáp án B
Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển (trên 1000 người/km2) và các đô thị. Mật độ dân số cao nhất ở Đồng bằng sông Hồng (1078 người/km2 năm 2020).
Câu 10:
16/07/2024Sự khác biệt lớn nhất về mặt kinh tế giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị là
Đáp án B
Sự khác biệt lớn nhất về mặt kinh tế giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị là hoạt động kinh tế chủ yếu. Quần cư nông thôn có hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, còn quần cư thành thị là dịch vụ.
Câu 11:
16/07/2024Dân cư tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng ven biển là do
Đáp án A
Vùng đồng bằng ven biển có điều kiện sống thuận lợi: vị trí dễ dàng cho giao lưu với các khu vực và nước ngoài; địa hình bằng phẳng, khí hậu mát mẻ, tài nguyên biển giàu có… => thuận lợi cho các hoạt động sinh sống, phát triển kinh tế nên dân cư tập trung đông đúc.
Câu 12:
20/07/2024Khu vực nông thôn có tỉ lệ dân số lớn hơn khu vực thành thị vì
Đáp án C
Dân cư nông thôn chiếm tỉ lệ lớn hơn nhiều dân cư thành thị do nước ta là nước nông nghiệp, hoạt động nông nghiệp còn đóng vai trò quan trọng, thu hút lực lượng lao động chủ yếu trong dân cư.
Câu 13:
17/07/2024Cho bảng số liệu sau:
Dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 2000 - 2015
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn nước ta trong giai đoạn trên là
Đáp án B
Đề bài yêu cầu: thể hiện sự thay đổi cơ cấu, trong 5 năm.
=> Dựa vào dấu hiệu nhận dạng biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn nước ta trong giai đoạn trên là biểu đồ miền
(Lưu ý: Cần tính toán xử lí số liệu ra % trước khi vẽ)
Câu 14:
21/07/2024Cho bảng số liệu sau:
Dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 2000 – 2015
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu dân số thành thị và nông thôn nước ta năm 2000 và 2015 là
Đáp án A
Đề bài yêu cầu “thể hiện cơ cấu” và trong 2 năm -> A đúng.
Câu 15:
18/07/2024Đặc điểm nào của quá trình đô thị hóa là nguyên nhân gây ra tình trạng thất nghiệp ở khu vực thành thị?
Đáp án D
Tỉ lệ dân thành thị nước ta tăng nhanh trong khi nền kinh tế còn chưa phát triển, quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa còn diễn ra chậm -> các ngành kinh tế không đáp ứng đủ nhu cầu việc làm cho người dân ở các thành thị -> gây ra tình trạng thất nghiệp.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 3 (có đáp án): Phân bố dân cư và các loại hình quần cư (469 lượt thi)
- Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư (501 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 1 (có đáp án): Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (745 lượt thi)
- Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (627 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 2 (có đáp án): Dân số và gia tăng dân số (569 lượt thi)
- Bài 2: Dân số và gia tăng dân số (496 lượt thi)
- Bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống (483 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 4 (có đáp án): Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống (373 lượt thi)