Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 2 (có đáp án): Dân số và gia tăng dân số
Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 2: Dân số và gia tăng dân số
-
386 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hiện tượng bùng nổ dân số ở nước ta bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào?
Đáp án A
Hiện tượng “bùng nổ dân số” ở nước ta bắt đầu từ cuối những năm 50 và chấm dứt vào trong những năm cuối thế kỉ XX.
Câu 2:
Hiện nay, dân số nước ta đứng thứ bao nhiêu trên thế giới?
Đáp án C
Năm 2017 là khoảng 95,5 triệu người đứng thứ 14 trên thế giới.
Câu 3:
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta có xu hướng giảm chủ yếu là nhờ
Đáp án A
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta có xu hướng giảm chủ yếu là nhờ thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình.
Câu 4:
Tỉ số giới tính của nước ta có đặc điểm gì?
Đáp án B
- Tỉ số giới tính của nước ta hiện nay đang tiến tới cân bằng hơn chủ yếu là nhờ cuộc sống hòa bình ổn định.
- Tỉ số giới tính thấp nhất ở Đồng bằng sông Hồng do nơi này liên tục nhiều năm có các luồng di dân nông nghiệp tới các địa phương như Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ -> Tỉ số giới tính ở Tây Nguyên, các tỉnh Bình Phước, Quảng Ninh cao rõ rệt -> Hiện tượng chuyển cư có tác động mạnh đến tỉ số giới tính.
Câu 5:
Biểu hiện của cơ cấu dân số trẻ là
Đáp án B
Cơ cấu dân số trẻ là: nhóm tuổi 0 – 14 (dưới 15) tuổi chiếm tỉ lệ cao, nhóm tuổi trên 60 tuổi chiếm tỉ lệ thấp, tuổi thọ trung bình thấp.
Câu 6:
Cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta đang có sự thay đổi theo hướng
Đáp án B
Cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta đang có sự thay đổi theo hướng:
- Tỉ lệ trẻ em (dưới 15 tuổi) chiếm tỉ trọng cao và giảm xuống.
- Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động (15 – 59 tuổi) và trên độ tuổi lao động (trên 60 tuổi): tăng lên.
Câu hỏi TH
Câu 7:
Cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta đang thay đổi theo hướng
Đáp án B
Cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta đang có sự thay đổi theo hướng:
- Tỉ lệ trẻ em (dưới 15 tuổi) chiếm tỉ trọng cao và giảm xuống.
- Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động (15 – 59 tuổi) và trên độ tuổi lao động (trên 60 tuổi): tăng lên -> Điều này chứng tỏ cơ cấu dân số nước ta đang có xu hướng già hóa.
Câu 8:
Hiện nay nhân tố nào tác động mạnh đến tỉ số giới tính ở vùng Đồng bằng sông Hồng và Tây Nguyên?
Đáp án D
Tỉ số giới tính ở một địa phương còn chịu ảnh hưởng mạnh bởi hiện tượng chuyển cư: thấp ở các luồng xuất cư (đồng bằng sông Hồng có tỉ số giới tính thấp do các luồng di dân nông nghiệp trong nhiều năm), tỉ số giới tính cao ở các luồng nhập cư: Tây Nguyên, các tỉnh Quảng Ninh, Bình Phước.
Câu 9:
Lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta là
Đáp án B
Gia tăng tự nhiên giảm chủ yếu là do giảm tỉ lệ sinh, hạn chế được tốc độ gia tăng dân số quá nhanh mỗi năm, điều này góp phần tạo điều kiện nâng cao chất lượng cuộc sống người dân nhờ đầu tư tốt hơn cho y tế, giáo dục, nơi ở, phúc lợi xã hội….
Câu 10:
Tỉ số giới tính cao sẽ gây ra hậu quả gì trong tương lai?
Đáp án B
Tỉ số giới tính cao nghĩa là số nam nhiều hơn nữ. Điều này sẽ gây nên hậu quả là mất cân đối trong cơ cấu lao động nam – nữ, thiếu hụt lao động nữ để phát triển các ngành kinh tế đòi hỏi sự tỉ mỉ khéo léo (may mặc, thủ công…).
Câu 11:
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của nước ta có xu hướng giảm và tương đối thấp nhưng dân số nước ta vẫn tăng thêm mỗi năm khoảng 1 triệu người, nguyên nhân là do
Đáp án B
Nước ta có quy mô dân số đông và cơ cấu dân số trẻ (tỉ lệ người trong nhóm tuổi 0 – 14 và 15 – 59 tuổi lớn) vì vậy số người trong độ tuổi sinh đẻ cao (số trẻ em sinh ra nhiều)
=> Vì vậy mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm khoảng 1 triệu người mặc dù tỉ lệ gia tăng tự nhiên đang giảm dần.
Câu 12:
Tại sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của nước ta giảm nhưng dân số vẫn tăng lên?
Đáp án B
Công thức tính gia tăng tự nhiên:
- GTTN (%) = (Tỉ suất sinh – tỉ suất tử)/10
- Dân số tăng/ giảm hàng năm (người) = Dân số thời điểm hiện tại (người) × Tỉ lệ gia tăng tự nhiên (%).
-> Như vậy dân số chỉ giảm đi khi tỉ lệ gia tăng tự nhiên âm -> Tỉ suất sinh thấp hơn tỉ suất tử. Trong khi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta vẫn trên 1% -> Dân số vẫn tăng lên.
Câu 13:
Cho bảng số liệu:
Số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các năm
Biểu đồ nào sau đây thích hợp để thể hiện tổng số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta giai đoạn 2000 – 2015?
Đáp án D
- Đề bài yêu cầu chọn loại biểu đồ để thể hiện tổng số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta giai đoạn 2000 – 2015 -> A sai vì biểu đồ tròn chỉ thể hiện cơ cấu.
- Bảng số liệu có 2 đơn vị là nghìn người và % -> B, C sai và D đúng.
Câu 14:
Năm 2019 dân số nước ta là 96,48 triệu người, trong đó số dân thành thị là 33,81 triệu người. Tỉ lệ dân thành thị của nước ta năm 2019 là
Đáp án C
ADCT ta tính được kết quả là 35,0%.
Câu 15:
Cho bảng số liệu:
Số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các năm
Nhận định nào sau đây không đúng về tình hình dân số nước ta?
Đáp án B
- Tổng số dân nước ta tăng lên liên tục và khá nhanh, tăng gấp: 91713 / 77635 = 1,18 lần.
=> Nhận xét A đúng.
Nhận xét B. Dân số nước ta tăng nhưng còn biến động là không đúng
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm liên tục (từ 1,36% năm 2000 xuống 0,94% năm 2015).
- Năm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên đạt mức dưới 1% (năm 2005 là 0,94%).
=> Nhận xét C, D đúng.
=> Nhận xét không đúng về tình hình dân số nước ta là B.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 2 (có đáp án): Dân số và gia tăng dân số (385 lượt thi)
- Bài 2: Dân số và gia tăng dân số (312 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 1 (có đáp án): Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (537 lượt thi)
- Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (398 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 3 (có đáp án): Phân bố dân cư và các loại hình quần cư (332 lượt thi)
- Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư (331 lượt thi)
- Bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống (319 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 4 (có đáp án): Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống (261 lượt thi)