Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 2 (có đáp án): Dân số và gia tăng dân số
Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 2: Dân số và gia tăng dân số
-
568 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
26/07/2024Hiện tượng bùng nổ dân số ở nước ta bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào?
Đáp án đúng là: A
Hiện tượng “bùng nổ dân số” ở nước ta bắt đầu từ cuối những năm 50 và chấm dứt vào trong những năm cuối thế kỉ XX.
→ B,C,D sai
1. Số dân
- Số dân: 79,7 triệu người (năm 2002); 97,5 triệu người (năm 2019).
- Việt Nam là nước đông dân, đứng thứ 3 ở Đông Nam Á và thứ 14 trên thế giới.
2. Gia tăng dân số
Sự biến đổi dân số
+ Giai đoạn 1954 – 1979, dân số tăng nhanh, xuất hiện hiện tượng bùng nổ dân số.
+ Hiện nay, dân số bước vào giai đoạn ổn định. Hàng năm, tăng thêm hơn 1 triệu người.
+ Gia tăng dân số giảm nhưng dân số vẫn đông.
- Nguyên nhân
+ Hiện tượng “bùng nổ dân số”.
+ Gia tăng tự nhiên cao.
- Hậu quả: Gây sức ép đối với tài nguyên môi trường, chất lượng cuộc sống và giải quyết việc làm,…
- Tỷ lệ gia tăng tự nhiên
+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao, có xu hướng giảm.
+ Gia tăng tự nhiên có sự khác biệt giữa các vùng trong nước: Thành thị, đồng bằng: gia tăng tự nhiên thấp; Nông thôn, miền núi: gia tăng tự nhiên cao.
- Nguyên nhân
+ Gia tăng tự nhiên giảm do thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.
+ Có sự khác biệt giữa các vùng do sự khác nhau về trình độ phát triển kinh tế, phong tục tập quán.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 9 Bài 2: Dân số và gia tăng dân số
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 9 Bài 2: Dân số và gia tăng dân số
Câu 2:
20/07/2024Hiện nay, dân số nước ta đứng thứ bao nhiêu trên thế giới?
Đáp án C
Năm 2017 là khoảng 95,5 triệu người đứng thứ 14 trên thế giới.
Câu 3:
23/07/2024Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta có xu hướng giảm chủ yếu là nhờ
Đáp án A
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta có xu hướng giảm chủ yếu là nhờ thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình.
Câu 4:
20/07/2024Tỉ số giới tính của nước ta có đặc điểm gì?
Đáp án B
- Tỉ số giới tính của nước ta hiện nay đang tiến tới cân bằng hơn chủ yếu là nhờ cuộc sống hòa bình ổn định.
- Tỉ số giới tính thấp nhất ở Đồng bằng sông Hồng do nơi này liên tục nhiều năm có các luồng di dân nông nghiệp tới các địa phương như Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ -> Tỉ số giới tính ở Tây Nguyên, các tỉnh Bình Phước, Quảng Ninh cao rõ rệt -> Hiện tượng chuyển cư có tác động mạnh đến tỉ số giới tính.
Câu 5:
20/07/2024Biểu hiện của cơ cấu dân số trẻ là
Đáp án đúng là: B
Cơ cấu dân số trẻ là: nhóm tuổi 0 – 14 (dưới 15) tuổi chiếm tỉ lệ cao, nhóm tuổi trên 60 tuổi chiếm tỉ lệ thấp, tuổi thọ trung bình thấp.
B đúng
- A sai vì cơ cấu dân số trẻ thường được đánh giá dựa trên tỉ lệ hoặc số lượng người trong nhóm tuổi trẻ (thường là dưới 15 hoặc dưới 18 tuổi), chứ không chỉ dựa vào tỉ lệ thấp hay cao của một nhóm tuổi cụ thể.
- C sai vì tỷ lệ người cao tuổi cao thường chỉ ra sự gia tăng trong tuổi thọ và xu hướng dân số già hóa, không liên quan trực tiếp đến trẻ em và thanh niên, nhóm mà cơ cấu dân số trẻ quan tâm.
- D sai vì nó thể hiện sự phân bố và tỷ lệ các nhóm tuổi khác nhau trong dân số, chủ yếu là trẻ em và thanh niên, không phải liên quan đến đặc tính chung của tuổi thọ trung bình.
*) Cơ cấu dân số
* Theo tuổi: Cơ cấu dân số trẻ, đang có sự thay đổi
- Tỉ lệ trẻ em (0 - 14 tuổi): chiếm tỉ trọng cao và giảm xuống.
- Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động (15 - 59 tuổi) và trên độ tuổi lao động (trên 60 tuổi): tăng lên.
* Theo giới
CƠ CẤU DÂN SỐ THEO GIỚI TÍNH VÀ NHÓM TUỔI Ở VIỆT NAM
(Đơn vị: %)
- Tỉ số giới tính mất cân đối, do tác động của chiến tranh kéo dài. Cuộc sống hoà bình đang kéo tỉ số giới tính tiến tới cân bằng hơn.
- Tỉ số giới tính ở một địa phương còn chịu ảnh hưởng mạnh bởi hiện tượng chuyển cư:
+ Thấp ở các luồng xuất cư: vùng đồng bằng sông Hồng.
+ Cao ở các luồng nhập cư: Tây Nguyên, các tỉnh Quảng Ninh, Bình Phước.
Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 6:
23/07/2024Cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta đang có sự thay đổi theo hướng
Đáp án B
Cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta đang có sự thay đổi theo hướng:
- Tỉ lệ trẻ em (dưới 15 tuổi) chiếm tỉ trọng cao và giảm xuống.
- Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động (15 – 59 tuổi) và trên độ tuổi lao động (trên 60 tuổi): tăng lên.
Câu hỏi TH
Câu 7:
16/07/2024Cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta đang thay đổi theo hướng
Đáp án B
Cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta đang có sự thay đổi theo hướng:
- Tỉ lệ trẻ em (dưới 15 tuổi) chiếm tỉ trọng cao và giảm xuống.
- Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động (15 – 59 tuổi) và trên độ tuổi lao động (trên 60 tuổi): tăng lên -> Điều này chứng tỏ cơ cấu dân số nước ta đang có xu hướng già hóa.
Câu 8:
18/07/2024Hiện nay nhân tố nào tác động mạnh đến tỉ số giới tính ở vùng Đồng bằng sông Hồng và Tây Nguyên?
Đáp án D
Tỉ số giới tính ở một địa phương còn chịu ảnh hưởng mạnh bởi hiện tượng chuyển cư: thấp ở các luồng xuất cư (đồng bằng sông Hồng có tỉ số giới tính thấp do các luồng di dân nông nghiệp trong nhiều năm), tỉ số giới tính cao ở các luồng nhập cư: Tây Nguyên, các tỉnh Quảng Ninh, Bình Phước.
Câu 9:
22/07/2024Lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta là
Đáp án B
Gia tăng tự nhiên giảm chủ yếu là do giảm tỉ lệ sinh, hạn chế được tốc độ gia tăng dân số quá nhanh mỗi năm, điều này góp phần tạo điều kiện nâng cao chất lượng cuộc sống người dân nhờ đầu tư tốt hơn cho y tế, giáo dục, nơi ở, phúc lợi xã hội….
Câu 10:
18/07/2024Tỉ số giới tính cao sẽ gây ra hậu quả gì trong tương lai?
Đáp án B
Tỉ số giới tính cao nghĩa là số nam nhiều hơn nữ. Điều này sẽ gây nên hậu quả là mất cân đối trong cơ cấu lao động nam – nữ, thiếu hụt lao động nữ để phát triển các ngành kinh tế đòi hỏi sự tỉ mỉ khéo léo (may mặc, thủ công…).
Câu 11:
20/07/2024Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của nước ta có xu hướng giảm và tương đối thấp nhưng dân số nước ta vẫn tăng thêm mỗi năm khoảng 1 triệu người, nguyên nhân là do
Đáp án B
Nước ta có quy mô dân số đông và cơ cấu dân số trẻ (tỉ lệ người trong nhóm tuổi 0 – 14 và 15 – 59 tuổi lớn) vì vậy số người trong độ tuổi sinh đẻ cao (số trẻ em sinh ra nhiều)
=> Vì vậy mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm khoảng 1 triệu người mặc dù tỉ lệ gia tăng tự nhiên đang giảm dần.
Câu 12:
22/07/2024Tại sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của nước ta giảm nhưng dân số vẫn tăng lên?
Đáp án B
Công thức tính gia tăng tự nhiên:
- GTTN (%) = (Tỉ suất sinh – tỉ suất tử)/10
- Dân số tăng/ giảm hàng năm (người) = Dân số thời điểm hiện tại (người) × Tỉ lệ gia tăng tự nhiên (%).
-> Như vậy dân số chỉ giảm đi khi tỉ lệ gia tăng tự nhiên âm -> Tỉ suất sinh thấp hơn tỉ suất tử. Trong khi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta vẫn trên 1% -> Dân số vẫn tăng lên.
Câu 13:
17/07/2024Cho bảng số liệu:
Số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các năm
Biểu đồ nào sau đây thích hợp để thể hiện tổng số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta giai đoạn 2000 – 2015?
Đáp án D
- Đề bài yêu cầu chọn loại biểu đồ để thể hiện tổng số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta giai đoạn 2000 – 2015 -> A sai vì biểu đồ tròn chỉ thể hiện cơ cấu.
- Bảng số liệu có 2 đơn vị là nghìn người và % -> B, C sai và D đúng.
Câu 14:
22/07/2024Năm 2019 dân số nước ta là 96,48 triệu người, trong đó số dân thành thị là 33,81 triệu người. Tỉ lệ dân thành thị của nước ta năm 2019 là
Đáp án C
ADCT ta tính được kết quả là 35,0%.
Câu 15:
23/07/2024Cho bảng số liệu:
Số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các năm
Nhận định nào sau đây không đúng về tình hình dân số nước ta?
Đáp án B
- Tổng số dân nước ta tăng lên liên tục và khá nhanh, tăng gấp: 91713 / 77635 = 1,18 lần.
=> Nhận xét A đúng.
Nhận xét B. Dân số nước ta tăng nhưng còn biến động là không đúng
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm liên tục (từ 1,36% năm 2000 xuống 0,94% năm 2015).
- Năm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên đạt mức dưới 1% (năm 2005 là 0,94%).
=> Nhận xét C, D đúng.
=> Nhận xét không đúng về tình hình dân số nước ta là B.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 2 (có đáp án): Dân số và gia tăng dân số (567 lượt thi)
- Bài 2: Dân số và gia tăng dân số (495 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 1 (có đáp án): Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (744 lượt thi)
- Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (626 lượt thi)
- Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư (500 lượt thi)
- Bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống (483 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 3 (có đáp án): Phân bố dân cư và các loại hình quần cư (469 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 4 (có đáp án): Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống (372 lượt thi)