Bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống
Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 4 (có đáp án): Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống
-
485 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
28/08/2024Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lao động nước ta
Đáp án đúng là : A
- Nguồn lao động ở nước ta có đặc điểm: rất dồi dào, đang tăng nhanh,
+ Nguồn lao động dồi dào:42,53 triệu người, chiếm 51,2% dân số (năm 2005). + Người lao động cần cù, ham học hỏi, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm sản xuất phong phú gắn liền với truyền thống dân tộc được tích lũy qua nhiều thế hệ, có khả năng tiếp thu KHKT
→ A đúng.B,C,D sai.
* Nguồn lao động và sử dụng lao động
a) Nguồn lao động
- Số lượng: Dồi dào và tăng nhanh, mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu lao động.
- Chất lượng:
+ Thế mạnh: Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp; Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
+ Hạn chế: Hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn.
+ Biện pháp: Để nâng cao chất lượng lao động và sử dụng hiệu quả nguồn lao động cần thực hiện việc phân bố lại lao động, nâng cao mặt bằng dân trí, chú trọng công tác hướng nghiệp đào tạo nghề.
b) Sử dụng lao động
- Đặc điểm
+ Lao động nước ta chủ yếu đang hoạt động trong lĩnh vực nông - lâm - ngư nghiệp.
+ Tình trạng thất nghiệp ở thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn vẫn đang diễn ra
- Xu hướng
+ Số lao động có việc làm tăng lên.
+ Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế đang thay đổi theo hướng tích cực: Tỉ trọng lao động trong khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ tăng; Tỉ trọng lao động trong khu vực nông - lâm - ngư nghiệp giảm.
=> Thay đổi phù hợp với yêu cầu của công nghiệp hoá - hiện đại hóa đất nước hiện nay.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 9 Bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 9 Bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống
Câu 2:
16/07/2024Thế mạnh không phải của lao động Việt Nam là
Mặt mạnh của lao động Việt Nam là có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông – lâm – ngư – nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật và chất lượng nguồn lao động đang ngày càng được cải thiện.
Đáp án: D.
Câu 3:
01/11/2024Mỗi năm bình quân nguồn lao động nước ta có thêm
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Nguồn lao động của nước ta được bổ sung hàng năm và trung bình hơn 1 triệu lao động mỗi năm.
*Tìm hiểu thêm: "Nguồn lao động"
Cơ cấu lực lượng lao động phân theo thành thị, nông thôn 2017 |
Cơ cấu lực lượng lao động phân theo đào tạo 2017 |
- Số lượng: Dồi dào và tăng nhanh, mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu lao động.
- Chất lượng:
+ Thế mạnh: Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp; Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
+ Hạn chế: Hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn.
+ Biện pháp: Để nâng cao chất lượng lao động và sử dụng hiệu quả nguồn lao động cần thực hiện việc phân bố lại lao động, nâng cao mặt bằng dân trí, chú trọng công tác hướng nghiệp đào tạo nghề.
Trình độ lao động của nước ta ngày càng tăng lên
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 9 Bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống
Câu 4:
23/07/2024Nguồn lao động nước ta còn có hạn chế về
Nguồn lao động nước ta còn có hạn chế về thể lực, trình độ chuyên môn và tác phong lao động chuyên nghiệp trong thời đại công nghiệp hóa.
Đáp án: A.
Câu 5:
19/07/2024Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế đang có sự chuyển dịch theo hướng:
Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế đang có sự chuyển dịch tích cực dưới sự tác động của quá trình CNH-HĐH, theo hướng giảm tỉ trọng lao động trong ngành nông-lâm-ngư nghiệp và tăng tỉ trọng lao động trong ngành công nghiệp và dịch vụ.
Đáp án: A.
Câu 6:
16/07/2024Để giải quyết vấn đề việc làm không cần có biện pháp nào?
Một số biện pháp giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay là: Phân bố lại dân cư và lao động, đa dạng các hoạt động kinh tế ở nông thôn, đa dạng các loại hình đào tạo, hướng nghiệp dạy nghề, giới thiệu việc làm và đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
Đáp án: D.
Câu 7:
22/07/2024Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG PHÂN THEO THÀNH THỊ, NÔNG THÔN
Nhận định nào sau đây đúng:
Dựa vào biểu đồ ta thấy: Tỉ lệ lao động thành thị tăng qua các năm: Từ 24,2% lên 32,1%.
Đáp án: A.
Câu 8:
18/07/2024Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG PHÂN THEO ĐÀO TẠO
Nhận định nào sau đây không đúng:
Dựa vào biểu đồ ta thấy: Tỉ lệ lao động phân theo đào tạo không đồng đều.
Đáp án: A.
Câu 9:
16/07/2024Nội dung nào sau đây không thể hiện chất lượng cuộc sống của người dân đang được nâng cao
Chất lượng cuộc sống của người dân đang được cải thiện, thể hiện ở: . thu nhập bình quân đầu người tăng, các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn, tỉ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em giảm.
=> Loại đáp án A, B, C
- Nhóm tuổi dưới 15 giảm là biểu hiện của sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi, cho thấy dân số nước ta đang già hóa. Đây không phải là nội dung thể hiện chất lượng cuộc sống đang được nâng cao.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10:
16/07/2024Chất lượng cuộc sống của người dân được nâng cao biểu hiện ở
Tuổi thọ trung bình của nữ thông thường sẽ cao hơn nam do cách sống của nữ giới thường tốt hơn so với nam: không hoặc ít thuốc lá, rượu bia, … -> A sai.
Nhóm tuổi dưới 15 giảm là biểu hiện của sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi, cho thấy dân số nước ta đang già hóa. -> B sai.
Trình độ lao động thấp thể hiện chất lượng đào tạo lao động còn hạn chế. -> D sai.
Chất lượng cuộc sống của người dân đang được cải thiện, thể hiện ở: . thu nhập bình quân đầu người tăng, các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn, tỉ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em giảm.
->C đúng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11:
16/07/2024Cho biểu đồ sau:
Nhận xét nào sau đây không đúng:
- Lao động ngành nông – lâm – ngư nghiệm chiếm tỉ trọng lớn nhất (46,3% năm 2014) và có xu hướng giảm (từ 57,3% xuống 46,3%).
- Lao động ngành công nghiệp xây dựng chiếm tỉ trọng thấp nhất (21,3% năm 2014) và có xu hướng tăng (từ 18,2% lên 21,3%).
- Lao động ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn thứ 2 (32,4% năm 2014) và có xu hướng tăng. (24,5% lên 32,4%).
=> Nhận xét A, B, D đúng
=> Nhận xét: C. Lao động ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng tăng là không đúng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12:
16/07/2024Nguồn lao động dồi dào là điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển ngành kinh tế nào sau đây
Lao động nước ta dồi dào, chủ yếu là lao động phổ thông => tạo điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (chủ yếu tận dụng lợi thế về lao động đông, không yêu cầu cao về trình độ chuyên môn).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13:
20/07/2024Lao động nước ta có trình độ chuyên môn còn thấp, điều này hạn chế việc phát triển ngành công nghiệp
Lao động nước ta có trình độ chuyên môn thấp => đây là hạn chế cho phát triển các ngành công nghiệp hiện đại, đòi hỏi trình độ chuyên môn cao hơn như công nghiệp điện tử - tin học.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14:
20/07/2024Việc sử dụng lao động ở nước ta ngày càng hợp lí hơn, nguyên nhân không phải do
Nước ta đã thực hiện nhiều chính sách chuyển dịch cơ cấu kinh tế quan trọng có tác động đến sự thay đổi cơ cấu lao động:
- Thực hiện công nghiệp hóa – hiện đại hóa nền kinh tế (tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ, giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp) -> tận dụng ưu thế nguồn lao động để phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ.
- Chính sách phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, khuyến khích các cá nhân, doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư phát triển. -> tăng tỉ trọng lao động trọng khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài -> tạo nhiều việc làm -> giải quyết vấn đề thất nghiệp thiếu việc làm, nâng cao đời sống.
- Việc đẩy mạnh phát triển kinh tế nông thôn góp phần đa dạng hóa hoạt động kinh tế, tạo nhiều việc làm -> khai thác tốt hơn các điều kiện phát triển ở nông thôn, giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn, hạn chế sự di chuyển ồ ạt của dân cư - lao động lên các đô thị, thành phố lớn.
=> Như vậy các chính sách công nghiệp hóa, phát triển kinh tế nhiều thành phần, đẩy mạnh kinh tế nông thôn giúp cho việc sử dụng lao động ở nước ta hợp lí hơn.
=> Loại đáp án A, C, D
- Đô thị hóa tự phát là hậu quả của việc sử dụng lao động không hợp lí ở khu vực nông thôn – thành thị: nông thôn tập trung dân cư đông đúc nhưng hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, thiếu việc làm cho lao động -> dân cư di chuyển lên thành phố không có kiểm soát gây ra nhiều vấn đề kinh tế - xã hội phức tạp => Đây không phải là nguyên nhân giúp lao động nước ta phân bố hợp lí hơn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
16/07/2024Cho bảng số liệu:
Số lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2005 và năm 2014 (Đơn vị: nghìn người)
Để thể hiện quy mô và cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2005 và năm 2014, biểu đồ thích hợp nhất là
Đề bài yêu cầu: thể hiện quy mô và cơ cấu, trong thời gian 2 năm
=> Dựa vào dấu hiệu nhận dạng biểu đồ, biểu đô thích hợp nhất để thể hiện quy mô và cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2005 và năm 2014 là biểu đồ tròn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16:
16/07/2024Trong cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế, lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng lên nhanh, nguyên nhân chủ yếu do
Trong xu thế toàn cầu hóa và khu vực hóa, nước ta thực hiện chính sách mở cửa hội nhập với nền kinh tế thế giới, thu hút mạnh mẽ nguồn vốn đầu tư nước ngoài như (đặc biệt là vốn FDI từ các quốc gia Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Sin-ga-po ..) => hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất…vớ tạo nhiều việc làm cho người dân.
=> Do vậy lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng lên nhanh.
Đáp án cần chọn là: A
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm Địa 9 Bài 4 (có đáp án): Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống (phần 2)
-
16 câu hỏi
-
40 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 4 (có đáp án): Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống (375 lượt thi)
- Bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống (484 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 1 (có đáp án): Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (747 lượt thi)
- Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (630 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 2 (có đáp án): Dân số và gia tăng dân số (569 lượt thi)
- Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư (503 lượt thi)
- Bài 2: Dân số và gia tăng dân số (497 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 3 (có đáp án): Phân bố dân cư và các loại hình quần cư (470 lượt thi)