Trang chủ Lớp 9 Địa lý Bài 2: Dân số và gia tăng dân số

Bài 2: Dân số và gia tăng dân số

Trắc nghiệm Địa Lí 9: Bài 2 (có đáp án): Dân số và gia tăng dân số

  • 514 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

02/10/2024

Hiện nay, dân số nước ta đang chuyển sang giai đoạn có tỉ suất sinh

Xem đáp án

Đáp án đúng là : A

- Hiện nay, dân số nước ta đang chuyển sang giai đoạn có tỉ suất sinh tương đối thấp.

Hiện nay dân số nước ta đang chuyển sang giai đoạn có tỉ suất sinh tương đối thấp do thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.

→ A đúng.B,C,D sai.

* Số dân

- Số dân: 79,7 triệu người (năm 2002); 97,5 triệu người (năm 2019).

- Việt Nam là nước đông dân, đứng thứ 3 ở Đông Nam Á và thứ 14 trên thế giới.

2. Gia tăng dân số

- Sự biến đổi dân số

+ Giai đoạn 1954 – 1979, dân số tăng nhanh, xuất hiện hiện tượng bùng nổ dân số.

+ Hiện nay, dân số bước vào giai đoạn ổn định. Hàng năm, tăng thêm hơn 1 triệu người.

+ Gia tăng dân số giảm nhưng dân số vẫn đông.

- Nguyên nhân

+ Hiện tượng “bùng nổ dân số”.

+ Gia tăng tự nhiên cao.

- Hậu quả: Gây sức ép đối với tài nguyên môi trường, chất lượng cuộc sống và giải quyết việc làm,…

- Tỷ lệ gia tăng tự nhiên

+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao, có xu hướng giảm.

+ Gia tăng tự nhiên có sự khác biệt giữa các vùng trong nước: Thành thị, đồng bằng: gia tăng tự nhiên thấp; Nông thôn, miền núi: gia tăng tự nhiên cao.

- Nguyên nhân

+ Gia tăng tự nhiên giảm do thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.

+ Có sự khác biệt giữa các vùng do sự khác nhau về trình độ phát triển kinh tế, phong tục tập quán.

3. Cơ cấu dân số

* Theo tuổi: Cơ cấu dân số trẻ, đang có sự thay đổi

- Tỉ lệ trẻ em (0 - 14 tuổi): chiếm tỉ trọng cao và giảm xuống.

- Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động (15 - 59 tuổi) và trên độ tuổi lao động (trên 60 tuổi): tăng lên.

* Theo giới

- Tỉ số giới tính mất cân đối, do tác động của chiến tranh kéo dài. Cuộc sống hoà bình đang kéo tỉ số giới tính tiến tới cân bằng hơn.

- Tỉ số giới tính ở một địa phương còn chịu ảnh hưởng mạnh bởi hiện tượng chuyển cư:

+ Thấp ở các luồng xuất cư: vùng đồng bằng sông Hồng.

+ Cao ở các luồng nhập cư: Tây Nguyên, các tỉnh Quảng Ninh, Bình Phước.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 9 Bài 2: Dân số và gia tăng dân số

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 9 Bài 2: Dân số và gia tăng dân số

 

 


Câu 2:

21/12/2024

Sự gia tăng dân số nước ta hiện nay không có đặc điểm

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- Sự gia tăng dân số nước ta hiện nay không có đặc điểm tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở đồng bằng cao hơn ở miền núi.

Giải thích: Sự gia tăng dân số nước ta hiện nay có đặc điểm là tỉ lệ sinh tương đối thấp và đang giảm chậm, tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số khác nhau giữa các vùng nhưng ở đồng bằng thấp hơn ở miền núi và nông thôn. Đồng thời mỗi năm dân số nước ta tăng lên khoảng một triệu người.

→ D đúng.A,B,C sai.

*Tìm hiểu thêm: "Gia tăng dân số"

Sự biến đổi dân số

+ Giai đoạn 1954 – 1979, dân số tăng nhanh, xuất hiện hiện tượng bùng nổ dân số.

+ Hiện nay, dân số bước vào giai đoạn ổn định. Hàng năm, tăng thêm hơn 1 triệu người.

+ Gia tăng dân số giảm nhưng dân số vẫn đông.

- Nguyên nhân

+ Hiện tượng “bùng nổ dân số”.

+ Gia tăng tự nhiên cao.

- Hậu quả: Gây sức ép đối với tài nguyên môi trường, chất lượng cuộc sống và giải quyết việc làm,…

- Tỷ lệ gia tăng tự nhiên

+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao, có xu hướng giảm.

+ Gia tăng tự nhiên có sự khác biệt giữa các vùng trong nước: Thành thị, đồng bằng: gia tăng tự nhiên thấp; Nông thôn, miền núi: gia tăng tự nhiên cao.

Ở trung du và miền núi có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao hơn đồng bằng, ven biển

- Nguyên nhân

+ Gia tăng tự nhiên giảm do thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.

+ Có sự khác biệt giữa các vùng do sự khác nhau về trình độ phát triển kinh tế, phong tục tập

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 9 Bài 2: Dân số và gia tăng dân số

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 9 Bài 2: Dân số và gia tăng dân số


Câu 3:

17/07/2024

Hiện tượng bùng nổ dân số ở nước ta chấm dứt trong khoảng thời gian nào?

Xem đáp án

Hiện tượng bùng nổ dân số ở nước ta bắt đầu từ cuối những năm 50 và chấm dứt vào những năm cuối thế kỉ XX.

Đáp án: D.


Câu 4:

27/09/2024

Dân số thành thị tăng nhanh không phải vì

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dân thành thị tăng nhanh trong những năng trở lại đây là do dân di cư từ nông thôn vào thành thị (dưới tác động của quá trình đô thị hóa).

A đúng 

- B sai vì lượng người di chuyển từ nông thôn ra thành thị để tìm kiếm việc làm và cơ hội phát triển lớn hơn, góp phần tăng quy mô dân số đô thị một cách nhanh chóng.

- C sai vì dịch vụ phát triển thu hút lao động và dân cư đến thành thị sinh sống, làm việc, khiến quy mô dân số ở các khu vực này tăng nhanh.

- D sai vì tạo ra thêm không gian sinh sống và cơ hội việc làm, thu hút người dân từ các khu vực khác đến sinh sống và làm việc.

Tăng trưởng dân số tự nhiên phụ thuộc vào tỷ lệ sinh và tử vong, ảnh hưởng chung đến toàn bộ dân số chứ không chỉ riêng ở khu vực thành thị. Nguyên nhân dân số thành thị tăng nhanh chủ yếu do quá trình đô thị hóa, bao gồm việc người dân di cư từ nông thôn ra thành thị để tìm kiếm cơ hội việc làm, học tập và điều kiện sống tốt hơn. Ngoài ra, sự phát triển công nghiệp, mở rộng quy mô đô thị và sự tập trung của các dịch vụ cũng làm tăng dân số tại các thành phố.

Gia tăng tự nhiên cao mà chủ yếu do quá trình đô thị hóa và di cư từ nông thôn ra thành thị. Ở các đô thị, tỷ lệ gia tăng tự nhiên thường thấp hơn nông thôn do mức sinh thấp và tỷ lệ tử vong được kiểm soát. Thay vào đó, dân số thành thị tăng mạnh là do sự chuyển dịch lao động và dân cư theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Điều này dẫn đến việc người dân di chuyển đến các thành phố để tìm kiếm việc làm và cơ hội sinh sống tốt hơn, kéo theo sự gia tăng quy mô dân số thành thị.

Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 9 Bài 2: Dân số và gia tăng dân số

Giải Địa lí 9 Bài 2: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư


Câu 5:

22/07/2024

Nhận định nào sau đây đúng với cơ cấu dân số nước ta?

Xem đáp án

Với đặc điểm tỉ lệ người dưới độ tuổi lao dộng và trong độ tuổi lao động lớn, tỉ suất sinh cao, tỉ lệ người trên độ tuổi lao động thấp nước ta có cơ cấu dân số trẻ.

Đáp án: A.


Câu 6:

16/07/2024

Dân số ở nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi nhiều đặt ra những vấn đề cấp bách nào sau đây?

Xem đáp án

Dân số ở nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi đặt ra những vấn đề cấp bách về văn hóa, y tế, giáo dục và giải quyết việc làm cho số công dân trong tương lai này.

Đáp án: B.


Câu 7:

24/11/2024

Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả tiêu cực chủ yếu đối với

Xem đáp án

Đáp án đúng là : D

- Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả tiêu cực chủ yếu đối với kinh tế, môi trường.

- Về kinh tế:

+  Áp lực lên việc làm: Dân số tăng nhanh dẫn đến nguồn lao động dồi dào, gây ra tình trạng thừa lao động, thất nghiệp, đặc biệt là đối với lao động trẻ và ít học.

+  Gánh nặng cho ngân sách: Chính phủ phải chi tiêu nhiều hơn cho các dịch vụ công như y tế, giáo dục, nhà ở để đáp ứng nhu cầu của số lượng dân lớn, gây áp lực lên ngân sách.

+  Kìm hãm tăng trưởng kinh tế: Dân số tăng quá nhanh so với tốc độ tăng trưởng kinh tế sẽ làm giảm thu nhập bình quân đầu người, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống.

- Về môi trường:

+ Cạn kiệt tài nguyên: Dân số đông dẫn đến nhu cầu về tài nguyên thiên nhiên tăng cao, gây ra tình trạng khai thác quá mức và cạn kiệt các nguồn tài nguyên như nước, rừng, khoáng sản.

+  Ô nhiễm môi trường: Sự gia tăng dân số đi kèm với việc gia tăng lượng rác thải, chất thải công nghiệp, gây ô nhiễm không khí, nước và đất.

+  Biến đổi khí hậu: Việc đốt cháy nhiên liệu hóa thạch để đáp ứng nhu cầu năng lượng của số lượng dân lớn góp phần làm tăng lượng khí thải nhà kính, gây ra biến đổi khí hậu.

→ D đúng.A,B,C sai.

* Số dân

- Số dân: 79,7 triệu người (năm 2002); 97,5 triệu người (năm 2019).

- Việt Nam là nước đông dân, đứng thứ 3 ở Đông Nam Á và thứ 14 trên thế giới.

2. Gia tăng dân số

- Sự biến đổi dân số

+ Giai đoạn 1954 – 1979, dân số tăng nhanh, xuất hiện hiện tượng bùng nổ dân số.

+ Hiện nay, dân số bước vào giai đoạn ổn định. Hàng năm, tăng thêm hơn 1 triệu người.

+ Gia tăng dân số giảm nhưng dân số vẫn đông.

- Nguyên nhân

+ Hiện tượng “bùng nổ dân số”.

+ Gia tăng tự nhiên cao.

- Hậu quả: Gây sức ép đối với tài nguyên môi trường, chất lượng cuộc sống và giải quyết việc làm,…

- Tỷ lệ gia tăng tự nhiên

+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao, có xu hướng giảm.

+ Gia tăng tự nhiên có sự khác biệt giữa các vùng trong nước: Thành thị, đồng bằng: gia tăng tự nhiên thấp; Nông thôn, miền núi: gia tăng tự nhiên cao.

- Nguyên nhân

+ Gia tăng tự nhiên giảm do thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.

+ Có sự khác biệt giữa các vùng do sự khác nhau về trình độ phát triển kinh tế, phong tục tập quán.

3. Cơ cấu dân số

* Theo tuổi: Cơ cấu dân số trẻ, đang có sự thay đổi

- Tỉ lệ trẻ em (0 - 14 tuổi): chiếm tỉ trọng cao và giảm xuống.

- Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động (15 - 59 tuổi) và trên độ tuổi lao động (trên 60 tuổi): tăng lên.

- Tỉ số giới tính mất cân đối, do tác động của chiến tranh kéo dài. Cuộc sống hoà bình đang kéo tỉ số giới tính tiến tới cân bằng hơn.

- Tỉ số giới tính ở một địa phương còn chịu ảnh hưởng mạnh bởi hiện tượng chuyển cư:

+ Thấp ở các luồng xuất cư: vùng đồng bằng sông Hồng.

+ Cao ở các luồng nhập cư: Tây Nguyên, các tỉnh Quảng Ninh, Bình Phước.

Xem thêm  các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 9 Bài 2: Dân số và gia tăng dân số

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 9 Bài 2: Dân số và gia tăng dân số

 

Câu 8:

27/09/2024

Để giảm bớt tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số biện pháp chủ yếu là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Để giảm bớt tỷ lệ gia tăng tự nhiên dân số biện pháp chủ yêu là cần phải thực hiện tốt chính sách kế hoạch hóa gia đình.

A đúng 

- B sai vì nó chỉ là một phần của việc tuyên truyền và giáo dục, chưa trực tiếp tác động đến việc giảm tỷ lệ sinh như các biện pháp cụ thể như thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình.

- C sai vì nó chỉ giải quyết vấn đề mật độ dân số và lao động, không trực tiếp làm giảm số lượng sinh con hay tỷ lệ sinh đẻ.

- D sai vì nâng cao chất lượng y tế cộng đồng giúp cải thiện sức khỏe và tuổi thọ nhưng không trực tiếp ảnh hưởng đến việc giảm số lượng sinh con, do đó không phải là biện pháp chủ yếu để giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số.

Để giảm bớt tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số, biện pháp chủ yếu là thực hiện tốt chính sách kế hoạch hóa gia đình. Chính sách này giúp kiểm soát mức sinh bằng cách khuyến khích các cặp vợ chồng sinh con theo kế hoạch và hạn chế sinh con thứ ba trở lên. Việc thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình giúp giảm số lượng trẻ em sinh ra, từ đó hạn chế áp lực gia tăng dân số tự nhiên. Ngoài ra, việc tuyên truyền và giáo dục về sức khỏe sinh sản, biện pháp tránh thai, và nhận thức về quy mô gia đình cũng rất quan trọng. Điều này không chỉ giúp nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân mà còn đảm bảo nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội không bị quá tải bởi tốc độ gia tăng dân số quá cao. Chính sách này đã được nhiều quốc gia trên thế giới áp dụng thành công, góp phần tạo ra sự ổn định dân số và phát triển bền vững.

Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 9 Bài 2: Dân số và gia tăng dân số

Giải Địa lí 9 Bài 2: Dân số và gia tăng dân số


Câu 9:

22/07/2024


Cho bảng số liệu sau:

Tỉ lệ dân số phụ thuộc của năm 1999 và 2019 lần lượt là:

Xem đáp án

Tỉ lệ dân số phụ thuộc là tổng tỉ lệ dân số dưới độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động. Kết quả lần lượt là: 41,6 và 36,2.

Đáp án: C.


Câu 10:

22/07/2024

Cho bảng số liệu sau: 

Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta có xu hướng:

Xem đáp án

Tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên (%) trong giai đoạn 1979 - 2016.
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên = (tỉ suất sinh-tỉ suất tử)/10

Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên năm 1979: 1,26%

Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên năm 2016: 0,92%

→ Ngày càng giảm, nhưng vẫn ở mức cao so với thế giới.

Đáp án: B.


Câu 11:

22/07/2024

Đâu không phải là vai trò chủ yếu của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta?

Xem đáp án

- Gia tăng tự nhiên giảm chủ yếu là do giảm tỉ lệ sinh, hạn chế được tốc độ gia tăng dân số quá nhanh mỗi năm, điều này góp phần:
+ Giảm sức ép của dân số lên các vấn đề về các giải quyết việc làm cho lao động trong tương lai.

+ Tạo điều kiện nâng cao chất lượng cuốc sống người dân (nhờ đầu tư tốt hơn cho y tế, giáo dục, nơi ở, phúc lợi xã hội….).

+  Giảm sức ép về vấn đề sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

=> Nhận xét A, C D đúng.

- Gia tăng tự nhiên giảm hầu như không tác động đến sự thay đổi cơ cấu thành phần kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế chủ yếu chịu tác động của chính sách đa dạng hóa thành phần kinh tế, mở cửa và thu hút đầu tư.

Đáp án: B.


Câu 12:

22/07/2024

Lợi ích chủ yếu của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta là

Xem đáp án

Gia tăng tự nhiên giảm chủ yếu là do giảm tỉ lệ sinh, hạn chế được tốc độ gia tăng dân số quá nhanh mỗi năm, điều này góp phần tạo điều kiện nâng cao chất lượng cuốc sống người dân nhờ đầu tư tốt hơn cho y tế, giáo dục, nơi ở, phúc lợi xã hội….

Đáp án: B.


Câu 13:

22/07/2024

Đâu không phải là hậu quả của vấn đề "tỉ số giới tính cao"?

Xem đáp án

Tỉ số giới tính cao nghĩa là số nam nhiều hơn nữ. Điều này sẽ gây nên hậu quả là mất cân đối trong cơ cấu lao động nam – nữ, thiếu hụt lao động nữ để phát triển các ngành kinh tế đòi hỏi sự tỉ mỉ khéo léo (may mặc, thủ công…).; gia tăng bất bình đẳng giới; trong tương lai nhiều người nam sẽ ế vợ do thiếu hụt nữ giới nghiêm trọng …

=> Nhận xét A, C, D đúng.

-  Tạo ra nguồn lao động có sức mạnh không phải là hậu quả của chênh lệch tỉ số giới tính (nam nhiều hơn nữ)

=> Nhận xét B không đúng

Đáp án cần chọn là: B


Câu 14:

22/07/2024

Tỉ số giới tính cao sẽ gây ra hậu quả nào sau đây trong tương lai?

Xem đáp án

Tỉ số giới tính cao nghĩa là số nam nhiều hơn nữ. Điều này sẽ gây nên hậu quả là mất cân đối trong cơ cấu lao động nam – nữ, thiếu hụt lao động nữ để phát triển các ngành kinh tế đòi hỏi sự tỉ mỉ khéo léo (may mặc, thủ công…).

Đáp án: B.


Câu 15:

16/07/2024

Ở khu vực nông thôn, miền núi nước ta có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao, nguyên nhân không phải do

Xem đáp án

Vùng nông thôn miền núi tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao do:

- Vùng nông thôn, miền núi có trình độ dân trí còn hạn chế nên chưa nhận thức đầy đủ về vấn đề dân số kế hoạch hóa gia đình, thiếu kiến thức trong việc sử dụng các biện pháp tránh thai.

- Còn tồn tại quan niệm lạc hậu về vấn đề sinh đẻ như: trời sinh voi sinh cỏ, con cái là của trời cho.

- Phần lớn nam nữ các vùng quê thường nghỉ học và kết hôn sớm --> tảo hôn -> vấn đề sinh đẻ dễ dàng và nhiều hơn.

=> Những nhân tố này tác động khiến tỉ lệ gia tăng tự nhiên vùng nông thôn miền núi cao hơn.

=> Nhận xét A, B, D đúng.

- Dân cư vùng nông thôn có chất lượng cuộc sống thấp -> nảy sinh nhu cầu sinh nhiều con để tăng thu nhập qua việc tăng số lượng thành viên lao động trong gia đình, đặc biệt lao động trong các ngành nông – lâm – ngư nghiệp.

=> Nhận xét gia tăng dân số ở miền núi nông thôn cao do chất lượng cuộc sống cao là không chính xác.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 16:

17/07/2024

Nguyên nhân chủ yếu làm cho khu vực nông thôn, miền núi có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao là

Xem đáp án

Vùng nông thôn miền núi tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao do:

- Vùng nông thôn, miền núi có trình độ dân trí còn hạn chế nên chưa nhận thức đầy đủ về vấn đề dân số kế hoạch hóa gia đình nên việc tuyên truyền, thực hiện các chính sách dân số không được hiệu quả, thiếu kiến thức trong việc sử dụng các biện pháp tránh thai.

Chính vì trình độ dân trí còn thấp nên người dân ở khu vực này thường kết hôn sớm, hoạt động trong các ngành nông nghiệp là chủ yếu -> kinh tế kém phát triển, chất lượng đời sống người dân thấp.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 17:

22/07/2024

Cho bảng số liệu:  

Số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các năm 

Nhận xét không đúng về tình hình dân số nước ta là

 

 

 

Xem đáp án

- Tổng số dân nước ta tăng lên liên tục và khá nhanh, tăng gấp: 91713 / 77635 = 1,18 lần.

=> Nhận xét A đúng.

     Nhận xét B. Dân số nước ta tăng nhưng còn biến động là không đúng

-  Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm liên tục (từ 1,36% năm 2000 xuống 0,94% năm 2015).

-  Năm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên đạt mức dưới 1% (năm 2005 là 0,94%).

=> Nhận xét C, D đúng.

=> Nhận xét không đúng về tình hình dân số nước ta là B.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 18:

22/07/2024

Cho bảng số liệu:

SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

 

 

 

 

Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện tổng số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta giai đọan 2000 – 2015?

Xem đáp án

 Đề bài yêu cầu chọn loại biểu đồ để thể hiện tổng số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta giai đọan 2000 – 2017. -> A sai vì biểu đồ tròn chỉ thể hiện cơ cấu.

Bảng số liệu có 2 đơn vị là nghìn người và % -> B, C sai và D đúng.

Đáp án: D.


Câu 19:

19/07/2024

Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của nước ta có xu hướng giảm và tương đối thấp nhưng dân số nước ta vẫn tăng thêm mỗi năm khoảng 1 triệu người, nguyên nhân là do

Xem đáp án

Nước ta có quy mô dân số đông và cơ cấu dân số trẻ (tỉ lệ người trong nhóm tuổi 0 – 14 và 15 – 59 tuổi lớn) vì vậy số người trong độ tuổi sinh đẻ cao (số trẻ em sinh ra nhiều)

=> Vì vậy mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm khoảng 1 triệu người mặc dù tỉ lệ gia tăng tự nhiên đang giảm dần.

Đáp án: B.


Câu 20:

22/07/2024

Tại sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của nước ta giảm nhưng dân số vẫn tăng lên?

Xem đáp án

Do có số người trong độ tuổi sinh đẻ cao nên số lượng người sinh ra hàng năm vẫn cao.

Đáp án: B.


Bắt đầu thi ngay