Câu hỏi:
24/11/2024 234Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả tiêu cực chủ yếu đối với
A. thị trường tiêu thụ.
B. bổ sung lao động.
C. chất lượng cuộc sống.
D. kinh tế, môi trường.
Trả lời:
Đáp án đúng là : D
- Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả tiêu cực chủ yếu đối với kinh tế, môi trường.
- Về kinh tế:
+ Áp lực lên việc làm: Dân số tăng nhanh dẫn đến nguồn lao động dồi dào, gây ra tình trạng thừa lao động, thất nghiệp, đặc biệt là đối với lao động trẻ và ít học.
+ Gánh nặng cho ngân sách: Chính phủ phải chi tiêu nhiều hơn cho các dịch vụ công như y tế, giáo dục, nhà ở để đáp ứng nhu cầu của số lượng dân lớn, gây áp lực lên ngân sách.
+ Kìm hãm tăng trưởng kinh tế: Dân số tăng quá nhanh so với tốc độ tăng trưởng kinh tế sẽ làm giảm thu nhập bình quân đầu người, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống.
- Về môi trường:
+ Cạn kiệt tài nguyên: Dân số đông dẫn đến nhu cầu về tài nguyên thiên nhiên tăng cao, gây ra tình trạng khai thác quá mức và cạn kiệt các nguồn tài nguyên như nước, rừng, khoáng sản.
+ Ô nhiễm môi trường: Sự gia tăng dân số đi kèm với việc gia tăng lượng rác thải, chất thải công nghiệp, gây ô nhiễm không khí, nước và đất.
+ Biến đổi khí hậu: Việc đốt cháy nhiên liệu hóa thạch để đáp ứng nhu cầu năng lượng của số lượng dân lớn góp phần làm tăng lượng khí thải nhà kính, gây ra biến đổi khí hậu.
→ D đúng.A,B,C sai.
* Số dân
- Số dân: 79,7 triệu người (năm 2002); 97,5 triệu người (năm 2019).
- Việt Nam là nước đông dân, đứng thứ 3 ở Đông Nam Á và thứ 14 trên thế giới.
2. Gia tăng dân số
- Sự biến đổi dân số
+ Giai đoạn 1954 – 1979, dân số tăng nhanh, xuất hiện hiện tượng bùng nổ dân số.
+ Hiện nay, dân số bước vào giai đoạn ổn định. Hàng năm, tăng thêm hơn 1 triệu người.
+ Gia tăng dân số giảm nhưng dân số vẫn đông.
- Nguyên nhân
+ Hiện tượng “bùng nổ dân số”.
+ Gia tăng tự nhiên cao.
- Hậu quả: Gây sức ép đối với tài nguyên môi trường, chất lượng cuộc sống và giải quyết việc làm,…
- Tỷ lệ gia tăng tự nhiên
+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao, có xu hướng giảm.
+ Gia tăng tự nhiên có sự khác biệt giữa các vùng trong nước: Thành thị, đồng bằng: gia tăng tự nhiên thấp; Nông thôn, miền núi: gia tăng tự nhiên cao.
- Nguyên nhân
+ Gia tăng tự nhiên giảm do thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.
+ Có sự khác biệt giữa các vùng do sự khác nhau về trình độ phát triển kinh tế, phong tục tập quán.
3. Cơ cấu dân số
* Theo tuổi: Cơ cấu dân số trẻ, đang có sự thay đổi
- Tỉ lệ trẻ em (0 - 14 tuổi): chiếm tỉ trọng cao và giảm xuống.
- Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động (15 - 59 tuổi) và trên độ tuổi lao động (trên 60 tuổi): tăng lên.
- Tỉ số giới tính mất cân đối, do tác động của chiến tranh kéo dài. Cuộc sống hoà bình đang kéo tỉ số giới tính tiến tới cân bằng hơn.
- Tỉ số giới tính ở một địa phương còn chịu ảnh hưởng mạnh bởi hiện tượng chuyển cư:
+ Thấp ở các luồng xuất cư: vùng đồng bằng sông Hồng.
+ Cao ở các luồng nhập cư: Tây Nguyên, các tỉnh Quảng Ninh, Bình Phước.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 9 Bài 2: Dân số và gia tăng dân số
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 9 Bài 2: Dân số và gia tăng dân số
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hiện nay, dân số nước ta đang chuyển sang giai đoạn có tỉ suất sinh
Câu 2:
Cho bảng số liệu sau:
Tỉ lệ dân số phụ thuộc của năm 1999 và 2019 lần lượt là:
Câu 5:
Dân số ở nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi nhiều đặt ra những vấn đề cấp bách nào sau đây?
Câu 6:
Cho bảng số liệu:
Số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các năm
Nhận xét không đúng về tình hình dân số nước ta là
Câu 8:
Cho bảng số liệu sau:
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta có xu hướng:
Câu 10:
Lợi ích chủ yếu của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta là
Câu 12:
Đâu không phải là vai trò chủ yếu của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta?
Câu 13:
Tại sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của nước ta giảm nhưng dân số vẫn tăng lên?
Câu 14:
Tỉ số giới tính cao sẽ gây ra hậu quả nào sau đây trong tương lai?
Câu 15:
Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện tổng số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta giai đọan 2000 – 2015?
Câu hỏi mới nhất
Xem thêm »-
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA (Đơn vị: 0C)
Địa điểm
Nhiệt độ TB tháng I
Nhiệt độ TB tháng VII
Nhiệt độ TB năm
Lạng Sơn
13,3
27,0
21,2
Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Vinh
17,6
29,6
23,9
Huế
19,7
29,4
25,1
Quy Nhơn
23,0
29,7
26,8
TP. Hồ Chí Minh
25,8
28,9
27,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với biên độ nhiệt độ một số địa điểm ở nước ta?
-
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
Năm
2005
2009
2012
2017
Tổng số dân (triệu người)
83,4
84,6
88,8
90,7
- Dân thành thị
23,3
23,9
27,3
29,0
- Dân nông thôn
60,1
60,7
61,5
61,7
Tốc độ tăng dân số (%)
1,17
1,09
1,11
1,06
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, để thể hiện chuyển dịch cơ cấu dân số thành thị và nông thôn của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2017, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
-
-
-
-
-
-
-
-