Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 25 (có đáp án): Vùng duyên hải Nam Trung Bộ
-
267 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
17/07/2024Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố?
Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ gồm 8 tỉnh, thành phố. Đó là: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quang Nam, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận.
Đáp án: B.
Câu 2:
14/07/2024Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa lần lượt thuộc
Quần đảo Hoàng Sa thuộc TP Đà Nẵng.
Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hòa.
Đáp án: C.
Câu 3:
23/09/2024Vịnh biển nào sau đây không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Đáp án đúng là : B
- Hạ Long, Diễn Châu,không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh – vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ), vịnh Diễn Châu (Nghệ An – vùng Bắc Trung Bộ).
→ B đúng.A,C,D sai.
* Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Khái quát chung:
+ Vùng có lãnh thổ hẹp ngang, vùng biển rộng lớn. Diện tích: 44 252 km² chiếm 13,4% diện tích và 10,3% dân số cả nước (năm 2019).
+ Các tỉnh, thành phố: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
- Vị trí tiếp giáp:
+ Phía Bắc giáp Bắc Trung Bộ.
+ Phía Tây Bắc: Lào.
+ Phía Tây Nam: Đông Nam Bộ.
+ Phía Đông, Đông Nam: biển Đông.
+ Phía Tây, Tây Nam: Tây Nguyên.
- Có nhiều đảo, quần đảo lớn nhỏ, trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
- Ý nghĩa:
+ Vị trí trung chuyển giữa hai miền Bắc - Nam, nối Tây Nguyên với các cảng biển phía Đông -> thuận lợi cho lưu thông và trao đổi hàng hóa.
+ Các đảo và quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng đối với cả nước.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Câu 4:
04/10/2024Khoáng sản chính của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
Đáp án đúng là: D
Khoáng sản chính của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là cát thủy tinh, ti tan và vàng.
D đúng
- A sai vì khu vực này chủ yếu nổi bật với cát thủy tinh, Titan và vàng, các khoáng sản này có giá trị kinh tế cao và đáp ứng nhu cầu của ngành công nghiệp địa phương.
- B sai vì khu vực này chủ yếu nổi bật với cát thủy tinh, Titan và vàng, các khoáng sản này có giá trị kinh tế cao hơn và đáp ứng nhu cầu của ngành công nghiệp địa phương.
- C sai vì khu vực này chủ yếu nổi bật với cát thủy tinh và Titan, các khoáng sản này phù hợp hơn với điều kiện địa chất và có giá trị kinh tế cao hơn trong sản xuất công nghiệp.
Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ nổi bật với một số khoáng sản chính như cát thủy tinh, Titan và vàng, đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế địa phương.
Cát thủy tinh: Vùng này có trữ lượng lớn cát trắng chất lượng cao, thường được sử dụng trong sản xuất thủy tinh, gốm sứ và các sản phẩm xây dựng khác. Việc khai thác và chế biến cát thủy tinh không chỉ tạo ra nguồn nguyên liệu cho ngành công nghiệp mà còn tạo việc làm cho nhiều lao động địa phương.
Titan: Đây là một khoáng sản quý hiếm có giá trị kinh tế cao, được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp chế tạo máy, hàng không và sản xuất vật liệu xây dựng. Việc khai thác Titan giúp cải thiện cơ sở hạ tầng và thúc đẩy phát triển kinh tế khu vực.
Vàng: Mặc dù không phải là khoáng sản chủ yếu, nhưng vàng cũng đóng góp vào kinh tế địa phương qua khai thác và chế biến. Ngành khai thác vàng cung cấp việc làm và đóng góp cho ngân sách của địa phương.
Tổng thể, sự phong phú về khoáng sản trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ không chỉ làm tăng giá trị kinh tế mà còn tạo điều kiện cho việc phát triển bền vững và nâng cao chất lượng đời sống của người dân nơi đây.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Câu 5:
27/09/2024Đảo, quần đảo nào không trực thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Đáp án đúng là: D
Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa lần lượt thuộc TP Đà Nẵng và tỉnh Khánh Hòa. Phú Qúy thuộc tỉnh Bình Thuận. Phú Quốc thuộc tỉnh Kiên Giang thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
D đúng
- A, B, C sai vì chúng nằm trong vùng biển Việt Nam, gần bờ biển miền Trung và phía Nam, đồng thời có mối liên hệ địa lý, văn hóa và kinh tế với các tỉnh ven biển khu vực này. Các đảo này cũng đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ và phát triển kinh tế biển của Việt Nam.
*) Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Khái quát chung:
+ Vùng có lãnh thổ hẹp ngang, vùng biển rộng lớn. Diện tích: 44 252 km² chiếm 13,4% diện tích và 10,3% dân số cả nước (năm 2019).
+ Các tỉnh, thành phố: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
- Vị trí tiếp giáp:
+ Phía Bắc giáp Bắc Trung Bộ.
+ Phía Tây Bắc: Lào.
+ Phía Tây Nam: Đông Nam Bộ.
+ Phía Đông, Đông Nam: biển Đông.
+ Phía Tây, Tây Nam: Tây Nguyên.
- Có nhiều đảo, quần đảo lớn nhỏ, trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
Đảo Lý Sơn, Quảng Ngãi
- Ý nghĩa:
+ Vị trí trung chuyển giữa hai miền Bắc - Nam, nối Tây Nguyên với các cảng biển phía Đông -> thuận lợi cho lưu thông và trao đổi hàng hóa.
+ Các đảo và quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng đối với cả nước.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Câu 6:
22/07/2024Về tự nhiên phía Tây và phía Đông của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ không khác nhau ở điểm nào sau đây?
Sự khác nhau cơ bản giữa phía Tây và phía Đông của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là địa hình, khí hậu , đất đai.
Sự cư trú của các dân tộc, ngành nghề, kinh tế là về kinh tế xã hội.
Đáp án: D.
Câu 7:
17/07/2024Các di sản văn hóa của thế giới trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
Các di sản văn hóa của thế giới trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là Phố cổ Hội An (Quảng Nam) và di tích thánh địa Mĩ Sơn (Quảng Nam).
Đáp án: D.
Câu 8:
30/10/2024Hoạt động kinh tế ở khu vực đồng bằng ven biển vùng Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu là
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Hoạt động kinh tế ở khu vực đồng bằng ven biển vùng Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu là hoạt động công nghiệp, thương mại, du lịch, khai thác và nuôi trồng thủy sản.
A, B, D sai vì hoạt động kinh tế ở khu vực đồi núi phía tây vùng duyên hải nam trung bộ
*Tìm hiểu thêm: "Công nghiệp"
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CỦA VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ VÀ CỦA CẢ NƯỚC, THỜI KÌ 2005 - 2013 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
- Giá trị sản xuất công nghiệp còn chiếm tỉ trọng nhỏ so với cả nước nhưng có tốc độ tăng trưởng nhanh và khá cao (từ 4,6% năm 2005 lên 7,7% năm 2013).
- Cơ cấu công nghiệp bước đầu được hình thành và khá đa dạng. Các ngành chính: Cơ khí, chế biến lương thực thực phẩm, chế biến lâm sản,... khai thác cát, titan.
- Các trung tâm công nghiệp lớn: Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn,...
Trung tâm công nghiệp Đà Nẵng - Trung tâm công nghiệp lớn của vùng DHNTB
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 9 Bài 26: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
Câu 9:
30/10/2024Hoạt động kinh tế chủ yếu ở khu vực đồi núi phía tây vùng Duyên hải Nam Trung Bộ không có ngành
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Hoạt động kinh tế ở khu vực đồi núi phía tây vùng Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu là hoạt động chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò), nghề rừng và trồng cây công nghiệp.
C sai vì công nghiệp, thương mại là hoạt động kinh tế ven biển của Duyên hải Nam Trung Bộ
*Tìm hiểu thêm: "Dịch vụ"
* Giao thông vận tải:
- Điều kiện phát triển: vị trí và điều kiện tự nhiên thuận lợi.
- Tình hình phát triển:
+ Các hoạt động vận tải trung chuyển trên tuyến Bắc - Nam diễn ra sôi động: Quốc lộ 1A.
+ Các thành phố biển vừa là đầu mối giao thông thủy bộ vừa là cơ sở xuất nhập khẩu quan trọng của các tỉnh trong vùng và Tây Nguyên.
* Du lịch:
- Điều kiện phát triển: có nhiều điểm du lịch nổi tiếng:
- Tình hình phát triển:
+ Các bãi biển đẹp: Non Nước, Nha Trang, Múi Né,...
+ Các di sản: Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn,...
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 9 Bài 26: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
Câu 10:
14/07/2024Cho bảng số liệu:
MỘT SỐ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN DÂN CƯ, XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 1999
Tiêu chí về dân cư, xã hội ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ thấp hơn mức trung bình cả nước là
Tiêu chí về sự phát triển dân cư, xã hội ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ thấp hơn cả nước là tuổi thọ trung bình, mật độ dân số và thu nhập bình quân đầu người trong một tháng.
Đáp án: A.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 25 (có đáp án): Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (533 lượt thi)
- Bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (266 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 31 (có đáp án): Vùng Đông Nam Bộ (3584 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 35 (có đáp án): Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long (3038 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 36 (có đáp án): Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long (tiếp theo) (2072 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 32 (có đáp án): Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) (1905 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 33 (có đáp án): Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) (1068 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 17 (có đáp án): Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (1058 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 39 (có đáp án): Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo (tiếp theo) (957 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 29 (có đáp án): Vùng Tây Nguyên (tiếp theo) (933 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 28 (có đáp án): Vùng Tây Nguyên (882 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 38 (có đáp án): Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo (723 lượt thi)