Câu hỏi:
04/10/2024 296Khoáng sản chính của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. sắt, đá vôi, cao lanh.
B. than nâu, mangan, thiếc.
C. đồng, apatít, vàng.
D. cát thủy tinh, ti tan, vàng.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Khoáng sản chính của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là cát thủy tinh, ti tan và vàng.
D đúng
- A sai vì khu vực này chủ yếu nổi bật với cát thủy tinh, Titan và vàng, các khoáng sản này có giá trị kinh tế cao và đáp ứng nhu cầu của ngành công nghiệp địa phương.
- B sai vì khu vực này chủ yếu nổi bật với cát thủy tinh, Titan và vàng, các khoáng sản này có giá trị kinh tế cao hơn và đáp ứng nhu cầu của ngành công nghiệp địa phương.
- C sai vì khu vực này chủ yếu nổi bật với cát thủy tinh và Titan, các khoáng sản này phù hợp hơn với điều kiện địa chất và có giá trị kinh tế cao hơn trong sản xuất công nghiệp.
Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ nổi bật với một số khoáng sản chính như cát thủy tinh, Titan và vàng, đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế địa phương.
Cát thủy tinh: Vùng này có trữ lượng lớn cát trắng chất lượng cao, thường được sử dụng trong sản xuất thủy tinh, gốm sứ và các sản phẩm xây dựng khác. Việc khai thác và chế biến cát thủy tinh không chỉ tạo ra nguồn nguyên liệu cho ngành công nghiệp mà còn tạo việc làm cho nhiều lao động địa phương.
Titan: Đây là một khoáng sản quý hiếm có giá trị kinh tế cao, được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp chế tạo máy, hàng không và sản xuất vật liệu xây dựng. Việc khai thác Titan giúp cải thiện cơ sở hạ tầng và thúc đẩy phát triển kinh tế khu vực.
Vàng: Mặc dù không phải là khoáng sản chủ yếu, nhưng vàng cũng đóng góp vào kinh tế địa phương qua khai thác và chế biến. Ngành khai thác vàng cung cấp việc làm và đóng góp cho ngân sách của địa phương.
Tổng thể, sự phong phú về khoáng sản trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ không chỉ làm tăng giá trị kinh tế mà còn tạo điều kiện cho việc phát triển bền vững và nâng cao chất lượng đời sống của người dân nơi đây.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Hoạt động kinh tế ở khu vực đồng bằng ven biển vùng Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu là
Câu 3:
Về tự nhiên phía Tây và phía Đông của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ không khác nhau ở điểm nào sau đây?
Câu 4:
Hoạt động kinh tế chủ yếu ở khu vực đồi núi phía tây vùng Duyên hải Nam Trung Bộ không có ngành
Câu 8:
Các di sản văn hóa của thế giới trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
Câu 9:
Cho bảng số liệu:
MỘT SỐ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN DÂN CƯ, XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 1999
Tiêu chí về dân cư, xã hội ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ thấp hơn mức trung bình cả nước là
Câu hỏi mới nhất
Xem thêm »-
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA (Đơn vị: 0C)
Địa điểm
Nhiệt độ TB tháng I
Nhiệt độ TB tháng VII
Nhiệt độ TB năm
Lạng Sơn
13,3
27,0
21,2
Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Vinh
17,6
29,6
23,9
Huế
19,7
29,4
25,1
Quy Nhơn
23,0
29,7
26,8
TP. Hồ Chí Minh
25,8
28,9
27,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với biên độ nhiệt độ một số địa điểm ở nước ta?
-
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
Năm
2005
2009
2012
2017
Tổng số dân (triệu người)
83,4
84,6
88,8
90,7
- Dân thành thị
23,3
23,9
27,3
29,0
- Dân nông thôn
60,1
60,7
61,5
61,7
Tốc độ tăng dân số (%)
1,17
1,09
1,11
1,06
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, để thể hiện chuyển dịch cơ cấu dân số thành thị và nông thôn của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2017, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
-
-
-
-
-
-
-
-