Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 1 (có đáp án): Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
-
628 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
17/07/2024Việt Nam là một quốc gia có nhiều dân tộc, có tất cả
Gợi ý: Kiến thức cơ bản SGK trang 3.
Đáp án: C.
Câu 2:
23/07/2024Dân tộc Kinh chiếm khoảng bao nhiêu % dân số nước ta?
Đáp án B.
Trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam, dân tộc Kinh có số dân đông nhất nước ta, chiếm khoảng 86% dân số cả nước. Dân tộc Kinh cư trú chủ yếu ở vùng đồng bằng và ven biển.
Câu 3:
20/07/2024Các dân tộc ít người có số dân trên một triệu người ở nước ta, gồm:
Đáp án C.
Các dân tộc ít người có số dân trên một triệu người ở nước ta, gồm có dân tộc Chăm, Hoa, Nùng và dân tộc Mông.
Câu 4:
16/10/2024Sự phân bố của các dân tộc chủ yếu do
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Sự phân bố của các dân tộc chủ yếu do tập quán sinh hoạt và sản xuất. Do mỗi dân tộc từ xưa đã có tập quán sinh hoạt và sản xuất khác nhau nên có sự phân bố khác nhau theo khu vực và độ cao. Ví dụ: Người dân tộc Mông sống trên núi cao nên phát triển cảnh tác ruộng bậc thang hay trồng lúa nương (lúa sống trên cạn); người dân tộc Kinh ở đồng bằng nên canh tác trồng lúa nước,...
*Tìm hiểu thêm: "Phân bố các dân tộc"
a) Dân tộc kinh
- Phân bố rộng khắp trên cả nước.
- Tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng, trung du và ven biển.
b) Các dân tộc ít người
- Phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.
- Có sự khác nhau về dân tộc và phân bố dân tộc giữa:
* Trung du và miền núi Bắc bộ:
+ Vùng thấp: Tả ngạn sông Hồng: Tày, Nùng.
+ Hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả: Thái, Mường.
+ Từ 700 đến 1000m: Người Dao.
+ Trên núi cao: Người Mông.
* Trường Sơn - Tây Nguyên:
+ Kon Tum và Gia Lai: Ê đê, Đắk Lắk, Gia rai.
+ Lâm Đồng: Cơ ho,…
* Duyên hải cực Nam Trung bộ và Nam Bộ:
+ Người Chăm, Khơ me sống đan xen với người Việt.
+ Người Hoa sống chủ yếu ở các đô thị chủ yếu là thành phố Hồ Chí Minh.
- Hiện nay, phân bố dân tộc đã có nhiều thay đổi.
- Nhờ cuộc vận động định canh, định cư gắn với xóa đói giảm nghèo mà tình trạng du canh, du cư của một số dân tộc vùng cao đã được hạn chế, đời sống các dân tộc được nâng lên.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 9 Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
Câu 5:
16/07/2024Các dân tộc ít người chủ yếu sống tập trung ở
Đáp án B.
Các dân tộc ít người như Mông, Thái, Ê Đê, Ba Na,… chủ yếu sống ở miền núi như Tây Bắc, dọc dãy Trường Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên,…
Câu 6:
03/11/2024Người Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Người Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và duyên hải ven biển kéo dài từ Quảng Ninh đến Kiên Giang.
*Tìm hiểu thêm: "Phân bố các dân tộc"
a) Dân tộc kinh
- Phân bố rộng khắp trên cả nước.
- Tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng, trung du và ven biển.
b) Các dân tộc ít người
- Phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.
- Có sự khác nhau về dân tộc và phân bố dân tộc giữa:
* Trung du và miền núi Bắc bộ:
+ Vùng thấp: Tả ngạn sông Hồng: Tày, Nùng.
+ Hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả: Thái, Mường.
+ Từ 700 đến 1000m: Người Dao.
+ Trên núi cao: Người Mông.
* Trường Sơn - Tây Nguyên:
+ Kon Tum và Gia Lai: Ê đê, Đắk Lắk, Gia rai.
+ Lâm Đồng: Cơ ho,…
* Duyên hải cực Nam Trung bộ và Nam Bộ:
+ Người Chăm, Khơ me sống đan xen với người Việt.
+ Người Hoa sống chủ yếu ở các đô thị chủ yếu là thành phố Hồ Chí Minh.
Người Chăm ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ
- Hiện nay, phân bố dân tộc đã có nhiều thay đổi.
- Nhờ cuộc vận động định canh, định cư gắn với xóa đói giảm nghèo mà tình trạng du canh, du cư của một số dân tộc vùng cao đã được hạn chế, đời sống các dân tộc được nâng lên.
Câu 7:
18/07/2024Trung du niền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc:
Trung du miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người như Tày, Nùng, Dao, Thái, Mông, Khơ Mú,…
Đáp án: A.
Câu 8:
30/09/2024Duyên hải Nam Trung bộ và Nam bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc
Đáp án đúng là: A
Vùng duyên Hải Nam Trung bộ và Nam Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc Chăm, Khơ-me cư trú thành từng dải hoặc xen kẽ với người Việt.
A đúng
- B, C, D sai vì họ sống tập trung chủ yếu ở các vùng núi phía Bắc và Tây Nguyên. Những dân tộc này có văn hóa và đặc điểm sinh hoạt riêng biệt, không liên quan đến vùng ven biển và đồng bằng của Duyên hải Nam Trung bộ và Nam bộ.
Duyên hải Nam Trung bộ và Nam bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc Chăm và Khơ-me, nơi đây không chỉ có vị trí địa lý thuận lợi mà còn mang đậm bản sắc văn hóa độc đáo của các dân tộc này. Người Chăm, với truyền thống nông nghiệp và thủy sản, đã xây dựng các nền văn minh rực rỡ, đặc biệt là trong các lĩnh vực như kiến trúc và nghệ thuật, như tháp Chàm và các lễ hội truyền thống.
Trong khi đó, người Khơ-me, chủ yếu sinh sống ở các tỉnh miền Tây Nam bộ, nổi bật với nền văn hóa nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa nước và các sản phẩm thủy sản. Họ cũng có nhiều phong tục tập quán đặc sắc, thể hiện qua âm nhạc, múa, và các lễ hội như lễ hội Oóc Om Bóc.
Cả hai dân tộc đều đã góp phần quan trọng vào sự đa dạng văn hóa của Việt Nam, và mối quan hệ giữa các cộng đồng dân cư ở đây thường rất hòa hợp. Sự giao lưu văn hóa giữa các dân tộc cũng đã hình thành những nét đặc trưng riêng, tạo nên sự phong phú trong đời sống văn hóa, ẩm thực và phong tục tập quán ở khu vực Duyên hải Nam Trung bộ và Nam bộ. Việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa của các dân tộc này hiện nay đang trở thành một trong những mục tiêu quan trọng trong phát triển bền vững của khu vực.
Câu 9:
23/07/2024Ở vùng thấp từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả là địa bàn cư trú chủ yếu của
Ở vùng thấp từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả là địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc Thái, Mường.
Đáp án: B.
Câu 10:
16/07/2024Trên các vùng núi cao ở Trung du miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú của dân tộc
Trên các vùng núi cao là địa bàn cư trú của người dân tộc Mông. Người dân tộc Mông ở Việt Nam hiện nay có trên 1 triệu người.
Đáp án: A.
Câu 11:
16/07/2024Giá trị văn hóa dân gian nào sau đây thuộc về các dân tộc sống ở khu vực Tây Nguyên?
Lễ hội cồng chiêng Tây Nguyên là di sản văn hóa phi vật thể đã được USNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới.
Đáp án: B.
Câu 12:
22/07/2024Giá trị văn hóa nào dưới đây được UNESCO công nhận là di sản văn hóa phi vật thể?
Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương được UNESCO công nhận là di sản văn hóa phi vật thể vào năm 2012.
Đáp án: A.
Câu 13:
22/07/2024Trang phục truyền thống của người Kinh ở khu vực đồng bằng Nam Bộ là
Trang phục truyền thống của người Kinh ở khu vực đồng bằng Nam Bộ là áo bà ba cùng với chiếc khăn rằn.
Đáp án: B.
Câu 14:
22/07/2024Áo tứ thân là trang phục truyền thống của dân tộc nào?
Áo tứ thân là trang phục truyền thống của dân tộc Kinh ở miền Bắc.
Trang phục truyền thống của dân tộc Thái là áo cóm, váy đen và chiếc khăn piêu.
Bộ quần áo của phụ nữ dân tộc Mông gồm có khăn quấn đầu, khăn len (cũng là khăn đội đầu) được dệt bằng tay, váy, yếm được thêu bằng tay.
Nam giới người Nùng thường mặc áo dài ngang hông, tứ thân, may áo gần sát người, tay áo dài và rộng, cổ áo khoét tròn, áo có 7 cúc và thường có 4 túi hoặc 2 túi. Trang phục của phụ nữ Nùng phong phú và đa đạng hơn. Phụ nữ Nùng thường mặc cả loại áo 5 thân và 4 thân.
Đáp án: B.
Câu 15:
23/07/2024Đâu không phải là nét văn hóa đặc trưng của các dân tộc ít người ở nước ta?
Chợ phiên, tục bắt vợ, hội chơi núi mùa xuân là những nét văn hóa đặc trưng của dân tộc ít người ở vùng trung du miền núi phía Bắc (dân tộc Mông). Tiếng Việt là ngôn ngữ của dân tộc Kinh (đồng thời là ngôn ngữ phổ thông của nước Việt Nam).
=> Nhận xét: A, B, D đúng; nhận xét C không đúng.
Đáp án: C.
Câu 16:
17/07/2024Đâu là sản phẩm thủ công nổi bật của người Thái, Dao, Mông?
Sản phẩm thủ công nổi bật của người Thái, Dao, Mông là hàng thổ cẩm. Thổ cẩm là loại hàng vải dệt thủ công giàu họa tiết và các họa tiết này thường nổi lên mặt vải giống như được thêu.
Đáp án: B.
Câu 17:
18/07/2024Đâu không phải là vai trò của việc đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội đối với các dân tộc ở miền núi nước ta?
Các dân tộc ít người ở vùng miền núi nước ta có trình độ phát triển kinh tế còn kém; mặt bằng dân trí thấp; phương thức sản xuất lạc hậu, chủ yếu là hoạt động du canh du cư.
=> Việc đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội: thực hiện vận động định canh - định cư gắn với xóa đói giảm nghèo, đa dạng hóa hoạt động kinh tế, phát triển các vùng chuyên canh…. sẽ góp phần mang lại hiệu quả kinh tế, nâng cao đời sống người dân, từ đó nâng cao trình độ dân trí cho các đồng bào dân tộc ít người, củng cố an ninh quốc phòng; hạn chế nạn du canh du cư -> giúp giảm tình trạng chặt phá rừng bừa bãi cũng như diện tích đất hoang đồi núi trọc.
=> Nhận xét: A, C, D đúng
Nhận xét: B. Tăng cường hoạt động du canh, du cư của các dân tộc ít người là không đúng.
Đáp án: B.
Câu 18:
19/07/2024Biện pháp nào sau đây để củng cố an ninh quốc phòng vùng biên giới?
Vùng biên giới ở nước ta chủ yếu là khu vực miền núi – nơi phân bố chủ yếu của các dân tộc ít người, đời sống kinh tế - xã hội còn khó khăn. Vì vậy, việc đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội cho các dân tộc miền núi sẽ giúp người dân sinh sống ổn định sẽ giúp củng cố an ninh quộc phòng vùng biên giới.
Đáp án: A.
Câu 19:
16/07/2024Nhận định nào sau đây không đúng với ý nghĩa của chính sách phân bố lại dân cư-lao động của Đảng và Nhà nước?
Do sự khác biệt về quy mô dân số - nguồn lao động, trình độ phát triển kinh tế và sự phân bố tài nguyên thiên thiên giữa miền núi và đồng bằng:
- Miền núi tập trung nhiều tài nguyên thiên nhiên giàu có trong khi đó dân cư thưa thớt, chủ yếu dân tộc ít người có trình độ thấp -> chưa khai thác hết tiềm năng của vùng -> kinh tế chậm phát triển.
- Đồng bằng tập trung ít tài nguyên thiên nhiên nhưng có nguồn lao động dồi dào, chủ yếu dân tộc Kinh có trình độ cao, cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật tốt.
=> Cần thực hiện chính sách phân bố dân cư và lao động nhằm: Phân bố lại dân cư – lao động một cách hợp lí hơn giữa các vùng (ví dụ: chính sách chuyển cư di chuyển một số dân tộc ít người ở phía Bắc đến cư trú ở Tây Nguyên; một bộ phận dân cư ở đồng bằng lên miền núi sinh sống) à Từ đó sẽ khai thác tốt nhất các lợi thế về nguồn lao động và tài nguyên thiên nhiên ở mỗi vùng, đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội khu vực miền núi giúp giảm chênh lệch về trình độ kinh tế giữa các dân tộc ít người với người Kinh.
Mặc dù có sự di chuyển địa bàn cư trú và nâng cao đời sống nhưng các dân tộc ở nước ta vẫn giữ được bản sắc văn hóa riêng của mình.
=> Nhận xét B, C, D đúng.
Nhận xét A. Sự khác biệt về bản sắc văn hóa của mỗi dân tộc giảm dần là không đúng.
Đáp án: A.
Câu 20:
17/07/2024Đâu không phải nguyên nhân làm cho cuộc sống của các dân tộc ít người gặp nhiều khó khăn dù khu vực miền núi có nhiều tài nguyên thiên nhiên?
Khu vực miền núi tập trung nhiều tài nguyên nhưng các tài nguyên này phân bố phân tán, lẻ tẻ hoặc ở những nơi khó khai thác. Địa hình hiểm trở gây khó khăn cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng, đặc biệt là giao thông vận tải làm cho việc liên lạc, vận chuyển hàng hóa hay vật liệu từ các khu vực khác đến vùng núi hoặc ngược lại gặp nhiều khó khăn.
Khu vực miền núi cũng thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai: lũ quét, sạt lở đất, … gây ra nhiều thiệt hại cho người dân. => A, B, C là nguyên nhân làm cho cuộc sống của các dân tộc ít người gặp nhiều khó khăn.
Nhà nước luôn có những chính sách tích cực giúp phát triển kinh tế, cải thiện đời sống cho các dân tộc ít người: các chương trình xóa đói giảm nghèo, hộ trợ cho vay vốn, …
Đáp án: D.
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm Địa 9 Bài 1 (có đáp án): Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (phần 2)
-
21 câu hỏi
-
40 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 1 (có đáp án): Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (745 lượt thi)
- Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (627 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 2 (có đáp án): Dân số và gia tăng dân số (569 lượt thi)
- Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư (502 lượt thi)
- Bài 2: Dân số và gia tăng dân số (497 lượt thi)
- Bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống (483 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 3 (có đáp án): Phân bố dân cư và các loại hình quần cư (470 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 4 (có đáp án): Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống (374 lượt thi)