30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 19)
-
11874 lượt thi
-
51 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
19/07/2024Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án A
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. idiot /'ɪdiət/ B. idea /aɪ'dɪə/ C. idol /'aɪdəl/ D. ideal /aɪ’dɪel
Câu 2:
14/07/2024Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án A
Kiến thức về cách đọc đuôi -ed
A. managed /’mænɪdʒt/ B. concentrated /’kɒnsəntreɪtɪd/
C. graduated /'grædʒueɪtɪd/ D. hatred /’heɪtrɪd/
Câu 3:
14/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. obey /əʊ'beɪ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /əʊ/ và trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ei/.
B. pressure /'pre∫ər/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.
C. curfew /’kɜ:ju:/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài, trong trường hợp có hai nguyên âm dài trong cùng một từ thì trọng âm thường rơi vào âm thứ nhất tính từ đầu xuống.
D. govern /'gʌvən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.
=> Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án cọn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 4:
17/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. editor /'edɪtər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
B. educate /’edʒukeɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ có đuôi –ate thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
C. enrolment /ɪn'rəʊlmənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc hậu tố -ment và tiền tố en- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
D. company /'kʌmpəni/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ có đuôi -y thì trọng âm sẽ dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
=> Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 5:
20/07/2024Chosen as the nation's capital at the end of the American Civil War, ________ the city of over a million people.
Đáp án A
Kiến thức về trật tự câu
Tạm dịch: Được lựa chọn là thủ đô nước Mỹ cuối thời kì Nội chiến Hoa Kì, thành phố Washington DC hiện tại có hơn một triệu dân.
=> Mệnh đề sau thiếu một cặp chủ vị => Đáp án là A.
Câu 6:
17/07/2024In my family, my father always takes charge of doing the _____ lifting.
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Do the heavy lifting: làm những công việc nặng nhọc
Tạm dịch: Trong gia đình tôi, bố tôi luôn chịu trách nhiệm làm những công việc nặng nhọc.
Take charge of Ving: chịu trách nhiệm làm gì
Câu 7:
14/07/2024The controller of the body is the _______ system. Led by the brain and nerves, it allows us to move, talk and feel emotions.
Đáp án C
Nervous system (n): hệ thần kinh
Dịch: Hệ thần kinh điều khiển cơ thể. Não và các dây thần kinh giúp ta di chuyển, nói chuyện và có cảm xúc.
Câu 8:
15/07/2024Anna thinks she ought to go to the university, _______ she wants to get qualifications for her dream job.
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
A. And: và B. Yet: nhưng C. For: bởi vì D. So: nên
Tạm dịch: Anna nghĩ cô ấy nên đi học đại học vì cô ấy muốn có bằng cấp cho nghề nghiệp cô ấy mơ ước.
Câu 9:
14/07/2024Everyone in this company would like _______ to a higher position.
Đáp án A
Kiến thức về cấu trúc và bị động
Would like + to V: mong muốn làm gì
Would like + to be + Vpp: mong muốn được làm gì
Tạm dịch: Mọi người trong công ty đều muốn được thăng chức.
Câu 10:
21/07/2024Luckily, I got some _______ advice on how to make a presentation on 'For a better community' from my class teacher.
Đáp án B
Kiến thức về từ logi
A. useless /'ju:sləs/ (adj): vô dụng
B. useful /’ju:sfəl/ (adj): hữu dụng
C. usefulness /'ju:sfəlnəs/ (n): sự hữu dụng
D. uselessness /‘ju:sləsnəs/ (n): sự vô dụng
Căn cứ vào danh từ “advice” nên vị trí trống cần một tính từ. Từ đó, ta loại CD. Căn cứ vào nghĩa của câu ta chọn B.
Tạm dịch: May mắn thay cô giáo lớp tôi đã cho tôi những lời khuyên hữu ích để làm thuyết trình về chủ đề “Vì một xã hội tốt đẹp hơn”.
Câu 11:
14/07/2024_______ a lot of new language from speaking with my host family and with other students from all over the world.
Đáp án A
Kiến thức về cụm động từ
A. Picked up: tiến bộ B. Took up: bắt đầu
C. Made up: đền bù, tạo nên D. Saved up: lưu lại, tiết kiệm
Tạm dịch: Tôi trau dồi được thêm nhiều thứ tiếng nhờ nói chuyện với gia đình chủ nhà và các sinh viên khác đến từ khắp nơi trên thế giới.
Câu 12:
17/07/2024On the first days of the year, Vietnamese people not only _______ the table for meals, but they also put food on the altar for their ancestors.
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Lay the table: dọn bàn
Tạm dịch: Vào những ngày đầu năm mới, người Việt không chỉ dọn bàn cho các bữa ăn mà còn đặt thức ăn lên bàn thờ cúng tổ tiên.
Câu 13:
16/07/2024_______ difficult exercises, Lan always manages to complete them without any help from her teacher.
Đáp án A
Kiến thức về mệnh đề đồng chủ ngữ
Tạm dịch: Khi được giao bài khó, Lan luôn làm được mà không cần sự giúp đỡ của giáo viên.
Câu 14:
14/07/2024Traditionally, it was family members within the extended family who took _______ for elderly care.
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Take responsibility for sth: chịu trách nhiệm về cái gì
Tạm dịch: Theo truyền thống những thành viên trong đại gia đình sẽ chịu trách nhiệm chăm sóc người già.
Câu 15:
19/07/2024Recently, a gang of enterprising New Zealanders _______ an incredible scheme to raise awareness of depression and mental health issues.
Đáp án A
Kiến thức về thì động từ
Dấu hiệu: recently => thì hiện tại hoàn thành
Tạm dịch: Gần đây, một nhóm người New Zealand dám nghĩ dám làm đã đưa ra một kế hoạch đáng kinh ngạc để nâng cao nhận thức về trầm cảm và các vấn đề sức khỏe tâm thần.
Các cấu trúc khác cần lưu ý:
introduce sb to sb: giới thiệu ai với ai
Raise awareness: nâng cao nhận thức
Câu 16:
16/07/2024During a _______ in the conversation, she excused herself to go make a phone call.
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
A lull in the conservation: cuộc nói chuyện tạm dừng
Tạm dịch: Khi cuộc trò chuyện tạm dừng, cô ấy xin phép đi gọi điện thoại
Câu 17:
21/07/2024My son got a job working directly under a prominent businessman. Its a very _______ start to his career.
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng và cụm từ cố định
A. complimentary /,kɒmplɪ'mentəri/ (a): khen ngợi
B. excellent /'eksələnt/ (adj): xuất sắc
C. promising /'prɒmɪsɪη/ (adj): đầy triển vọng, hứa hẹn
D. disastrous /dɪ’zɑ:stɪəs/ (adj): thảm họa
=> a promising start: khởi đầu đầy triển vọng
Tạm dịch: Con trai tôi làm việc trực tiếp cho một doanh nhân xuất chúng. Đó là một sự khởi đầu đầy triển vọng cho sự nghiệp của nó.
Câu 18:
14/07/2024We were quite impressed by the _______ students who came up with the answe to our question almost instantly.
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. absent-minded (a): đãng trí
B. big-headed (a): tự phụ
C. quick-witted (a): nhanh trí; thông minh
D. bad-tempered (a): dễ nổi nong
Tạm dịch: Chúng tôi đã khá ấn tượng bởi những sinh viên nhanh trí đã đưa ra câu trả lời cho câu hỏi của chúng tôi gần như ngay lập tức.
Các cấu trúc khác cần lưu ý:
Be impressed by st: ấn tượng với cái gì
Come up with = work out: tìm ra, đưa ra, nảy ra ý tưởng
Immediately = on the spot: ngay lập tức
Câu 19:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.
Family values are likely to pass down from generation to generation.
Đáp án D
Từ đồng nghĩa - Kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Giá trị tốt đẹp của gia đình được truyền từ đời này sang đời khác.
=> Pass down = hand down: truyền lại
Các đáp án khác:
A. put down: đặt xuống
B. cut down on sth: giảm thiểu cái gì
C. go down: đi xuống, giảm
Câu 20:
19/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.
Mary has a strong desire to make indugndent decisions.
Đáp án D
Tử đồng nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Mary có mong muốn mãnh liệt được tự đưa ra quyết định cho bản thân.
=> Independent: tự lập, không phụ thuộc
Xét các đáp án:
A. Self-absorbed: chỉ quan tâm đến bản thân
B. Self-confide nt: tự tin
C. Self-confessed: tự thú nhận
D. Self-determining: tự quyết định
Câu 21:
19/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Please aim for clarity and simplicity when writing the final version.
Đáp án A
Từ trái nghĩa – Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Hãy viết bài cuối rõ ràng và đơn giản.
=> Simplicity /sɪm'pɪlsəti/ (n): sự đơn giản
Xét các đáp án:
A. elaborateness /i'læbərətnəs/ (n): sự công phu, tỉ mỉ
B. reasonableness /‘ri:zənəbəlnəs/ (n): sự hợp lí
C. vagueness /veɪgnəs/ (n): sự mơ hồ
D. feebleness /‘fi:bəlnəs/ (n): sự yếu đuối
Câu 22:
18/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
I only thought about it the day before the game and have had my heart in my mouth from then on.
Đáp án A
Từ trái nghĩa - Kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Tôi chỉ nghĩ về ngày trước trận đấu và cảm thấy rất lo lắng từ lúc ấy đến giờ.
=> Have my heart in my mouth: rất lo lắng
Xét các đáp án:
A. composed /kəm'pəʊzd/ (a): bình tĩnh
B. nervous /'nɜ:vəs/ (a) lo lắng
C. tired /taɪləd/ (a): mệt mỏi
D. panic /'panɪk/ (a): hoảng sợ
Câu 23:
17/07/2024Nam: “How important is tourism to our country?”
Lan: “___________.”
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Nam: “Ngành du dịch quan trọng thế nào ở nước chúng ta ?”
Lan: “____________.”
A. Càng ngày có nhiều công ty quảng cáo về du lịch sinh thái.
B. Nó thực sự giúp tạo ra nhiều nghề cho nhiều người.
C. Ngành du lịch cũng là 1 ngành công nghiệp.
D. Khó để phát triển nếu không học về du lịch.
Câu 24:
21/07/2024Nam: “What are the main threats to the environment today?”
Lan: “_____________.”
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Nam: “Có những mối đe dọa chính nào đến môi trường ngày nay?"
Lan: “__________.”
A. Những mối đe dọa có thể gây nguy hiểm đến môi trường.
B. Chắc hẳn là phá rừng và hiện tượng nóng lên toàn cầu.
C. Ô nhiễm môi trường là một vấn đề lớn đối với hành tinh của chúng ta.
D. Chúng ta cần một môi trường sạch để sống.
Câu 25:
21/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that hest fits each of the numbered blanks.
(25) _______ in the past scientists have looked at things such as diet and lifestyle for
an explanation of long life, these days they are investigating genetics. One such researcher is Eric Topol, who says, “There must be genes that explain why these individuals are protected from the aging (26) _______.”
The new research into long life looks at groups of people who have a genetic connection. For example, one group of interest lives in Ecuador. In one area of the country there are a number of people with the same (27) _______ condition. it's called Laron syndrome. The condition mea ns that they don't grow to more than about one metre, but it also seems to give them protection (28) _______ cancer and diabetes. As a result, they live longer than other people in their families. Meanwhile, on the Hawaiian island of Oahu, there’s another group of long-lived men, japanese-Americans. They have a similar gene to the Laron syndrome group.
Back in Calabria, scientists are trying to work out exactly how much of the longevity is due to genetics and how much to environment. By checking public records going back to the 19th century, researchers have reconstructed the family trees of 202 nonagenarians and centenarians. They (29) _______ that there were genetic factors involved.
(Source: http://www.rwilfe.com/long-ruld-healthy-life-0)
Điền vào số 25
Đáp án A
CHỦ ĐỀ HEALTHY LIFESTYLE AND LONGEVITY
Kiến thức về liên từ
A. While: trong khi, mặc dù B. If: nếu như
C. Then: sau đó thì D. Unless: trừ phi, nếu không thì
Tạm dịch: “(1)_____ in the past scientists have looked at things such as diet and lifestyle for an explanation of long life, these days they are investigating genetics.” (Mặc dù trước đây các nhà khoa học đã coi những thứ như chế độ ăn uống và lối sống để giải thích về sống thọ, nhưng ngày nay họ lại đang nghiên cứu về di truyền học.)
Câu 26:
15/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that hest fits each of the numbered blanks.
(25) _______ in the past scientists have looked at things such as diet and lifestyle for
an explanation of long life, these days they are investigating genetics. One such researcher is Eric Topol, who says, “There must be genes that explain why these individuals are protected from the aging (26) _______.”
The new research into long life looks at groups of people who have a genetic connection. For example, one group of interest lives in Ecuador. In one area of the country there are a number of people with the same (27) _______ condition. it's called Laron syndrome. The condition mea ns that they don't grow to more than about one metre, but it also seems to give them protection (28) _______ cancer and diabetes. As a result, they live longer than other people in their families. Meanwhile, on the Hawaiian island of Oahu, there’s another group of long-lived men, japanese-Americans. They have a similar gene to the Laron syndrome group.
Back in Calabria, scientists are trying to work out exactly how much of the longevity is due to genetics and how much to environment. By checking public records going back to the 19th century, researchers have reconstructed the family trees of 202 nonagenarians and centenarians. They (29) _______ that there were genetic factors involved.
(Source: http://www.rwilfe.com/long-ruld-healthy-life-0)
Điền vào số 26
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. method /'meθəd/ (n): phương pháp, cách thức
B. way /wei/ (n): phương pháp, biện pháp
C. process /'prouses/ (n): quá trình, quy trình
D. measure / 'meʒə/ (n): biện pháp, dụng cụ đo lường
Tạm dịch: “One search researcher is Eric Topol who says, "There must be genes that explain why these individuals are protected from the aging (2)_____” (Một nhà nghiên cứu tên là Eric Topoi, nói rằng: "Phải có gen giải thích tại sao những cá thể này được bảo vệ khỏi quá trình lão hóa.)
Câu 27:
17/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that hest fits each of the numbered blanks.
(25) _______ in the past scientists have looked at things such as diet and lifestyle for
an explanation of long life, these days they are investigating genetics. One such researcher is Eric Topol, who says, “There must be genes that explain why these individuals are protected from the aging (26) _______.”
The new research into long life looks at groups of people who have a genetic connection. For example, one group of interest lives in Ecuador. In one area of the country there are a number of people with the same (27) _______ condition. it's called Laron syndrome. The condition mea ns that they don't grow to more than about one metre, but it also seems to give them protection (28) _______ cancer and diabetes. As a result, they live longer than other people in their families. Meanwhile, on the Hawaiian island of Oahu, there’s another group of long-lived men, japanese-Americans. They have a similar gene to the Laron syndrome group.
Back in Calabria, scientists are trying to work out exactly how much of the longevity is due to genetics and how much to environment. By checking public records going back to the 19th century, researchers have reconstructed the family trees of 202 nonagenarians and centenarians. They (29) _______ that there were genetic factors involved.
(Source: http://www.rwilfe.com/long-ruld-healthy-life-0)
Điền vào số 27
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. genetic /dʒi'netik/ (a): (thuộc0 di truyền học
B. gene /dʒi:n/ (n): gen
C. genetics /dʒi'netiks/ (n): di truyền học
Căn cứ vào danh từ “condition” nên vị trí trống cần một tính từ. Do đó đáp án đúng là A.
Câu 28:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that hest fits each of the numbered blanks.
(25) _______ in the past scientists have looked at things such as diet and lifestyle for
an explanation of long life, these days they are investigating genetics. One such researcher is Eric Topol, who says, “There must be genes that explain why these individuals are protected from the aging (26) _______.”
The new research into long life looks at groups of people who have a genetic connection. For example, one group of interest lives in Ecuador. In one area of the country there are a number of people with the same (27) _______ condition. it's called Laron syndrome. The condition mea ns that they don't grow to more than about one metre, but it also seems to give them protection (28) _______ cancer and diabetes. As a result, they live longer than other people in their families. Meanwhile, on the Hawaiian island of Oahu, there’s another group of long-lived men, japanese-Americans. They have a similar gene to the Laron syndrome group.
Back in Calabria, scientists are trying to work out exactly how much of the longevity is due to genetics and how much to environment. By checking public records going back to the 19th century, researchers have reconstructed the family trees of 202 nonagenarians and centenarians. They (29) _______ that there were genetic factors involved.
(Source: http://www.rwilfe.com/long-ruld-healthy-life-0)
Điền vào số 28
Đáp án B
Kiến thức về giới từ
Cụm từ: protection against s: sự bảo vệ, sự chống lại
Tạm dịch: “The condition means that they don't grow to more than about one metre, but it also seems to give them protection (4)______ cancer and diabetes.” (Tình trạng này có nghĩa là chúng không phát triển dài hơn một mét, nhưng dường như điều này cũng giúp họ chống lại bệnh ung thư và tiểu đường.)
Câu 29:
23/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that hest fits each of the numbered blanks.
(25) _______ in the past scientists have looked at things such as diet and lifestyle for
an explanation of long life, these days they are investigating genetics. One such researcher is Eric Topol, who says, “There must be genes that explain why these individuals are protected from the aging (26) _______.”
The new research into long life looks at groups of people who have a genetic connection. For example, one group of interest lives in Ecuador. In one area of the country there are a number of people with the same (27) _______ condition. it's called Laron syndrome. The condition mea ns that they don't grow to more than about one metre, but it also seems to give them protection (28) _______ cancer and diabetes. As a result, they live longer than other people in their families. Meanwhile, on the Hawaiian island of Oahu, there’s another group of long-lived men, japanese-Americans. They have a similar gene to the Laron syndrome group.
Back in Calabria, scientists are trying to work out exactly how much of the longevity is due to genetics and how much to environment. By checking public records going back to the 19th century, researchers have reconstructed the family trees of 202 nonagenarians and centenarians. They (29) _______ that there were genetic factors involved.
(Source: http://www.rwilfe.com/long-ruld-healthy-life-0)
Điền vào số 29
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. preclude /pri'klu:d/ (v): ngăn ngừa
B. exclude /iks'klu:d/ (v): ngăn chặn, loại trừ
C. include /in'klu:d/ (v): bao gồm, kể cả
D. conclude /kən'klu:d/ (v): kết luận, quyết định
Tạm dịch: “They (5)_____ that there were genetic factorsinvolved. (Họ kết luận rằng các yếu tố di truyền có liên quan với nhau.)
Câu 30:
14/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that hest fits each of the numbered blanks.
(25) _______ in the past scientists have looked at things such as diet and lifestyle for
an explanation of long life, these days they are investigating genetics. One such researcher is Eric Topol, who says, “There must be genes that explain why these individuals are protected from the aging (26) _______.”
The new research into long life looks at groups of people who have a genetic connection. For example, one group of interest lives in Ecuador. In one area of the country there are a number of people with the same (27) _______ condition. it's called Laron syndrome. The condition mea ns that they don't grow to more than about one metre, but it also seems to give them protection (28) _______ cancer and diabetes. As a result, they live longer than other people in their families. Meanwhile, on the Hawaiian island of Oahu, there’s another group of long-lived men, japanese-Americans. They have a similar gene to the Laron syndrome group.
Back in Calabria, scientists are trying to work out exactly how much of the longevity is due to genetics and how much to environment. By checking public records going back to the 19th century, researchers have reconstructed the family trees of 202 nonagenarians and centenarians. They (29) _______ that there were genetic factors involved.
(Source: http://www.rwilfe.com/long-ruld-healthy-life-0)
Điền vào số 29
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. preclude /pri'klu:d/ (v): ngăn ngừa
B. exclude /iks'klu:d/ (v): ngăn chặn, loại trừ
C. include /in'klu:d/ (v): bao gồm, kể cả
D. conclude /kən'klu:d/ (v): kết luận, quyết định
Tạm dịch: “They (5)_____ that there were genetic factorsinvolved. (Họ kết luận rằng các yếu tố di truyền có liên quan với nhau.)
Câu 31:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
Women often complain that the men in their lives are not romantic enough. But men sometimes have trouble expressing their feelings, often resorting to cheesy Hallmark cards or pricey bejeweled baubles to do the job for them. But there is a far better way to be romantic and it doesn't involve spending a fortune or even opening your mouth.
In the days before courting consisted of hanging out and getting drinks, courting was a formal and dignified endeavor. Symbols were used to express feelings and thoughts deemed too special for mere words. During the Victorian Era, a whole romantic language developed around the giving and receiving of flowers. Everything from the type and size of the flower to the way it was held or presented conveyed layers of meaning and communicated a gentleman's feelings and intentions. Each bouquet contained a secret message for a lady to eagerly interpret and endlessly dissect.
These days giving flowers has become a somewhat ho-hum cliché. Resurrecting this Victorian tradition will infuse the gesture with new life and romance and bring back some of the subtly, mystery, and fun of courtship. Your lady will swoon that you put far more thought into your selection of flowers than grabbing a bouquet out of the case at Wal-Mart. You'll come off as a real gentleman and a hopeless romantic. It can become an amazing tradition you'll both enjoy. Seriously, women eat this stuff up.
Of course, even women nowadays have forgotten the meanings of flowers. So buy your lady a flower dictionary. And keep a copy for yourself (it's important that you both use the same reference, as the meanings were never set in stone and can sometimes vary from book to book). Then, each time you present her with a bouquet, she can search the volume to find what secret messages you have embedded in the flowers.
What is the author's main purpose in the passage?
Đáp án C
Chủ đề WAYS OF SOCIALISING
Mục đích chính của tác giả trong đoạn văn là gì?
A. Để than phiền rằng nam giới không đủ lãng mạn.
B. Để chứng minh rằng nam giới không lãng mạn bằng nữ giới.
C. Để đề xuất các giải pháp cho nam giới lãng mạn hơn.
D. Để giải thích cái gì được gọi là “lãng mạn”.
Căn cứ thông tin đoạn 1:
“But there is a far better way to be romantic and it doesn't involve spending a fortune or even opening your mouth.” (Nhưng có một cách tốt hơn để trở nên lãng mạn và nó không liên quan đến việc tiêu tốn cả gia tài hay phải mở miệng ra nói).
Câu 32:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
Women often complain that the men in their lives are not romantic enough. But men sometimes have trouble expressing their feelings, often resorting to cheesy Hallmark cards or pricey bejeweled baubles to do the job for them. But there is a far better way to be romantic and it doesn't involve spending a fortune or even opening your mouth.
In the days before courting consisted of hanging out and getting drinks, courting was a formal and dignified endeavor. Symbols were used to express feelings and thoughts deemed too special for mere words. During the Victorian Era, a whole romantic language developed around the giving and receiving of flowers. Everything from the type and size of the flower to the way it was held or presented conveyed layers of meaning and communicated a gentleman's feelings and intentions. Each bouquet contained a secret message for a lady to eagerly interpret and endlessly dissect.
These days giving flowers has become a somewhat ho-hum cliché. Resurrecting this Victorian tradition will infuse the gesture with new life and romance and bring back some of the subtly, mystery, and fun of courtship. Your lady will swoon that you put far more thought into your selection of flowers than grabbing a bouquet out of the case at Wal-Mart. You'll come off as a real gentleman and a hopeless romantic. It can become an amazing tradition you'll both enjoy. Seriously, women eat this stuff up.
Of course, even women nowadays have forgotten the meanings of flowers. So buy your lady a flower dictionary. And keep a copy for yourself (it's important that you both use the same reference, as the meanings were never set in stone and can sometimes vary from book to book). Then, each time you present her with a bouquet, she can search the volume to find what secret messages you have embedded in the flowers.
The word "dignified" in paragraph 2 mostly means _______.
Đáp án A
Tử “dignified" trong đoạn 2 hầu như có nghĩa là ______ .
A. nghiêm túc B. tầm thường C. không quan trọng D. qua loa
Từ đồng nghĩa: dignified (trang nghiêm, đáng tôn quý) = serious
“In the days before courting Consisted of hanging out and getting drinks, courting was a formal and dignified endeavor.” (Vào những ngày trước khi mà sự tán tỉnh bao gồm đi chơi và mua đồ uống cho nhau, thì tán tỉnh là một nỗ lực đàng hoàng và nghiêm túc).
Câu 33:
17/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
Women often complain that the men in their lives are not romantic enough. But men sometimes have trouble expressing their feelings, often resorting to cheesy Hallmark cards or pricey bejeweled baubles to do the job for them. But there is a far better way to be romantic and it doesn't involve spending a fortune or even opening your mouth.
In the days before courting consisted of hanging out and getting drinks, courting was a formal and dignified endeavor. Symbols were used to express feelings and thoughts deemed too special for mere words. During the Victorian Era, a whole romantic language developed around the giving and receiving of flowers. Everything from the type and size of the flower to the way it was held or presented conveyed layers of meaning and communicated a gentleman's feelings and intentions. Each bouquet contained a secret message for a lady to eagerly interpret and endlessly dissect.
These days giving flowers has become a somewhat ho-hum cliché. Resurrecting this Victorian tradition will infuse the gesture with new life and romance and bring back some of the subtly, mystery, and fun of courtship. Your lady will swoon that you put far more thought into your selection of flowers than grabbing a bouquet out of the case at Wal-Mart. You'll come off as a real gentleman and a hopeless romantic. It can become an amazing tradition you'll both enjoy. Seriously, women eat this stuff up.
Of course, even women nowadays have forgotten the meanings of flowers. So buy your lady a flower dictionary. And keep a copy for yourself (it's important that you both use the same reference, as the meanings were never set in stone and can sometimes vary from book to book). Then, each time you present her with a bouquet, she can search the volume to find what secret messages you have embedded in the flowers.
Which of the following does NOT express a secret message for the female receiver during the Victorian Era?
Đáp án D
Tử nào sau đây không chuyền tải một thông điệp bí mật cho người nhận trong suốt thời kì Victoria?
A. Loại hoa tặng B. Kích cỡ của bông hoa
C. Cách hoa được gói D. Màu sắc của hoa
Từ khóa: not express/ a secret message/ Victorian Era
Câu 34:
14/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
Women often complain that the men in their lives are not romantic enough. But men sometimes have trouble expressing their feelings, often resorting to cheesy Hallmark cards or pricey bejeweled baubles to do the job for them. But there is a far better way to be romantic and it doesn't involve spending a fortune or even opening your mouth.
In the days before courting consisted of hanging out and getting drinks, courting was a formal and dignified endeavor. Symbols were used to express feelings and thoughts deemed too special for mere words. During the Victorian Era, a whole romantic language developed around the giving and receiving of flowers. Everything from the type and size of the flower to the way it was held or presented conveyed layers of meaning and communicated a gentleman's feelings and intentions. Each bouquet contained a secret message for a lady to eagerly interpret and endlessly dissect.
These days giving flowers has become a somewhat ho-hum cliché. Resurrecting this Victorian tradition will infuse the gesture with new life and romance and bring back some of the subtly, mystery, and fun of courtship. Your lady will swoon that you put far more thought into your selection of flowers than grabbing a bouquet out of the case at Wal-Mart. You'll come off as a real gentleman and a hopeless romantic. It can become an amazing tradition you'll both enjoy. Seriously, women eat this stuff up.
Of course, even women nowadays have forgotten the meanings of flowers. So buy your lady a flower dictionary. And keep a copy for yourself (it's important that you both use the same reference, as the meanings were never set in stone and can sometimes vary from book to book). Then, each time you present her with a bouquet, she can search the volume to find what secret messages you have embedded in the flowers.
As mentioned in the third paragraph, it's so moving if a man ________.
Đáp án B
Như đã để cập trong đoạn 3, sẽ thật cảm động nếu người đàn ông _________.
A. chọn một bó hoa có sẵn
B. suy nghĩ về các bông hoa cẩn thận trước khi chọn.
C. thích tặng hoa cho phụ nữ
D. tặng cho người phụ nữ của anh ta cái gì ăn được.
Từ khóa: moving/ a man
Căn cứ thông tin đoạn 3:
“Your lady will swoon that you put far more thought into your selection of flowers than grabbing a bouquet out of the case at Wal-Mart.” (Quý cô của bạn sẽ ngất ngây khi bạn dành nhiều suy nghĩ về việc chọn hoa hơn là chọn 1 bó hoa từ thùng máy tại Wel-Mart).
Câu 35:
17/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
Women often complain that the men in their lives are not romantic enough. But men sometimes have trouble expressing their feelings, often resorting to cheesy Hallmark cards or pricey bejeweled baubles to do the job for them. But there is a far better way to be romantic and it doesn't involve spending a fortune or even opening your mouth.
In the days before courting consisted of hanging out and getting drinks, courting was a formal and dignified endeavor. Symbols were used to express feelings and thoughts deemed too special for mere words. During the Victorian Era, a whole romantic language developed around the giving and receiving of flowers. Everything from the type and size of the flower to the way it was held or presented conveyed layers of meaning and communicated a gentleman's feelings and intentions. Each bouquet contained a secret message for a lady to eagerly interpret and endlessly dissect.
These days giving flowers has become a somewhat ho-hum cliché. Resurrecting this Victorian tradition will infuse the gesture with new life and romance and bring back some of the subtly, mystery, and fun of courtship. Your lady will swoon that you put far more thought into your selection of flowers than grabbing a bouquet out of the case at Wal-Mart. You'll come off as a real gentleman and a hopeless romantic. It can become an amazing tradition you'll both enjoy. Seriously, women eat this stuff up.
Of course, even women nowadays have forgotten the meanings of flowers. So buy your lady a flower dictionary. And keep a copy for yourself (it's important that you both use the same reference, as the meanings were never set in stone and can sometimes vary from book to book). Then, each time you present her with a bouquet, she can search the volume to find what secret messages you have embedded in the flowers.
What does the word "her" in the last paragraph refer to?
Đáp án A
Từ “her” trong đoạn cuối đề cập tới từ nào?
A. quý cô của bạn B. những người phụ nữ
C. chính bạn D. một cuốn từ điển về hoa
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
“Of course, even women nowadays have forgotten the meanings of flowers. So buy your lady a flower dictionary. And keep a copy for yourself (it's important that you both use the same reference, as the meanings were never set in stone and can sometimes vary from book to book). Then, each time you present her with a bouquet, she can search the volume to find what secret messages you have embedded in the flowers.”
(Tất nhiên, ngay cả phụ nữ ngày nay cũng quên ý nghĩa của các loài hoa. Vì vậy, hãy mua cho quý cô của bạn 1 cuốn từ điển về hoa. Và giữ cho bạn 1 bản (Việc cả 2 bạn cùng dùng chung 1 phiên bản sách là rất quan trọng, vì ý nghĩa của hoa không cố định và thỉnh thoảng có thể thay đổi từ sách nay sang sách khác). Sau đó, mỗi lần bạn tặng hoa cho cô ấy, cô ấy có thể tra cứu để tìm hiểu về các thông điệp bí mật mà bạn đã gửi gắm trong bó hoa).
Câu 36:
21/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
More often than not, you can't just "order up a job" by responding to an online posting and have it delivered in one or two days as if you were buying whatever your heart desires on Amazon. Even as employers are hiring at a higher rate than they have in the last several years, it can often take months to work your way through the job search process. If you are a new graduate yet to receive a job offer, if you recently moved to a new locale with your spouse or partner or if you are unemployed for any other reason, you may find success in your job search by spending time volunteering at a nonprofit organization.
Both the nonprofit and for-profit worlds need people with many of the same talents. The best volunteer jobs for you to consider are ones where the experience you acquire will be applicable in the "for-pay" position you want to attain. It's often the case that once you display your passion for the organization and its mission, and have demonstrated your abilities, you'll earn strong consideration when a paying position opens up that can benefit from your talents. Even if you don't have a path to employment at the place you volunteer, by highlighting your volunteer experience on your resume, you can demonstrate that you haven't been wasting your time away staying at home watching the grass grow.
There are a few strategies you might adopt when considering at which organization you'll want to volunteer. You' ll probably want to make a priority of volunteering to do what you've already done, or want to do, in the for-profit sector. Alternatively, however, it might make sense to volunteer to do something where you can turn an area of professional weakness into a new strength. Remember, as well, that nonprofit organizations maintain strong relationships with their corporate sponsors, and you might look for a volunteer position that would enable you to be that nexus point between the two. And, especially if you are recently out of school, you should look for positions that let you learn about an occupation, a field of interest or an industry.
As you try to determine what you want to volunteer to do, and where you want to do it, make three lists: your marketable skills, the roles you seek and the kinds of charitable organizations you would want to support. For example, perhaps your skills cluster around accounting, marketing or event planning. Think about how these might come in handy for organizations that need financial help figuring out how to brand the organization to attract other volunteers or donors or run anything from charitable golf tournaments to gala dinners.
(Source: https://money.usnews.com/)
What is the author's main purpose in the passage?
Đáp án B
Căn cứ theo các thông tin bài văn cung cấp, ta có: “If you are a new graduate yet to receive a job offer, if you recently moved to a new locale with your spouse or partner or ifyou are unemployed for any other reason, you may find success in your job search by spending time volunteering at a nonprofit organization.”
Dịch nghĩa:
“Đọc đoạn văn sau và đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi.
Thông thường, bạn không thể chỉ "đặt hàng" bằng cách trả lời một bài đăng trực tuyến và giao nó trong một hoặc hai ngày như thể bạn đang mua bất cứ thứ gì trái tim bạn mong muốn trên Amazon. Ngay cả khi các nhà tuyển dụng đang tuyển dụng với tỷ lệ cao hơn so với những năm gần đây, bạn vẫn có thể mất hàng tháng để hoàn thành quá trình tìm kiếm việc làm. Nếu bạn là sinh viên mới tốt nghiệp nhưng chưa nhận được lời mời làm việc, nếu gần đây bạn đã chuyển đến một địa điểm mới cùng với vợ/chồng hoặc bạn đời của mình hoặc nếu bạn thất nghiệp vì bất kỳ lý do nào khác, bạn có thể tìm thấy thành công trong quá trình tìm kiếm việc làm bằng cách dành thời gian làm tình nguyện tại một trường đại học. tổ chức phi lợi nhuận. Cả thế giới phi lợi nhuận và vì lợi nhuận đều cần những người có nhiều tài năng giống nhau. Những công việc tình nguyện tốt nhất mà bạn nên cân nhắc là những công việc mà kinh nghiệm bạn có được sẽ có thể áp dụng ở vị trí "được trả lương" mà bạn muốn đạt được. Thông thường, khi bạn thể hiện niềm đam mê của mình với tổ chức và sứ mệnh của tổ chức, đồng thời chứng tỏ được khả năng của mình, bạn sẽ nhận được sự cân nhắc kỹ lưỡng khi có một vị trí được trả lương mở ra có thể thu lợi từ tài năng của bạn. Ngay cả khi bạn không có con đường tìm việc làm ở nơi bạn tình nguyện, bằng cách nêu bật kinh nghiệm tình nguyện của bạn trong sơ yếu lý lịch, bạn có thể chứng minh rằng bạn đã không lãng phí thời gian ở nhà xem cỏ mọc. Có một số chiến lược bạn có thể áp dụng khi xem xét tổ chức nào bạn muốn tham gia tình nguyện. Có thể bạn sẽ muốn ưu tiên việc tình nguyện làm những việc bạn đã làm hoặc muốn làm trong lĩnh vực vì lợi nhuận. Tuy nhiên, cũng có thể hợp lý nếu bạn tình nguyện làm điều gì đó mà bạn có thể biến điểm yếu chuyên môn thành điểm mạnh mới. Ngoài ra, hãy nhớ rằng các tổ chức phi lợi nhuận duy trì mối quan hệ bền chặt với các nhà tài trợ doanh nghiệp của họ và bạn có thể tìm kiếm một vị trí tình nguyện viên có thể giúp bạn trở thành điểm kết nối giữa hai bên. Và đặc biệt nếu bạn vừa mới ra trường, bạn nên tìm kiếm những vị trí cho phép bạn tìm hiểu về nghề nghiệp, lĩnh vực bạn quan tâm hoặc một ngành. Khi bạn cố gắng xác định những gì bạn muốn tình nguyện làm và nơi bạn muốn làm điều đó, hãy lập ba danh sách: kỹ năng tiếp thị của bạn, vai trò bạn tìm kiếm và các loại tổ chức từ thiện mà bạn muốn hỗ trợ. Ví dụ: có lẽ các kỹ năng của bạn xoay quanh kế toán, tiếp thị hoặc lập kế hoạch sự kiện. Hãy nghĩ xem những điều này có thể hữu ích như thế nào đối với các tổ chức cần trợ giúp tài chính để tìm ra cách xây dựng thương hiệu cho tổ chức nhằm thu hút các tình nguyện viên hoặc nhà tài trợ khác hoặc điều hành bất cứ hoạt động nào từ các giải đấu gôn từ thiện đến các buổi dạ tiệc.
(Nguồn: https://money.usnews.com/)
Mục đích chính của tác giả trong đoạn văn là gì?
A. Giải thích tại sao công việc tình nguyện luôn mang lại lợi ích cho tình nguyện viên.
B. Khuyên người thất nghiệp làm công việc tình nguyện.
C. Để chứng minh rằng mọi người có thể có được công việc tốt thông qua công việc tình nguyện.
D. Để mô tả thủ tục để có một công việc có lợi nhuận.
Câu 37:
23/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
More often than not, you can't just "order up a job" by responding to an online posting and have it delivered in one or two days as if you were buying whatever your heart desires on Amazon. Even as employers are hiring at a higher rate than they have in the last several years, it can often take months to work your way through the job search process. If you are a new graduate yet to receive a job offer, if you recently moved to a new locale with your spouse or partner or if you are unemployed for any other reason, you may find success in your job search by spending time volunteering at a nonprofit organization.
Both the nonprofit and for-profit worlds need people with many of the same talents. The best volunteer jobs for you to consider are ones where the experience you acquire will be applicable in the "for-pay" position you want to attain. It's often the case that once you display your passion for the organization and its mission, and have demonstrated your abilities, you'll earn strong consideration when a paying position opens up that can benefit from your talents. Even if you don't have a path to employment at the place you volunteer, by highlighting your volunteer experience on your resume, you can demonstrate that you haven't been wasting your time away staying at home watching the grass grow.
There are a few strategies you might adopt when considering at which organization you'll want to volunteer. You' ll probably want to make a priority of volunteering to do what you've already done, or want to do, in the for-profit sector. Alternatively, however, it might make sense to volunteer to do something where you can turn an area of professional weakness into a new strength. Remember, as well, that nonprofit organizations maintain strong relationships with their corporate sponsors, and you might look for a volunteer position that would enable you to be that nexus point between the two. And, especially if you are recently out of school, you should look for positions that let you learn about an occupation, a field of interest or an industry.
As you try to determine what you want to volunteer to do, and where you want to do it, make three lists: your marketable skills, the roles you seek and the kinds of charitable organizations you would want to support. For example, perhaps your skills cluster around accounting, marketing or event planning. Think about how these might come in handy for organizations that need financial help figuring out how to brand the organization to attract other volunteers or donors or run anything from charitable golf tournaments to gala dinners.
(Source: https://money.usnews.com/)
According to the first passage, the following should spend time volunteering at a nonprofit organization, EXCEPT __________.
Đáp án A
Theo đoạn văn đầu tiên, những người sau đây nên làm tình nguyện ở các tổ chức phi lợi nhuận, ngoại trừ ________.
A. người tuyển dụng B. người di cư
C. người thất nghiệp D. sinh viên mới tốt nghiệp
Từ khóa: volunteering at a nonprofit organization/ except
Căn cứ thông tin đoạn 1:
“If you are a new graduate yet to receive a job offer, if you recently moved to a new locale with your spouse or partner or if you are unemployed for any other reason, you may find success in your job search by spending time volunteering at a nonprofit organization."
(Nếu bạn là 1 sinh viên mới tốt nghiệp nhưng chưa có được việc làm, nếu gần đây bạn mới chuyển đến một chỗ ở mới cùng với người bạn đời hay cộng sự hay nếu bạn thất nghiệp với bất kì lý do gì, bạn có thể kiếm được một công việc bằng cách đành thời gian làm việc tình nguyện ở các tổ chức phi lợi nhuận).
Câu 38:
23/07/2024As mentioned in paragraph 2, what should the volunteers pay attention to when searching for an unpaid job?
Đáp án C
Như đã được đề cập trong đoạn 2, các tình nguyện viên nên chủ ý điều gì khi tim một công việc tình nguyện?
A. Họ không nên đề cập những công việc tình nguyện mà họ đã làm trong bản sơ yếu lý lịch.
B. Họ chỉ nên thể hiện các khả năng của mình khi làm những công việc có trả lương.
C. Loại công việc tình nguyện tốt nhất là nên có liên quan đến công việc mà họ muốn nhận lương sau này.
D. Những nhà tuyển dụng có thể cho rằng bạn đã lãng phí thời gian làm các công việc phi lợi nhuận.
Từ khóa: volunteers/ pay attention to
Căn cứ thông tin đoạn 2:
“The best volunteer jobs for you to consider are ones where the experience you acquire will be applicable in the "for—pay" position you want to attain. It's often the case that once you display your passion for the organization and its mission, and have demonstrated your abilities, you'll earn strong consideration when a paying position opens up that can benefit from your talents.”
(Công việc tình nguyện tốt nhất mà bạn có thể xem xét là những công việc mà kinh nghiệm bạn sẽ tiếp thu có thể sử dụng được trong vị trí việc làm mà bạn muốn nhận sau này. Đó thường là việc mà bạn sẽ thể hiện lòng say mê với tổ chức hay sứ mệnh của nó, và bộc lộ được khả năng của bạn, bạn sẽ nhận được sự đánh giá cao khi vị tri việc làm mà được lợi từ tài năng của bạn xuất hiện.)
Câu 39:
21/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
More often than not, you can't just "order up a job" by responding to an online posting and have it delivered in one or two days as if you were buying whatever your heart desires on Amazon. Even as employers are hiring at a higher rate than they have in the last several years, it can often take months to work your way through the job search process. If you are a new graduate yet to receive a job offer, if you recently moved to a new locale with your spouse or partner or if you are unemployed for any other reason, you may find success in your job search by spending time volunteering at a nonprofit organization.
Both the nonprofit and for-profit worlds need people with many of the same talents. The best volunteer jobs for you to consider are ones where the experience you acquire will be applicable in the "for-pay" position you want to attain. It's often the case that once you display your passion for the organization and its mission, and have demonstrated your abilities, you'll earn strong consideration when a paying position opens up that can benefit from your talents. Even if you don't have a path to employment at the place you volunteer, by highlighting your volunteer experience on your resume, you can demonstrate that you haven't been wasting your time away staying at home watching the grass grow.
There are a few strategies you might adopt when considering at which organization you'll want to volunteer. You' ll probably want to make a priority of volunteering to do what you've already done, or want to do, in the for-profit sector. Alternatively, however, it might make sense to volunteer to do something where you can turn an area of professional weakness into a new strength. Remember, as well, that nonprofit organizations maintain strong relationships with their corporate sponsors, and you might look for a volunteer position that would enable you to be that nexus point between the two. And, especially if you are recently out of school, you should look for positions that let you learn about an occupation, a field of interest or an industry.
As you try to determine what you want to volunteer to do, and where you want to do it, make three lists: your marketable skills, the roles you seek and the kinds of charitable organizations you would want to support. For example, perhaps your skills cluster around accounting, marketing or event planning. Think about how these might come in handy for organizations that need financial help figuring out how to brand the organization to attract other volunteers or donors or run anything from charitable golf tournaments to gala dinners.
(Source: https://money.usnews.com/)
The word "priority" in paragraph 3 is closest in meaning to ________.
Đáp án A
Từ “priorigz” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ _______.
A. sự ưu tiên B. sự không quan trọng
C. sự thể hiện D. sự thích hơn
Từ đồng nghĩa: priority (sự ưu tiên) = precedence
“There are a few strategies you might adopt when considering at which organization you'll want to volunteer. You'll probably want to make a priority of volunteering to do what you've already done, or want to do, in the to r-profit sector.”
(Có một vài tiêu chÍ bạn có thể cân nhắc khi chọn lựa xem bạn muốn tình nguyện ở tổ chức nào. Bạn có thể ưu tiên tình nguyện làm các công việc mà bạn đã từng làm, hay muốn làm ở một bộ phận có lợi nhuận.)
Câu 40:
23/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
More often than not, you can't just "order up a job" by responding to an online posting and have it delivered in one or two days as if you were buying whatever your heart desires on Amazon. Even as employers are hiring at a higher rate than they have in the last several years, it can often take months to work your way through the job search process. If you are a new graduate yet to receive a job offer, if you recently moved to a new locale with your spouse or partner or if you are unemployed for any other reason, you may find success in your job search by spending time volunteering at a nonprofit organization.
Both the nonprofit and for-profit worlds need people with many of the same talents. The best volunteer jobs for you to consider are ones where the experience you acquire will be applicable in the "for-pay" position you want to attain. It's often the case that once you display your passion for the organization and its mission, and have demonstrated your abilities, you'll earn strong consideration when a paying position opens up that can benefit from your talents. Even if you don't have a path to employment at the place you volunteer, by highlighting your volunteer experience on your resume, you can demonstrate that you haven't been wasting your time away staying at home watching the grass grow.
There are a few strategies you might adopt when considering at which organization you'll want to volunteer. You' ll probably want to make a priority of volunteering to do what you've already done, or want to do, in the for-profit sector. Alternatively, however, it might make sense to volunteer to do something where you can turn an area of professional weakness into a new strength. Remember, as well, that nonprofit organizations maintain strong relationships with their corporate sponsors, and you might look for a volunteer position that would enable you to be that nexus point between the two. And, especially if you are recently out of school, you should look for positions that let you learn about an occupation, a field of interest or an industry.
As you try to determine what you want to volunteer to do, and where you want to do it, make three lists: your marketable skills, the roles you seek and the kinds of charitable organizations you would want to support. For example, perhaps your skills cluster around accounting, marketing or event planning. Think about how these might come in handy for organizations that need financial help figuring out how to brand the organization to attract other volunteers or donors or run anything from charitable golf tournaments to gala dinners.
(Source: https://money.usnews.com/)
What does the phrase "the two" in paragraph 3 refer to?
Đáp án D
Cụm từ “the two ” trong đoạn 3 để cập đến từ nào?
A. công việc tình nguyện và có lợi nhuận
B. công việc tình nguyện và các tổ chức của nó
C. công việc tình nguyện và các nhà tài trợ
D. các tổ chức phi lợi nhuận và các nhà tài trợ
Căn cứ thông tin đoạn 3:
“Remember, as well, that nonprofit organizations maintain strong relationships with their corporate sponsors, and you might look for a volunteer position that would enable you to be that nexus point between the two.”
(Đồng thời, hãy nhớ rằng, các tổ chức phi lợi nhuận luôn duy trì mối quan hệ bền chặt với các nhà tài trợ của họ, và bạn có thể tìm kiếm một vị trí công việc tình nguyện mà cho phép bạn ở giữạ 2 tổ chức đó).
Câu 41:
17/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
More often than not, you can't just "order up a job" by responding to an online posting and have it delivered in one or two days as if you were buying whatever your heart desires on Amazon. Even as employers are hiring at a higher rate than they have in the last several years, it can often take months to work your way through the job search process. If you are a new graduate yet to receive a job offer, if you recently moved to a new locale with your spouse or partner or if you are unemployed for any other reason, you may find success in your job search by spending time volunteering at a nonprofit organization.
Both the nonprofit and for-profit worlds need people with many of the same talents. The best volunteer jobs for you to consider are ones where the experience you acquire will be applicable in the "for-pay" position you want to attain. It's often the case that once you display your passion for the organization and its mission, and have demonstrated your abilities, you'll earn strong consideration when a paying position opens up that can benefit from your talents. Even if you don't have a path to employment at the place you volunteer, by highlighting your volunteer experience on your resume, you can demonstrate that you haven't been wasting your time away staying at home watching the grass grow.
There are a few strategies you might adopt when considering at which organization you'll want to volunteer. You' ll probably want to make a priority of volunteering to do what you've already done, or want to do, in the for-profit sector. Alternatively, however, it might make sense to volunteer to do something where you can turn an area of professional weakness into a new strength. Remember, as well, that nonprofit organizations maintain strong relationships with their corporate sponsors, and you might look for a volunteer position that would enable you to be that nexus point between the two. And, especially if you are recently out of school, you should look for positions that let you learn about an occupation, a field of interest or an industry.
As you try to determine what you want to volunteer to do, and where you want to do it, make three lists: your marketable skills, the roles you seek and the kinds of charitable organizations you would want to support. For example, perhaps your skills cluster around accounting, marketing or event planning. Think about how these might come in handy for organizations that need financial help figuring out how to brand the organization to attract other volunteers or donors or run anything from charitable golf tournaments to gala dinners.
(Source: https://money.usnews.com/)
What can be inferred from paragraph 3?
Đáp án B
Có thể suy ra điều gì từ đoạn 3?
A. Làm các công việc tình nguyện mà bạn không giỏi thì không phải là một ý kiến hay.
B. Tình nguyện là 1 thời điểm hoàn hảo để biến những điểm yếu của bạn thành những điểm mạnh mới.
C. Giữ liên lạc với các nhà tài trợ sẽ giúp bạn có một công việc lương cao trong tương lai.
D. Thật lý tưởng cho các sinh viên mới ra trường lựa chọn các vị trí tương tự với nghề họ đã học.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
“Alternatively, however, it might make sense to volunteer to do something where you can turn an area of professional weakness into a new strength.”
(Tuy nhiên, thay vào đó, sẽ rất ý nghĩa khi tình nguyện làm một công việc mà bạn có thể biến lĩnh vực yếu kém của mình thành một điểm mạnh mới).
Câu 42:
23/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
More often than not, you can't just "order up a job" by responding to an online posting and have it delivered in one or two days as if you were buying whatever your heart desires on Amazon. Even as employers are hiring at a higher rate than they have in the last several years, it can often take months to work your way through the job search process. If you are a new graduate yet to receive a job offer, if you recently moved to a new locale with your spouse or partner or if you are unemployed for any other reason, you may find success in your job search by spending time volunteering at a nonprofit organization.
Both the nonprofit and for-profit worlds need people with many of the same talents. The best volunteer jobs for you to consider are ones where the experience you acquire will be applicable in the "for-pay" position you want to attain. It's often the case that once you display your passion for the organization and its mission, and have demonstrated your abilities, you'll earn strong consideration when a paying position opens up that can benefit from your talents. Even if you don't have a path to employment at the place you volunteer, by highlighting your volunteer experience on your resume, you can demonstrate that you haven't been wasting your time away staying at home watching the grass grow.
There are a few strategies you might adopt when considering at which organization you'll want to volunteer. You' ll probably want to make a priority of volunteering to do what you've already done, or want to do, in the for-profit sector. Alternatively, however, it might make sense to volunteer to do something where you can turn an area of professional weakness into a new strength. Remember, as well, that nonprofit organizations maintain strong relationships with their corporate sponsors, and you might look for a volunteer position that would enable you to be that nexus point between the two. And, especially if you are recently out of school, you should look for positions that let you learn about an occupation, a field of interest or an industry.
As you try to determine what you want to volunteer to do, and where you want to do it, make three lists: your marketable skills, the roles you seek and the kinds of charitable organizations you would want to support. For example, perhaps your skills cluster around accounting, marketing or event planning. Think about how these might come in handy for organizations that need financial help figuring out how to brand the organization to attract other volunteers or donors or run anything from charitable golf tournaments to gala dinners.
(Source: https://money.usnews.com/)
The phrase "marketable skills" in the last paragraph mostly means________.
Đáp án C
Cụm từ “marketable skills” trong đoạn cuối có nghĩa là _________.
A. những kĩ năng thực hành mà bạn có được từ việc buôn bán ở chợ
B. các kĩ năng thực hành cho một công việc cụ thể
C. những kĩ năng hữu ích mà sẽ khiến một nhà tuyển dụng muốn tuyển bạn vào làm việc
D. những kĩ năng mà bạn được dạy ở trường
Định nghĩa của từ: marketable skills = the useful skills that make an employer want to give you a job.
“As you try to determine what you want to volunteer to do, and where you want to do it, make three lists: your marketable skills, the roles you seek and the kinds ofcharitable organizations you would want to support.”
(Khi bạn cố gắng xác định bạn muốn tình nguyện làm gì và ở đâu hãy liệt kê ra 3 thứ: các kĩ năng hữu ích mà nhà tuyển dụng muốn tuyển bạn, vai trò bạn muốn làm và loại tổ chức từ thiện nào bạn muốn tham gia).
Câu 43:
17/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
More often than not, you can't just "order up a job" by responding to an online posting and have it delivered in one or two days as if you were buying whatever your heart desires on Amazon. Even as employers are hiring at a higher rate than they have in the last several years, it can often take months to work your way through the job search process. If you are a new graduate yet to receive a job offer, if you recently moved to a new locale with your spouse or partner or if you are unemployed for any other reason, you may find success in your job search by spending time volunteering at a nonprofit organization.
Both the nonprofit and for-profit worlds need people with many of the same talents. The best volunteer jobs for you to consider are ones where the experience you acquire will be applicable in the "for-pay" position you want to attain. It's often the case that once you display your passion for the organization and its mission, and have demonstrated your abilities, you'll earn strong consideration when a paying position opens up that can benefit from your talents. Even if you don't have a path to employment at the place you volunteer, by highlighting your volunteer experience on your resume, you can demonstrate that you haven't been wasting your time away staying at home watching the grass grow.
There are a few strategies you might adopt when considering at which organization you'll want to volunteer. You' ll probably want to make a priority of volunteering to do what you've already done, or want to do, in the for-profit sector. Alternatively, however, it might make sense to volunteer to do something where you can turn an area of professional weakness into a new strength. Remember, as well, that nonprofit organizations maintain strong relationships with their corporate sponsors, and you might look for a volunteer position that would enable you to be that nexus point between the two. And, especially if you are recently out of school, you should look for positions that let you learn about an occupation, a field of interest or an industry.
As you try to determine what you want to volunteer to do, and where you want to do it, make three lists: your marketable skills, the roles you seek and the kinds of charitable organizations you would want to support. For example, perhaps your skills cluster around accounting, marketing or event planning. Think about how these might come in handy for organizations that need financial help figuring out how to brand the organization to attract other volunteers or donors or run anything from charitable golf tournaments to gala dinners.
(Source: https://money.usnews.com/)
Which of the following could best describe the author's attitude about volunteering when being unemployed?
Đáp án A
Từ nào có thể mô tả chính xác nhất thái độ của tác giả về việc làm tình nguyện khi đang thất nghiệp?
A. ủng hộ B. hài hước C. nghi ngờ D. không tán thành
Từ khóa: the author’s attitude/ volunteering when being unemployed
Căn cứ vào các nội dung trong đoạn văn:
- “If you are a new graduate yet to receive a job offer, if you recently moved to a new locale with your spouse or partner or if you are unemployed for any other reason, you may find success in your job search by spending time volunteering at a nonprofit organization,” (Nếu bất kì 1 sinh viên mới tốt nghiệp nhưng chưa có được việc làm, nếu gần đây bạn mới chuyển đến một chỗ ở mới cùng với người bạn đời hay cộng sự hay nếu bạn thất nghiệp với bất kì lí do gì, bạn có thể kiếm được một công việc bằng cách dành thời gian làm việc tình nguyện ở các tổ chửc phi lợi nhuận).
- “Even if you don't have a path to employment at the place you volunteer, by highlighting your volunteer experience on your resume, you can demonstrate that you haven't been wasting your time away staying at home watching the grass grow.” (Ngay cả khi bạn không nhận được việc làm ở nơi mà bạn tình nguyện, bằng việc liệt kê các kinh nghiệm nổi bật khi tình nguyện trong bản sơ yếu lý lịch, bạn có thể chỉ ra rằng bạn đã không lãng phí thời gian ngồi ở nhà ngắm cỏ mọc).
- ”And, especially if you are recently out of school, you should look for positions that let you learn about an occupation, a field of interest or an industry.” (Và đặc biệt là nếu bạn vừa mới ra trường, bạn nên tìm kiếm các vị trí mà có thể giúp bạn biết thêm về một nghề nghiệp, một lĩnh vực quan trọng hay một ngành công nghiệp).
=> Như vậy, có thể thấy tác giả rất ủng hộ việc tình nguyện khi thất nghiệp.
Câu 44:
17/07/2024What happened in that city were a reaction from city workers, including firemen and policemen who had been laid off from their jobs.
Đáp án B
Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
That/what + S + V + V(số ít)
=> Đáp án là B (were => was)
Tạm dịch: Những gì xảy ra trong thành phố đó là sự phản ứng của những công nhân bao gồm lính cứu hỏa và cảnh sát đã bị đuổi việc.
Câu 45:
22/07/2024In the Rio Olympics 2016, Vietnamese sports delegation returned home with two medals both from "hero" shooter Hoang Xuan Vinh, ranking the 48th in the final.
Đáp án B
Kiến thức về câu bị động
Tạm dịch: Trong Rio Olympics 2016, phái đoàn thể thao Việt Nam đã trở về với hai huy chương của xạ thủ Hoàng Xuân Vinh, được xếp hạng thứ 48
=> Đáp án là D (Ranking => ranked)
Câu 46:
17/07/2024I arrived in Wolverhampton lately this evening, as I'm doing a small part in a short film here tomorrow.
Đáp án B
Kiến thức về lỗi dùng từ
Tạm dịch: Tôi đến Wolverhampton lúc tối muộn vì ngày mai tôi cần quay một bộ phim ngắn.
=> Đáp án là B (Lately: gần đây => late: muộn)
Câu 47:
17/07/2024All the other schools in the city are more expensive than my school.
Đáp án: C
Giải thích
- Cấu trúc so sánh kém nhất
Câu gốc: Tất cả những trường khác trong thành phố đều đắt hơn trường tôi.
Dịch đáp án: Trường tôi là rẻ nhất trong thành phổ
Các đáp án khác
A. Trường tôi là một trong số những trường đắt nhất trong thành phố.
B. Có nhiều trường đắt đỏ hơn trường tôi trong thành phố.
D. Có nhiều trường rẻ hơn trường tôi trong thành phố.
Câu 48:
14/07/2024"We'll give four million glasses of milk to thousands of disadvantaged children this year," a dairy giant in Ha Noi said.
Đáp án C
Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: “Chúng tôi sẽ tặng 4 triệu ly sữa cho hàng ngàn trẻ em khuyết tật năm nay” một cửa hàng sữa lớn ở Hà Nội nói.
A. Một cửa hàng sữa lớn ở Hà Nội muốn tặng 4 triệu ly sữa cho hàng ngàn trẻ em khuyết tật năm nay.
B. Một cửa hàng sữa lớn ở Hà Nội đã gợi ý tặng 4 triệu ly sữa cho hàng ngàn trẻ em khuyết tật năm đó.
C. Một cửa hàng sữa lớn ở Hà Nội đã hứa sẽ tặng 4 triệu ly sữa cho hàng ngàn trẻ em khuyết tật năm đó.
D. Một cửa hàng sữa lớn ở Hà Nội đã yêu cầu tặng 4 triệu ly sữa cho hàng ngàn trẻ em khuyết tật năm đó.
Những cấu trúc cần lưu ý:
Want to do st: muốn làm gì
Suggest doing st: gợi ý làm gì
Promise to do st: hứa làm gì
Order sb to do st: ra lệnh cho ai làm gì
Câu 49:
17/07/2024People say that products are sold in this market at suitable prices.
Đáp án D
Kiến thức về câu bị động đặc biệt
S1 + V1 + that + S2 + V2
=> It + V1(bị động)+ that + S2+ V2
S2 + V1 (bị động) + to V2/to have + V2(pp)
Tạm dịch: Mọi người nói rằng sản phẩm ở chợ này được bán với giá hợp lí.
= D. Chợ này được nói rằng bán sản phẩm với giá hợp lí.
Câu 50:
30/10/2024Unemployment rate is high. This makes many children move back to their parents' house.
Đáp án B
Xét về nghĩa và ngữ cảnh trong câu.
Dịch nghĩa:
“Tỷ lệ thất nghiệp cao. Điều này khiến nhiều trẻ em phải chuyển về nhà bố mẹ.
A. Nhiều trẻ em chuyển về nhà bố mẹ, dẫn đến tỷ lệ thất nghiệp cao.
B. Tỷ lệ thất nghiệp cao buộc nhiều trẻ em phải chuyển về nhà bố mẹ
C. Chuyển về nhà bố mẹ cho thấy tỷ lệ thất nghiệp cao.
D. Cần phải chuyển về nhà bố mẹ nếu tỷ lệ thất nghiệp cao.”
Câu 51:
19/07/2024They decided to cut down their carbon footprints. They were praised for that.
Đáp án A
Tạm dịch: Họ quyết định giảm lượng khí thải carbon. Họ được khen ngợi vì điều ấy.
A. Họ đã được khen ngợi vì đã quyết định giảm lượng khí thải carbon của họ.
B. Họ không bị phạt vì đã quyết định giảm lượng khí thải carbon.
C. Trừ khi họ quyết định cắt giảm lượng khí thải carbon, họ sẽ được khen ngợi vì điều đó.
Bài thi liên quan
-
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 1)
-
51 câu hỏi
-
60 phút
-
-
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 2)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 3)
-
52 câu hỏi
-
60 phút
-
-
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 4)
-
51 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 5)
-
51 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 6)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
-
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 7)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
-
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 8)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 9)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
-
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 10)
-
51 câu hỏi
-
60 phút
-