30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 11)
-
11509 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án B
Kiến thức về phát âm của đuôi -ed
Một số từ kết thúc bằng -ed được dùng làm tính từ/ danh từ, đuôi -ed được phát âm là /id/:
1. aged /eidʒid/ (a): cao tuổi, lớn tuổi
aged /eidʒd/ (Vpast]: trở nên già, làm cho già cỗi
2. blessed /blesid/: thần thánh, thiêng liêng
3. crooked /krʊkid/: cong, oằn, vặn vẹo
4. dogged /dɒgid/: gan góc, gan lì, bền bỉ
5. naked /neikid/: trơ trụi, trần truồng
6. learned /13:nid/(a): có học thức, thông thái, uyên bác
learned /lɜ:nd/ (Vpast): học
7. ragged /rægid/: rách tả tơi, bù xù
8. wicked /wikid/: tinh quái, ranh manh, nguy hại
9. wretched /ret∫id/: khốn khổ, bần cùng, tồi tệ
10. beloved /bɪ'lʌvɪd/: yêu thương
11. cursed /kɜ:sid/: tức giận , khó chịu
12. rugged / rʌgid/ : xù xì, gồ ghề
13. sacred /seɪkrɪd/: thiêng liêng, trân trọng
14. legged /legɪd/: có chân
15. hatred /‘heɪtrɪd/: lòng hận thù
16. crabbed /'kræbid/: càu nhàu, gắt gỏng
Câu 2:
20/07/2024Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án A
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. canal /kə'næl/ B. survival /sə'vaɪvəl/
C. mental /'mentəl/ D. cultural /'kʌlt∫ərəl/
Câu 3:
23/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. pyramid /'pɪrəmɪd/ : từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc tất cả các nguyên âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
B. interfere /,ɪntə'ɪər/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ɪə/.
C. entertain /entə'teɪn/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ei/.
D. resurrect /,rez.ər'ekt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào những âm cuối kết thúc với từ hai phụ âm trở lên.
Phương án A trọng âm rơi vào âm tiết đầu, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.
Câu 4:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. oceanic /ou∫i'ænik/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc của đuôi -ic thì trọng âm rơi vào trước âm đó.
B. influential /ɪnflu'en∫əl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ial thì trọng âm rơi vào trước âm đó.
C. employee /ɪm'plɔɪi:/ hoặc /,emplɔɪ'i:/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai hoặc thứ ba.
D. documentary /,dɒkjə'mentəri/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.
=> Phương án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.
Câu 5:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
We decided to spend ______ summer in ______ seaside town.
Đáp án C
Kiến thức về mạo từ
Tạm dịch: Chúng tôi đã quyết định dành mùa hè đó ở một thị trấn biển.
Ta sử dụng mạo từ “the” trước danh từ “summer” vì “summer” là danh từ đã xác định - một mùa hè cụ thể.
Ta sử dụng mạo từ “a” trước danh từ khi nó mang ý nghĩa là “một” - một thị trấn biển.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Decide to do st = make a decision to do st: quyết định làm gì
Decide st = make a decision on st: quyết định cái gì
Câu 6:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
If you don’t try to study harder, you _____ the next exam.
Đáp án C
Kiến thức về câu điều kiện
Căn cứ vào động từ của mệnh đề if đang chia thì hiện tại đơn "don‘t try" nên mệnh đề chính sẽ phải chia thành Will/can + V(bare). Do đó, ta loại phương án D.
Tạm dịch: Nếu bạn không cố gắng học hành chăm chỉ hơn, bạn sẽ trượt kì thi sắp tới.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Try/attempt to do st = make an effort to do st: cố gắng làm gì
Try/do one’s best to do st: cố gắng hết sức để làm gì
Câu 7:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
If you don’t try to study harder, you _____ the next exam.
Đáp án C
Kiến thức về câu điều kiện
Căn cứ vào động từ của mệnh đề if đang chia thì hiện tại đơn "don‘t try" nên mệnh đề chính sẽ phải chia thành Will/can + V(bare). Do đó, ta loại phương án D.
Tạm dịch: Nếu bạn không cố gắng học hành chăm chỉ hơn, bạn sẽ trượt kì thi sắp tới.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Try/attempt to do st = make an effort to do st: cố gắng làm gì
Try/do one’s best to do st: cố gắng hết sức để làm gì
Câu 8:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Thanks to lifelong learning, people's level of awareness _______ significantly.
Đáp án A
Kiến thức về thì động từ và sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Theo quy tắc với những danh từ có chứa “of” thì động từ sẽ chia theo chủ ngữ trước “of” - people's level - (danh từ số ít) V(chia ở dạng số ít). Do đó, ta loại phương án B và D.
Động từ IMPROVE:
- Nếu là ngoại động từ, "improve" có nghĩa là: cải tiến, cải thiện, cải tạo, trau dồi (tư tưởng), mở mang (kiến thức…)
improve the occasion: tận dụng cơ hội
- Nếu là nội động từ, "improve" có nghĩa là: được cải tiến, được cải thiện, trở nên tốt hơn; tiến bộ
Tạm dịch: Nhờ học tập suốt đời, mức độ nhận thức của mọi người đã được cải thiện đáng kể.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Thanks to sb/st: nhờ có, nhờ vào ai/cái gì
Raise one’s awareness: nâng cao nhận thức
Câu 9:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
She walked home by herself _______ she knew that it was dangerous.
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
Ta có quy tắc:
Although/even though/though + clause, clause = In spite of/Despite + cụm danh từ/Ving, clause: mặc dù… nhưng
Because + clause, clause = Because of + cụm danh từ/Ving, clause: bởi vì…nên
Tạm dịch: Cô tự đi bộ về nhà mặc dù cô biết rằng điều đó thật nguy hiểm.
Căn cứ vào nghĩa của câu ta sẽ loại phương án A, B.
Căn cứ vào mệnh đề “she knew that it was dangerous” ta chọn đáp án D.
Câu 10:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
_______ for 4 hours, they decided to stop to have lunch at a cheap restaurant.
Đáp án B
Kiến thức về phân từ hoàn thành
Phân từ hoàn thành (Having + Vp2) dùng để nhấn mạnh một hành động đã xảy ra xong rồi mới tới hành động khác.
Tạm dịch: Đi bộ được 4 tiếng, họ quyết định dừng lại để ăn trưa tại một nhà hàng giá rẻ.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Stop to do st: dừng lại để làm gì
Stop doing st: dừng hẳn làm gì
Câu 11:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Thuy Duong appreciated ______ for her excellent study results.
Đáp án B
Kiến thức về danh động từ và bị động
Căn cứ vào công thức:
Appreciate + Ving: thích / cảm kích làm gì
Appreciate + being + Vp2: thích/cảm kích được làm gì
Ta loại phương án C và D
Tạm dịch: Thùy Dương thích được khen ngợi về kết quả học tập xuất sắc cùa mình.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Praise for st/ doing st: ca ngợi, tán tụng vì cái gì / đã làm gì
Câu 12:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
A skilled population is the key ______ a country's sustainable development and stability.
Đáp án B
Kiến thức về giới từ
The key to st: chìa khóa cho cái gì
Tạm dịch: Một dân số lành nghề là chìa khóa cho sự phát triển bền vững và ổn định của một quốc gia.
Câu 13:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Two ground-breaking reports on lifelong learning by UNESCO _____ in 1972 and 1996 articulated fundamental principles of lifelong learning.
Đáp án C
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
Có 3 cách để rút gọn mệnh đề quan hệ:
- Nếu động từ của mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động ta sẽ rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng Ving.
- Nếu động từ của mệnh đề quan hệ ở dạng bị động ta sẽ rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng Vp2.
- Nếu mệnh đề quan hệ thay thế cho danh từ có chưa số thứ tự/only/so sánh hơn nhất thì ta sẽ rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng To V.
Tạm dịch: Hai báo cáo đột phá về học tập suốt đời của UNESCO được công bố vào năm 1972 và 1996 đã nêu rõ các nguyên tắc cơ bản của học tập suốt đời.
Câu 14:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
To have the competitive advantage in the job market, students need to have developed their _______ throughout their time at university.
Đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. employ /im'plɔi/ (v): thuê (ai) (làm gì)
B. employable /ɪm'plɔɪəbəl/ (a): có thể dùng được, có thể thuê được
C. employment /ɪm'plɔɪmənt/(n): việc làm
D. employability /ɪm,plɔɪə'bɪləti/ (n): năng lực làm việc
Căn cứ vào tinh từ sở hữu "their" nén vị trí trồng cần một danh từ. Ta loại phương án A và B.
Tạm dich: Để có lợi thế cạnh tranh trong thị trường việc làm, sinh viên cần phát triển năng lực việc làm trong suốt thời gian học đại học.
Câu 15:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
My aunt's going through a ______ divorce; she‘s paying a fortune in legal fees.
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Bitter divorce: ly thân (do có xích mích tình cảm)
Messy divorce: ly thân và có tranh chấp tài sản
Mutual divorce/separation: ly hôn mà không xảy ra tranh chấp
Tạm dịch: Dì của tôi đang trải qua ly thân và có tranh chấp tài sản; cô ấy đang trả một khoản tài sản trong phí pháp 1ý.
Câu 16:
23/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Changing the rules may _____ more harm than good, so you'd better take it into ______.
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Take st into account/consideration: xem xét, cân nhắc
Do harm: gây hại
Tạm dịch: Thay đổi luật lệ có thể có hại hơn là có lợi, do đó bạn nên cân nhắc điều đó.
Câu 17:
19/11/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
I would prefer to go to university and do a ______ in International Studies, rather than start work.
Đáp án C
certificate (n) chứng chỉ
qualification (n) phẩm chất, năng lực, khả năng chuyên môn
degree (n) bằng cấp đại học (cử nhân, thạc sĩ,..) → do a degree/diploma = study for/take a degree: học lấy bằng
result (n) kết quả
Dịch nghĩa: Tôi thích đi học đại học và lấy bằng Cử nhân Nghiên cứu Quốc tế hơn là đi làm.
Câu 18:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Despite the tough ______ in the sector, our little store managed to break ______ its first year in operation.
Đáp án c
Kiến thức về cụm từ cố định
Break even: hòa vốn
Tough competition: sự cạnh tranh gay gắt
Tạm dịch: Mặc dù có sự cạnh tranh gay gắt trong lĩnh vực này, cửa hàng nhỏ của chúng tôi đã hòa vốn ngay năm đầu tiên hoạt động.
Câu 19:
23/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
A new TV ShOW has sparked ______ by showing the positive side of dropping out of college.
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Spark controversy: gây ra tranh cãi
Tạm dịch: Một chương trình truyền hình mới đã gây ra tranh cãi bằng cách cho thấy mặt tích cực của việc bỏ học đại học.
Câu 20:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word{s) CLOSEST in meaning to the underlined word (5) in each of the following questions.
This type of artificial intelligence would not usurp human team members, but work with them as partners to tackle difficult challenges.
Đáp án A
Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Loại trí tuệ nhân tạo này sẽ không tước quyền các thành viên trong nhóm con người, mà làm việc với họ như những đối tác để giải quyết những thách thức khó khăn.
=> Usurp = take control of a position of power, especially without having
the right to: tước quyền, chiếm quyền
Xét các đáp án:
A. take someone else's power: tước quyền của ai
B. criticize someone strongly: chỉ trích ai thậm tệ
C. decide something officially: quyết định cái gì một cách chính thức
D. determine other's behaviors: xác định hành vi của người khác
Câu 21:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word{s) CLOSEST in meaning to the underlined word (5) in each of the following questions.
He kept on butting in with silly comments, which made his teacher angry.
Đáp án A
Từ đồng nghĩa - kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Anh ta liên tục chen ngang với những bình luận ngớ ngẩn, điều đó khiến giáo viên của anh ta tức giận.
=> Butt in: chen ngang, nói xen vào
Xét các đáp án:
A. interrupt /,ɪntə'rʌpt/ (v): xen vào, ngắt lời
B. interfere /,ɪntə'fɪər/ (v): can thiệp
C. flatter /’flætə/ (v): xu nịnh, bợ đỡ
D. exclude /iks’klu:d/ (v): đuổi tống ra, tống ra
Câu 22:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
A judge must be impartial when he passes sentences on criminals.
Đáp án A
Từ trái nghĩa- kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Một thẩm phán phải công bằng khi anh ta tuyên án đối với tội phạm.
=> impartial/im’pa:∫əl/ (a): công bằng, không thiên vị, vô tư
Xét các đáp án:
A. biased /’baiəst/ (a): thiên vị
B. attentive /ə'tentiv/ (a): ân cần, chu đáo
C. disinterested /dis'intrəstid/ (a): vô tư, không vụ lợi, không cầu lợi
D. neutral /'nju:trəl/ (a): trung lập
=> impartial >< biased => đáp án là A
Câu 23:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
My father was as poor as a church mouse growing up, so his sole focus was to give his kids every opportunity in life that he missed out on.
Đáp án B
Từ trái nghĩa - kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Cha tôi lớn lên trong nghèo khó, vì vậy, mục tiêu duy nhất của ông là mang đến cho con cái mọi cơ hội trong cuộc sống cái mà ông đã bỏ lỡ.
=> As poor as a church mouse: nghèo xác xơ
Xét các đáp án:
A. look like a million dollars: trông lộng lẫy, hấp dẫn
B. be born with a silver spoon in one‘s mouth: sinh ra trong mot gia đình giàu có
C. be short of cash: kẹt tiền
D. be very poor: rất nghèo
Câu 24:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Two students are talking about their friend Tim:
B: “________________”
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Hai sinh viên đang nói về người bạn Tim của họ:
A: “Tim có một công việc rất nhàn hạ. Anh ấy được trả lương cao mà không phải làm gì mấy.”
B: “__________.”
Xét các đáp án:
A. It's the luck of the game: đó là sự hên xui may rủi
B. It's an incredible piece of luck: thật là may mắn
C. Wish him good luck: chúc anh ấy may mắn
D. He crossed his fingers for luck: anh ấy cầu mong may mắn cho mình
=> Đáp án là B
Các cụm từ tiếng Anh cần lưu ý:
The luck of the game: sự hên xui may rủi
Piece of luck: tình cờ gặp may
Wish sb st: chúc ai đó cái gì
Keep one's fingers crossed = cross one's fingers for: cầu mong, hy vọng
Câu 25:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Two friends are talking about their lives:
X: “I feel really depressed at the moment. Nothing's going right in my life.”
Y: “__________.”
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Hai người bạn đang nói chuyện về cuộc sống của họ:
X: “Mình cảm thấy thực sự chán nản vào lúc này. Mọi thứ của mình chả đâu vào đâu cả.”
Y: “________.”
Xét cac đáp án:
A. Mình biết. Chúng ta thực sự cần một chút ánh nắng, phải không?
B. Vui lên! Mọi thứ không thể tệ đến thể đâu!
C. Mình rất tiếc khi nghe điều đó, nhưng mình chắc rằng anh ấy sẽ ổn thôi.
D. Tốt quá! Mình rất vui khi nghe nó.
=> Đáp án là B
Câu 26:
17/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
A scientist said robots will be more intelligent than humans by 2029. The scientist's name is Ray Kurzweil. He works for Google as Director of Engineering. He is one of the world‘s leading experts on (25)______ intelligence (A.l). Mr Kurzweil believes computers will be able to learn from experiences, just like humans. He also thinks they will be able to tell jokes and stories, and even flirt. Kurzweil‘s 2029 prediction is a lot sooner than many people thought. The scientist said that in 1999, many A.I. experts said it would be hundreds of years (26)____ a computer was more intelligent than a human. He said that it would not be long before computer (27)______ is one billion times more powerful than the human brain.
Mr Kurzweil joked that many years ago, people thought he was a little crazy for predicting computers would be as intelligent as humans. His thinking has stayed the same but everyone else has changed the way they think. He said: “My views are not radical any more. I've actually stayed (28)______. It's the rest of the world that's changing its View.” He highlighted examples of high-tech things we use, see or read about every day. These things make us believe that computers have intelligence. He said people think differently now: "Because the public has seen things like Siri (the iPhone’s voice-recognition technology) (29)______ you talk to a computer, they've seen the Google self-driving cars."
(Source: https://breakingnewsenglish.com)
điền vào số 25
Đáp án A
artificial intelligence (AI): trí tuệ nhân tạo
false (adj) giả, sai
handmade (adj) thủ công
fake (adj) giả
Dịch nghĩa: Anh ấy là một trong những chuyên gia hàng đầu thế giới về trí tuệ nhân tạo.
Câu 27:
20/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
A scientist said robots will be more intelligent than humans by 2029. The scientist's name is Ray Kurzweil. He works for Google as Director of Engineering. He is one of the world‘s leading experts on (25)______ intelligence (A.l). Mr Kurzweil believes computers will be able to learn from experiences, just like humans. He also thinks they will be able to tell jokes and stories, and even flirt. Kurzweil‘s 2029 prediction is a lot sooner than many people thought. The scientist said that in 1999, many A.I. experts said it would be hundreds of years (26)____ a computer was more intelligent than a human. He said that it would not be long before computer (27)______ is one billion times more powerful than the human brain.
Mr Kurzweil joked that many years ago, people thought he was a little crazy for predicting computers would be as intelligent as humans. His thinking has stayed the same but everyone else has changed the way they think. He said: “My views are not radical any more. I've actually stayed (28)______. It's the rest of the world that's changing its View.” He highlighted examples of high-tech things we use, see or read about every day. These things make us believe that computers have intelligence. He said people think differently now: "Because the public has seen things like Siri (the iPhone’s voice-recognition technology) (29)______ you talk to a computer, they've seen the Google self-driving cars."
(Source: https://breakingnewsenglish.com)
Điền vào số 26
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
A. while: trong khi B. after: sau khi
C. then : sau đó D. before: trước khi
Tạm dịch: “The scientist said that in 1999, many A.I. experts said it would be hundreds ofyears (26)_____ a computer was more intelligent than a human.” (Nhà khoa học nói rằng vào năm 1999, các chuyên gia AI cho biết sẽ mất hàng trăm năm _____ một chiếc máy tính trở nên thông minh hơn con người.)
Câu 28:
20/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
A scientist said robots will be more intelligent than humans by 2029. The scientist's name is Ray Kurzweil. He works for Google as Director of Engineering. He is one of the world‘s leading experts on (25)______ intelligence (A.l). Mr Kurzweil believes computers will be able to learn from experiences, just like humans. He also thinks they will be able to tell jokes and stories, and even flirt. Kurzweil‘s 2029 prediction is a lot sooner than many people thought. The scientist said that in 1999, many A.I. experts said it would be hundreds of years (26)____ a computer was more intelligent than a human. He said that it would not be long before computer (27)______ is one billion times more powerful than the human brain.
Mr Kurzweil joked that many years ago, people thought he was a little crazy for predicting computers would be as intelligent as humans. His thinking has stayed the same but everyone else has changed the way they think. He said: “My views are not radical any more. I've actually stayed (28)______. It's the rest of the world that's changing its View.” He highlighted examples of high-tech things we use, see or read about every day. These things make us believe that computers have intelligence. He said people think differently now: "Because the public has seen things like Siri (the iPhone’s voice-recognition technology) (29)______ you talk to a computer, they've seen the Google self-driving cars."
(Source: https://breakingnewsenglish.com)
Điền vào số 27
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. intelligent /ɪn'telɪdʒənt/ (a): thông minh
B. intelligently /ɪn'telɪdʒəntli/ (adv): sáng dạ, thông minh
C. intelligence /ɪn'telɪdʒəns/ (n): sự thông minh, trí thông minh
Căn cứ vào danh từ "computer", ta có quy tắc sau danh từ là danh từ. Từ đó, ta loại phương án A, B. “Intelligence” là danh từ không đếm được nên đáp án là C.
Câu 29:
20/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
A scientist said robots will be more intelligent than humans by 2029. The scientist's name is Ray Kurzweil. He works for Google as Director of Engineering. He is one of the world‘s leading experts on (25)______ intelligence (A.l). Mr Kurzweil believes computers will be able to learn from experiences, just like humans. He also thinks they will be able to tell jokes and stories, and even flirt. Kurzweil‘s 2029 prediction is a lot sooner than many people thought. The scientist said that in 1999, many A.I. experts said it would be hundreds of years (26)____ a computer was more intelligent than a human. He said that it would not be long before computer (27)______ is one billion times more powerful than the human brain.
Mr Kurzweil joked that many years ago, people thought he was a little crazy for predicting computers would be as intelligent as humans. His thinking has stayed the same but everyone else has changed the way they think. He said: “My views are not radical any more. I've actually stayed (28)______. It's the rest of the world that's changing its View.” He highlighted examples of high-tech things we use, see or read about every day. These things make us believe that computers have intelligence. He said people think differently now: "Because the public has seen things like Siri (the iPhone’s voice-recognition technology) (29)______ you talk to a computer, they've seen the Google self-driving cars."
(Source: https://breakingnewsenglish.com)
Điền vào số 28
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. consistent /kən'sɪtənt/ (a): kiên định, trước sau như một, nhất quán
B. insistent /in'sistənt/ (a): khăng khăng, nài nỉ
C. persistent /pə'sistənt/ (a): bền bỉ, cố chấp, dai dẳng
D. resistant /ri'zistənt/ (a): có sức chịu đựng, có sức bền, có sức đề kháng
Tạm dịch: Mr Kurzweil joked that many years ago, people thought he was a little crazy for predicting computers would be as intelligent as humans. His thinking has stayed the same but everyone else has changed the way they think. He said: "My views aren‘t radical any more. I've actually stayed (28)_____. It's the rest of the world that's changing its'view.”
(Ông KurzweiI nói đùa rằng nhiều năm trước, mọi người nghĩ rằng ông hơi điên khi dự đoán máy tính sẽ thông minh như con người. Suy nghĩ của ông ấy vẫn giữ nguyên nhưng mọi người khác đã thay đổi cách họ nghĩ. Ông ấy nói: “Quan điểm của tôi không còn cực đoan nữa. Tôi thực sự vẫn kiên định. Đây là phần còn lại của thế giới đang thay đổi quan điểm thôi.”
Câu 30:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
You have learned about dinosaurs in school. Maybe you have seen them in museum. But how much do you really know about these animals? Not all dinosaurs were just big reptiles. For years, scientists thought dinosaurs were big, dumb, and cold blooded - in other words, just giant reptiles. Some dinosaurs were huge. But many were about the size of modern-day birds or dogs. Were dinosaurs warm- or cold blooded? Paleontologists- are not sure. But they believe some were intelligent. Of course, no dinosaur was as smart as a human or even a monkey. However, some smaller dinosaurs - like the two-meter (six-foot) Troodon — had fairly large brains.
Was Tyrannosaurus rex a powerful predator? Some scientists think the opposite is true. In the movies, T.rex is often a speedy giant, but in fact, this dinosaur could not run very fast. Physically, it was too large. In reality, T.rex probably moved as fast as an elephant. Also, T. rex had very small arms. Without strong legs or arms, this dinosaur probably wasn’t a powerful hunter. It may have been a scavenger instead, only eating animals that were already dead.
Did an asteroid kill the dinosaurs? An asteroid hit Mexico’s Yucantan Peninsula about 65 million years ago. It created a 180-kilometer (HO-mile) wide crater called Chicxulub. Many believe this asteroid caused the extinction of the dinosaurs. But even before this, dinosaurs were already dying out around the world, for many reasons. At the end of the Cretaceous period, for example, the global climate was changing and Earth's temperature was getting colder.Dinosaurs completely disappeared about 65 million years ago. However, scientists believe modern-day birds are descendants of certain dinosaurs. If this true, then dinosaurs' relatives are still walking - and flying - among us!
(Source: https://www.ducksters.com/animaIs/dinosaurs)
The best title for this reading could be _______.
Đáp án D
Kiến thức về đại từ quan hệ
Căn cứ vào nghĩa của câu:
“He said people think differently now: "Because the pullic has seen things like Siri [the iPhone's voice-recognition technology) (29)_____ you talk to a computer, they've seen the Google self-driving cars.”
(Anh ấy nói mọi người nghĩ khác bây giờ: “Bởi vì công chúng đã nhìn thấy những thứ như Siri (công nghệ nhận dạng giọng nói của iPhone), nơi bạn nói chuyện với máy tính, họ đã thấy những chiếc xe tự lái của Google.”)
Đại từ quan hệ “where" dùng để thay thế cho trạng ngữ chỉ nơi chốn.
Câu 31:
21/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
You have learned about dinosaurs in school. Maybe you have seen them in museum. But how much do you really know about these animals? Not all dinosaurs were just big reptiles. For years, scientists thought dinosaurs were big, dumb, and cold blooded - in other words, just giant reptiles. Some dinosaurs were huge. But many were about the size of modern-day birds or dogs. Were dinosaurs warm- or cold blooded? Paleontologists- are not sure. But they believe some were intelligent. Of course, no dinosaur was as smart as a human or even a monkey. However, some smaller dinosaurs - like the two-meter (six-foot) Troodon — had fairly large brains.
Was Tyrannosaurus rex a powerful predator? Some scientists think the opposite is true. In the movies, T.rex is often a speedy giant, but in fact, this dinosaur could not run very fast. Physically, it was too large. In reality, T.rex probably moved as fast as an elephant. Also, T. rex had very small arms. Without strong legs or arms, this dinosaur probably wasn’t a powerful hunter. It may have been a scavenger instead, only eating animals that were already dead.
Did an asteroid kill the dinosaurs? An asteroid hit Mexico’s Yucantan Peninsula about 65 million years ago. It created a 180-kilometer (HO-mile) wide crater called Chicxulub. Many believe this asteroid caused the extinction of the dinosaurs. But even before this, dinosaurs were already dying out around the world, for many reasons. At the end of the Cretaceous period, for example, the global climate was changing and Earth's temperature was getting colder.Dinosaurs completely disappeared about 65 million years ago. However, scientists believe modern-day birds are descendants of certain dinosaurs. If this true, then dinosaurs' relatives are still walking - and flying - among us!
(Source: https://www.ducksters.com/animaIs/dinosaurs)
Which statement about the Troodon is probably TRUE according to the passage?
Đáp án B
Chủ đề ENDANGERED SPECIES
Tiêu đề tốt nhất cho bài đọc này có thể là __________.
A. Điều gì thực sự giết chết Khủng long
B. Sự thật và viễn tưởng về Khủng long
C. Khủng long được phát hiện ở Mexico
D. Khủng long yêu thích của chúng tôi
Đây là câu hỏi đòi hỏi chúng ta phải nắm được ý tưởng chính của toàn bài. Vì vậy, khi gặp câu này nên để làm cuối.
=> Suy ra từ toàn bài: bài đọc đưa ra những thông tin về đặc điểm sinh học đã được xác thực về khủng long như về loài, về tập tính, về môi sinh, đồng thời cũng đưa ra một số các giả thuyết, các lý do dẫn đến sự tuyệt chủng của loài bò sát khổng lồ này.
Câu 32:
20/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
You have learned about dinosaurs in school. Maybe you have seen them in museum. But how much do you really know about these animals? Not all dinosaurs were just big reptiles. For years, scientists thought dinosaurs were big, dumb, and cold blooded - in other words, just giant reptiles. Some dinosaurs were huge. But many were about the size of modern-day birds or dogs. Were dinosaurs warm- or cold blooded? Paleontologists- are not sure. But they believe some were intelligent. Of course, no dinosaur was as smart as a human or even a monkey. However, some smaller dinosaurs - like the two-meter (six-foot) Troodon — had fairly large brains.
Was Tyrannosaurus rex a powerful predator? Some scientists think the opposite is true. In the movies, T.rex is often a speedy giant, but in fact, this dinosaur could not run very fast. Physically, it was too large. In reality, T.rex probably moved as fast as an elephant. Also, T. rex had very small arms. Without strong legs or arms, this dinosaur probably wasn’t a powerful hunter. It may have been a scavenger instead, only eating animals that were already dead.
Did an asteroid kill the dinosaurs? An asteroid hit Mexico’s Yucantan Peninsula about 65 million years ago. It created a 180-kilometer (HO-mile) wide crater called Chicxulub. Many believe this asteroid caused the extinction of the dinosaurs. But even before this, dinosaurs were already dying out around the world, for many reasons. At the end of the Cretaceous period, for example, the global climate was changing and Earth's temperature was getting colder.Dinosaurs completely disappeared about 65 million years ago. However, scientists believe modern-day birds are descendants of certain dinosaurs. If this true, then dinosaurs' relatives are still walking - and flying - among us!
(Source: https://www.ducksters.com/animaIs/dinosaurs)
The word “it” in paragraph 2 refers to _______?
Đáp án D
Từ “nó” trong đoạn 2 đề cập đến ______?
A. một người khổng lồ tốc độ B. một thợ săn mạnh mẽ
C. một kẻ săn mồi mạnh mẽ D. khủng long bạo chúa
Căn cứ vào ngữ cảnh của câu sau:
“Also, T. rex had very small arms. Without strong legs or arms, this dinosaur probably wasn't a powerful hunter. It may have been a scavenger instead, only eating animals that were already dead.” (Ngoài ra T. rex có cánh tay rất nhỏ. Không có chân hoặc tay to khỏe, con khủng long này co lẽ không phải là một thợ săn mạnh mẽ. Thay vào đó, nó có thể chi ăn động vật đã chết.)
=> it = T. rex (Tyrannosaurus rex ). Do đó, đáp án là D.
Câu 33:
20/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
You have learned about dinosaurs in school. Maybe you have seen them in museum. But how much do you really know about these animals? Not all dinosaurs were just big reptiles. For years, scientists thought dinosaurs were big, dumb, and cold blooded - in other words, just giant reptiles. Some dinosaurs were huge. But many were about the size of modern-day birds or dogs. Were dinosaurs warm- or cold blooded? Paleontologists- are not sure. But they believe some were intelligent. Of course, no dinosaur was as smart as a human or even a monkey. However, some smaller dinosaurs - like the two-meter (six-foot) Troodon — had fairly large brains.
Was Tyrannosaurus rex a powerful predator? Some scientists think the opposite is true. In the movies, T.rex is often a speedy giant, but in fact, this dinosaur could not run very fast. Physically, it was too large. In reality, T.rex probably moved as fast as an elephant. Also, T. rex had very small arms. Without strong legs or arms, this dinosaur probably wasn’t a powerful hunter. It may have been a scavenger instead, only eating animals that were already dead.
Did an asteroid kill the dinosaurs? An asteroid hit Mexico’s Yucantan Peninsula about 65 million years ago. It created a 180-kilometer (HO-mile) wide crater called Chicxulub. Many believe this asteroid caused the extinction of the dinosaurs. But even before this, dinosaurs were already dying out around the world, for many reasons. At the end of the Cretaceous period, for example, the global climate was changing and Earth's temperature was getting colder.Dinosaurs completely disappeared about 65 million years ago. However, scientists believe modern-day birds are descendants of certain dinosaurs. If this true, then dinosaurs' relatives are still walking - and flying - among us!
(Source: https://www.ducksters.com/animaIs/dinosaurs)
According to the passage, at the end of the Cretaceous period _______.
Đáp án B
Theo đoạn văn, vào cuối kỷ Phấn trắng __________.
A. một số con khủng long bắt đầu bay
B. nhiệt độ trái đất đang thay đổi
C. con người xuất hiện trên trái đất
D. số lượng khủng long đang gia tăng ở Mexico
Căn cứ vào thông tin sau:
“At the end of the Cretaceous period, for example, the global climate was changing and Earth's temperature 'as getting colder.” (Ví dụ, vào cuối kỷ Phấn trắng, khí hậu toàn cầu đang thay đổi và nhiệt độ Trái đất ngày càng lạnh hơn.)
Câu 34:
21/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
You have learned about dinosaurs in school. Maybe you have seen them in museum. But how much do you really know about these animals? Not all dinosaurs were just big reptiles. For years, scientists thought dinosaurs were big, dumb, and cold blooded - in other words, just giant reptiles. Some dinosaurs were huge. But many were about the size of modern-day birds or dogs. Were dinosaurs warm- or cold blooded? Paleontologists- are not sure. But they believe some were intelligent. Of course, no dinosaur was as smart as a human or even a monkey. However, some smaller dinosaurs - like the two-meter (six-foot) Troodon — had fairly large brains.
Was Tyrannosaurus rex a powerful predator? Some scientists think the opposite is true. In the movies, T.rex is often a speedy giant, but in fact, this dinosaur could not run very fast. Physically, it was too large. In reality, T.rex probably moved as fast as an elephant. Also, T. rex had very small arms. Without strong legs or arms, this dinosaur probably wasn’t a powerful hunter. It may have been a scavenger instead, only eating animals that were already dead.
Did an asteroid kill the dinosaurs? An asteroid hit Mexico’s Yucantan Peninsula about 65 million years ago. It created a 180-kilometer (HO-mile) wide crater called Chicxulub. Many believe this asteroid caused the extinction of the dinosaurs. But even before this, dinosaurs were already dying out around the world, for many reasons. At the end of the Cretaceous period, for example, the global climate was changing and Earth's temperature was getting colder.Dinosaurs completely disappeared about 65 million years ago. However, scientists believe modern-day birds are descendants of certain dinosaurs. If this true, then dinosaurs' relatives are still walking - and flying - among us!
(Source: https://www.ducksters.com/animaIs/dinosaurs)
The word "descendants" in paragraph 4 means ______.
Đáp án C
Từ “descendants” trong đoạn 4 có nghĩa là _________.
A. ancestors /'ænsestərz/ (n): tổ tiên
B. phenomena /fə'nɒmɪə/ (n): hiện tượng
C. offspring /'ɒfsprɪη/ (n): con cái, con cháu
D. scavengers /'skævɪndʒər/ (n): thú vật (chim) ăn xác thối
Căn cứ vào ngữ cảnh của đoạn cuối:
“Dinosaurs completely disappeared about 65 million years ago. However, scientists believe modern-day birds are descendants of certain dinosaurs. If this true, then dinosaurs' relatives are still walking - and flying - among us!” (Khủng long biến mất hoàn toàn khoảng 65 triệu năm trước. Tuy nhiên, các nhà khoa học tin rằng những con chim ngày nay là hậu duệ của một số loài khủng long. Nếu điều này là sự thật thì họ hàng của khủng long vẫ đang đi - và đang bay - sống xung quanh chúng ta!) => descendants = offspring. Do đó, đáp án là C.
Câu 35:
19/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
Certain birds are, more often than not, considered bad luck, or even a sign of impending death. For example, all over the world, both crows and ravens have some connection to war and death. In early times, crows and ravens were thought to accompany the gods of war, or be signs of the gods’ approaching arrival. This idea later changed. Crows in particular were thought to be harbingers of ill fortune or, in some cases, guides to the afterlife. Woe be it to the person who saw a single crow or raven flying overhead, for this was most certainly a portent of death in the near future.
Interestingly, though potentially bad luck for people individually, the raven is considered to be good luck for the crown of England. So much so, in fact, that a “raven master” is, even today, an actual government position in London. He takes care of the ravens there and also clips their wings, ensuring that these birds can never fly far from the seat of the British government. This way, the kingdom will never fall to ill fortune.
Another bird that is thought to play a part in forecasting the fortunes of people is the swallow. Depending on how and when it is seen, the swallow can be a harbinger of either good or ill fortune. Perhaps inspired by the swallow's red-brown breast, Christian people initially related the swallow to the death of Jesus Christ. Thus, people who saw a swallow fly through their house considered it a portent of death. Later, however, farmers began to consider swallows signs of good fortune. Any barn that has swallows living in it is sure to be blessed in the following year. Farmers also have to beware of killing a swallow; that would be certain to end any good luck they might have had.
Though many people think these superstitions are old wives’ tales, there is actually some evidence to support them. For example, crows and ravens, being scavengers, appear at the aftermath of battles. Thus, large numbers of crows and ravens could be good indications of war in an area. As well, swallows feed on insects that can cause infections in cattle. Thus, a farmer who has many swallows in his barn may actually have healthier animals on his farm. Therefore, the next time you feel inclined to laugh at an old wives’ tale, maybe you had better find out if there is any truth to it first!
(Adapted from Reading Challenge 3 by Casey Malarcher and Andrea janzen)
Which of the following could be the best title of the passage?
Đáp án C
Chủ đề CULTURAL DIVERSITY
Câu nào trong các câu sau có thể là tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc?
A. Loài quạ và các dự báo của chúng.
B. Những niềm tin khác nhau về các loài chim.
C. Những mê tín về các loài chim.
D. Liệu các loài chim có phải là điềm gở?
Căn cứ vào các thông tin trong bài:
- “Certain birds are, more often than not, considered bad luck, or even a sign ofimpending death.” (Một số loài chim thường xuyên được coi là điềm gở, hoặc thậm chí là điềm báo của cái chết sắp diễn ra.)
- “Interestingly, though potentially bad luck for people individually, the raven is considered to be good luck for the crown of England.” (Thú vị là, mặc dù có khả năng mang lại xui xẻo cho từng cá nhân, loài quạ lại được coi là may mắn cho Vương quốc Anh).
- “Depending on how and when it is seen, the swallow can be a harbinger of either good or ill fortune.”
(Tùy thuộc vào cách thức và thời điểm được nhìn thấy, loài chim én có thể là điềm báo về vận mệnh tốt hay xấu).
=> Như vậy bài đọc này đang nói về các mê tín khác nhau về loài chim nên tiêu đề phù hợp nhất là C.
Câu 36:
21/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
Certain birds are, more often than not, considered bad luck, or even a sign of impending death. For example, all over the world, both crows and ravens have some connection to war and death. In early times, crows and ravens were thought to accompany the gods of war, or be signs of the gods’ approaching arrival. This idea later changed. Crows in particular were thought to be harbingers of ill fortune or, in some cases, guides to the afterlife. Woe be it to the person who saw a single crow or raven flying overhead, for this was most certainly a portent of death in the near future.
Interestingly, though potentially bad luck for people individually, the raven is considered to be good luck for the crown of England. So much so, in fact, that a “raven master” is, even today, an actual government position in London. He takes care of the ravens there and also clips their wings, ensuring that these birds can never fly far from the seat of the British government. This way, the kingdom will never fall to ill fortune.
Another bird that is thought to play a part in forecasting the fortunes of people is the swallow. Depending on how and when it is seen, the swallow can be a harbinger of either good or ill fortune. Perhaps inspired by the swallow's red-brown breast, Christian people initially related the swallow to the death of Jesus Christ. Thus, people who saw a swallow fly through their house considered it a portent of death. Later, however, farmers began to consider swallows signs of good fortune. Any barn that has swallows living in it is sure to be blessed in the following year. Farmers also have to beware of killing a swallow; that would be certain to end any good luck they might have had.
Though many people think these superstitions are old wives’ tales, there is actually some evidence to support them. For example, crows and ravens, being scavengers, appear at the aftermath of battles. Thus, large numbers of crows and ravens could be good indications of war in an area. As well, swallows feed on insects that can cause infections in cattle. Thus, a farmer who has many swallows in his barn may actually have healthier animals on his farm. Therefore, the next time you feel inclined to laugh at an old wives’ tale, maybe you had better find out if there is any truth to it first!
(Adapted from Reading Challenge 3 by Casey Malarcher and Andrea janzen)
What does the phrase "this idea" in the first paragraph refer to ________?
Đáp án B
Cụm từ “this idea” trong đoạn 1 đề cập đến điều gì?
A. Các loài quạ có một vài mối liên hệ tới chiến tranh và cái chết.
B. Các loài quạ được cho là đồng hành cùng các vị thần chiến tranh.
C. Một số loài chim thường được coi là điềm gở
D. Các loài quạ được cho là tín hiệu về sự rời khỏi của các vị thần.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“In early times, crows and ravens were thought to accompany the gods of war, or be signs of the gods' approaching arrival. This idea later changed. Crows in particular were thought to be harbingers of ill fortune or, in some cases, guides to the afterlife.” (Trong thời gian đầu, các loài quạ được cho là đồng hành cùng các vị thần chiến tranh hay là điềm báo các vị thần sắp đến. Sau này, quan niệm đó đã thay đổi. Loài quạ nói riêng được cho là loài báo hiệu vận rủi, hay trong một số trường hợp, là người chỉ dẫn sang thế giới bên kia).
Câu 37:
20/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
Certain birds are, more often than not, considered bad luck, or even a sign of impending death. For example, all over the world, both crows and ravens have some connection to war and death. In early times, crows and ravens were thought to accompany the gods of war, or be signs of the gods’ approaching arrival. This idea later changed. Crows in particular were thought to be harbingers of ill fortune or, in some cases, guides to the afterlife. Woe be it to the person who saw a single crow or raven flying overhead, for this was most certainly a portent of death in the near future.
Interestingly, though potentially bad luck for people individually, the raven is considered to be good luck for the crown of England. So much so, in fact, that a “raven master” is, even today, an actual government position in London. He takes care of the ravens there and also clips their wings, ensuring that these birds can never fly far from the seat of the British government. This way, the kingdom will never fall to ill fortune.
Another bird that is thought to play a part in forecasting the fortunes of people is the swallow. Depending on how and when it is seen, the swallow can be a harbinger of either good or ill fortune. Perhaps inspired by the swallow's red-brown breast, Christian people initially related the swallow to the death of Jesus Christ. Thus, people who saw a swallow fly through their house considered it a portent of death. Later, however, farmers began to consider swallows signs of good fortune. Any barn that has swallows living in it is sure to be blessed in the following year. Farmers also have to beware of killing a swallow; that would be certain to end any good luck they might have had.
Though many people think these superstitions are old wives’ tales, there is actually some evidence to support them. For example, crows and ravens, being scavengers, appear at the aftermath of battles. Thus, large numbers of crows and ravens could be good indications of war in an area. As well, swallows feed on insects that can cause infections in cattle. Thus, a farmer who has many swallows in his barn may actually have healthier animals on his farm. Therefore, the next time you feel inclined to laugh at an old wives’ tale, maybe you had better find out if there is any truth to it first!
(Adapted from Reading Challenge 3 by Casey Malarcher and Andrea janzen)
The word "portent" in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
Đáp án A
Từ “portent” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ ______.
A. điềm báo B. sự đột ngột C. sự bí mật D. sự kết án
Từ đồng nghĩa: portent (điềm báo) = augury
“Woe be it to the person who saw a single crow or raven flying overhead, for this was most certainly a portent of death in the near future.” (Thật khốn khổ thay cho ai nhìn thấy một con quạ bay ngang trên đầu, vì đây chắc chắn là điềm báo cho một cái chết trong tương lai gần).
Câu 38:
20/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
Certain birds are, more often than not, considered bad luck, or even a sign of impending death. For example, all over the world, both crows and ravens have some connection to war and death. In early times, crows and ravens were thought to accompany the gods of war, or be signs of the gods’ approaching arrival. This idea later changed. Crows in particular were thought to be harbingers of ill fortune or, in some cases, guides to the afterlife. Woe be it to the person who saw a single crow or raven flying overhead, for this was most certainly a portent of death in the near future.
Interestingly, though potentially bad luck for people individually, the raven is considered to be good luck for the crown of England. So much so, in fact, that a “raven master” is, even today, an actual government position in London. He takes care of the ravens there and also clips their wings, ensuring that these birds can never fly far from the seat of the British government. This way, the kingdom will never fall to ill fortune.
Another bird that is thought to play a part in forecasting the fortunes of people is the swallow. Depending on how and when it is seen, the swallow can be a harbinger of either good or ill fortune. Perhaps inspired by the swallow's red-brown breast, Christian people initially related the swallow to the death of Jesus Christ. Thus, people who saw a swallow fly through their house considered it a portent of death. Later, however, farmers began to consider swallows signs of good fortune. Any barn that has swallows living in it is sure to be blessed in the following year. Farmers also have to beware of killing a swallow; that would be certain to end any good luck they might have had.
Though many people think these superstitions are old wives’ tales, there is actually some evidence to support them. For example, crows and ravens, being scavengers, appear at the aftermath of battles. Thus, large numbers of crows and ravens could be good indications of war in an area. As well, swallows feed on insects that can cause infections in cattle. Thus, a farmer who has many swallows in his barn may actually have healthier animals on his farm. Therefore, the next time you feel inclined to laugh at an old wives’ tale, maybe you had better find out if there is any truth to it first!
(Adapted from Reading Challenge 3 by Casey Malarcher and Andrea janzen)
According to the passage, which of the following is TRUE about the ravens?
Đáp án D
Theo đoạn văn, câu nào là đúng về loài quạ?
A. Chúng bị xua đuổi bởi tất cả mọi người trên thế giới.
B. Loài quạ được chăm sóc và ghi hình ở nước Anh.
C. Loài quạ bị bắt gần trụ sở chính phủ nước Anh.
D. Vương quốc Anh sẽ gặp vận xấu nếu không còn con quạ nào gần đó.
Từ khóa: TRUE/ the ravens
Căn cứ thông tin đoạn 2:
“Interestingly, though potentially bad luck for people individually, the raven is considered to be good luck for the crown of England. So much so, in fact, that a "raven master" is, even today, an actual government position in London. He takes care of the ravens there and also clips their wings, ensuring that these birds can never fly far from the seat of the British government. This way, the kingdom will never fall to ill fortune.”
(Thú vị là, mặc dù có khả năng mang lại xui xẻo cho từng cá nhân, loài quạ lại được coi là may mắn cho Vương quốc Anh. Trên thực tế có 1 “bậc thầy về quạ”, thậm chí ngày nay đó còn là 1 chức vụ chính thức ở Luân Đôn. Ông ta chăm sóc các con quạ ở đó và còn cắt cả cánh của chúng để đảm bảo là chúng không bay quá xa khỏi trụ sở của Chính phủ Anh. Bằng cách này, Vương quốc sẽ không bao giờ bị rơi vào vận rủi).
Câu 39:
23/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
Certain birds are, more often than not, considered bad luck, or even a sign of impending death. For example, all over the world, both crows and ravens have some connection to war and death. In early times, crows and ravens were thought to accompany the gods of war, or be signs of the gods’ approaching arrival. This idea later changed. Crows in particular were thought to be harbingers of ill fortune or, in some cases, guides to the afterlife. Woe be it to the person who saw a single crow or raven flying overhead, for this was most certainly a portent of death in the near future.
Interestingly, though potentially bad luck for people individually, the raven is considered to be good luck for the crown of England. So much so, in fact, that a “raven master” is, even today, an actual government position in London. He takes care of the ravens there and also clips their wings, ensuring that these birds can never fly far from the seat of the British government. This way, the kingdom will never fall to ill fortune.
Another bird that is thought to play a part in forecasting the fortunes of people is the swallow. Depending on how and when it is seen, the swallow can be a harbinger of either good or ill fortune. Perhaps inspired by the swallow's red-brown breast, Christian people initially related the swallow to the death of Jesus Christ. Thus, people who saw a swallow fly through their house considered it a portent of death. Later, however, farmers began to consider swallows signs of good fortune. Any barn that has swallows living in it is sure to be blessed in the following year. Farmers also have to beware of killing a swallow; that would be certain to end any good luck they might have had.
Though many people think these superstitions are old wives’ tales, there is actually some evidence to support them. For example, crows and ravens, being scavengers, appear at the aftermath of battles. Thus, large numbers of crows and ravens could be good indications of war in an area. As well, swallows feed on insects that can cause infections in cattle. Thus, a farmer who has many swallows in his barn may actually have healthier animals on his farm. Therefore, the next time you feel inclined to laugh at an old wives’ tale, maybe you had better find out if there is any truth to it first!
(Adapted from Reading Challenge 3 by Casey Malarcher and Andrea janzen)
As mentioned in the passage, the swallow originally was considered as ______.
Đáp án A
Như đã được đề cập trong đoạn văn, chim én ban đầu được coi là _______.
A. cái chết của Chúa Jesus Christ B. may mắn cho nông dân
C. vụ mùa thất bát cho nông dân D. phúc lành cho một năm kế tiếp
Từ khóa: the swallow/ originally
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“Perhaps inspired by the swallow's red-brown breast, Christian people initially related the swallow to the death of Jesus Christ.” (Có lẽ là vì bộ ngực màu nâu đỏ của chim én, người Thiên Chúa giáo ban đầu liên tưởng loài chim này đến cái chết của Chúa Jesus Christ).
Câu 40:
20/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
Certain birds are, more often than not, considered bad luck, or even a sign of impending death. For example, all over the world, both crows and ravens have some connection to war and death. In early times, crows and ravens were thought to accompany the gods of war, or be signs of the gods’ approaching arrival. This idea later changed. Crows in particular were thought to be harbingers of ill fortune or, in some cases, guides to the afterlife. Woe be it to the person who saw a single crow or raven flying overhead, for this was most certainly a portent of death in the near future.
Interestingly, though potentially bad luck for people individually, the raven is considered to be good luck for the crown of England. So much so, in fact, that a “raven master” is, even today, an actual government position in London. He takes care of the ravens there and also clips their wings, ensuring that these birds can never fly far from the seat of the British government. This way, the kingdom will never fall to ill fortune.
Another bird that is thought to play a part in forecasting the fortunes of people is the swallow. Depending on how and when it is seen, the swallow can be a harbinger of either good or ill fortune. Perhaps inspired by the swallow's red-brown breast, Christian people initially related the swallow to the death of Jesus Christ. Thus, people who saw a swallow fly through their house considered it a portent of death. Later, however, farmers began to consider swallows signs of good fortune. Any barn that has swallows living in it is sure to be blessed in the following year. Farmers also have to beware of killing a swallow; that would be certain to end any good luck they might have had.
Though many people think these superstitions are old wives’ tales, there is actually some evidence to support them. For example, crows and ravens, being scavengers, appear at the aftermath of battles. Thus, large numbers of crows and ravens could be good indications of war in an area. As well, swallows feed on insects that can cause infections in cattle. Thus, a farmer who has many swallows in his barn may actually have healthier animals on his farm. Therefore, the next time you feel inclined to laugh at an old wives’ tale, maybe you had better find out if there is any truth to it first!
(Adapted from Reading Challenge 3 by Casey Malarcher and Andrea janzen)
The word “aftermath” in the last paragraph could be best replaced by
Đáp án B
Từ “aftermath” trong đoạn cuối có thể được thay thế bởi ______.
A. niềm hạnh phúc B. hậu quả C. bắt đầu D. sự hoàn thành
Từ đồng nghĩa: aftermath (hậu quả) = consequence
“For example, crows and ravens, being scavengers, appear at the aftermath of batt1es.” (Ví dụ, loài quạ, những con chim ăn xác thối, thường xuất hiện ở hậu quả của các trận chiến).
Câu 41:
20/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
Certain birds are, more often than not, considered bad luck, or even a sign of impending death. For example, all over the world, both crows and ravens have some connection to war and death. In early times, crows and ravens were thought to accompany the gods of war, or be signs of the gods’ approaching arrival. This idea later changed. Crows in particular were thought to be harbingers of ill fortune or, in some cases, guides to the afterlife. Woe be it to the person who saw a single crow or raven flying overhead, for this was most certainly a portent of death in the near future.
Interestingly, though potentially bad luck for people individually, the raven is considered to be good luck for the crown of England. So much so, in fact, that a “raven master” is, even today, an actual government position in London. He takes care of the ravens there and also clips their wings, ensuring that these birds can never fly far from the seat of the British government. This way, the kingdom will never fall to ill fortune.
Another bird that is thought to play a part in forecasting the fortunes of people is the swallow. Depending on how and when it is seen, the swallow can be a harbinger of either good or ill fortune. Perhaps inspired by the swallow's red-brown breast, Christian people initially related the swallow to the death of Jesus Christ. Thus, people who saw a swallow fly through their house considered it a portent of death. Later, however, farmers began to consider swallows signs of good fortune. Any barn that has swallows living in it is sure to be blessed in the following year. Farmers also have to beware of killing a swallow; that would be certain to end any good luck they might have had.
Though many people think these superstitions are old wives’ tales, there is actually some evidence to support them. For example, crows and ravens, being scavengers, appear at the aftermath of battles. Thus, large numbers of crows and ravens could be good indications of war in an area. As well, swallows feed on insects that can cause infections in cattle. Thus, a farmer who has many swallows in his barn may actually have healthier animals on his farm. Therefore, the next time you feel inclined to laugh at an old wives’ tale, maybe you had better find out if there is any truth to it first!
(Adapted from Reading Challenge 3 by Casey Malarcher and Andrea janzen)
What evidence supports the belief in the superstitions mentioned in the passage?
Đáp án A
Dịch nghĩa: Bằng chứng nào hỗ trợ niềm tin vào những điều mê tín được đề cập trong đoạn văn?
A. Chim én bảo vệ động vật trên trang trại khỏi các loài gây hại truyền nhiễm.
B. Chim én thường xuất hiện vào đầu năm mới.
C. Sự xuất hiện của quạ ở cuối trận chiến có nghĩa là chiến tranh đã dừng lại.
D. Nông dân thích có chim én hơn là thấy quạ trong chuồng trại của họ.
Thông tin: As well, swallows feed on insects that can cause infections in cattle. Thus, a farmer who has many swallows in his barn may actually have healthier animals on his farm.
(Ngoài ra, chim én ăn những loại côn trùng có thể gây nhiễm trùng cho gia súc. Do đó, một người nông dân có nhiều chim én trong chuồng trại của mình có thể thực sự có những con vật khỏe mạnh hơn trên trang trại của mình.) → Chọn A.
Câu 42:
23/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
Certain birds are, more often than not, considered bad luck, or even a sign of impending death. For example, all over the world, both crows and ravens have some connection to war and death. In early times, crows and ravens were thought to accompany the gods of war, or be signs of the gods’ approaching arrival. This idea later changed. Crows in particular were thought to be harbingers of ill fortune or, in some cases, guides to the afterlife. Woe be it to the person who saw a single crow or raven flying overhead, for this was most certainly a portent of death in the near future.
Interestingly, though potentially bad luck for people individually, the raven is considered to be good luck for the crown of England. So much so, in fact, that a “raven master” is, even today, an actual government position in London. He takes care of the ravens there and also clips their wings, ensuring that these birds can never fly far from the seat of the British government. This way, the kingdom will never fall to ill fortune.
Another bird that is thought to play a part in forecasting the fortunes of people is the swallow. Depending on how and when it is seen, the swallow can be a harbinger of either good or ill fortune. Perhaps inspired by the swallow's red-brown breast, Christian people initially related the swallow to the death of Jesus Christ. Thus, people who saw a swallow fly through their house considered it a portent of death. Later, however, farmers began to consider swallows signs of good fortune. Any barn that has swallows living in it is sure to be blessed in the following year. Farmers also have to beware of killing a swallow; that would be certain to end any good luck they might have had.
Though many people think these superstitions are old wives’ tales, there is actually some evidence to support them. For example, crows and ravens, being scavengers, appear at the aftermath of battles. Thus, large numbers of crows and ravens could be good indications of war in an area. As well, swallows feed on insects that can cause infections in cattle. Thus, a farmer who has many swallows in his barn may actually have healthier animals on his farm. Therefore, the next time you feel inclined to laugh at an old wives’ tale, maybe you had better find out if there is any truth to it first!
(Adapted from Reading Challenge 3 by Casey Malarcher and Andrea janzen)
Which of the following most accurately reflects the author's suggestion in the last paragraph?
Đáp án C
Câu nào trong các câu sau thể hiện chính xác nhất để xuất của tác giả trong đoạn cuối?
A. Những chuyện mê tín thường được dùng để mua vui hơn là sự thật.
B. Mặc dù một vài chuyện mê tín dựa vào thực tế, mọi người không nên tin chúng.
C. Mọi người không nên chế nhạo chuyện mê tín.
D. Nông dân nên bảo vệ chim én để tránh gặp điềm gở.
Từ khóa: the author’s suggestion
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
“Therefore, the next time you feel inclined to laugh at an old wives‘ tale, maybe you had better find out if there is any truth to it first!” (Vì vậy, lần tới nếu bạn cảm thấy muốn cười nhạo một chuyện mê tín nào đó, có lẽ bạn nên tìm hiểu xem có sự thật nào về nó không trước đã).
Câu 43:
20/07/2024Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Last month, while my friend travelled round England by car, he crashed the car into a tree.
Đáp án A
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Tháng trước, trong khi bạn tôi đang đi vòng quanh nước Anh bằng ô tô, anh ta đã đâm xe vào một gốc cây.
Tình huống: một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào, hành động nào xảy ra trước chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xảy ra sau chia thì quá khứ đơn.
=> Đáp án là A (travelled was travelling)
Câu 44:
20/07/2024Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
He added that pressure needed to maintain to ensure the plan was delivered.
Đáp án C
Kiến thức về bị động
Cấu trúc:
Sb + need + to V: ai đó cần phải làm gì
St + need + Ving = st + need + to be + Vp2: cái gì cần thiết được làm
Căn cứ vào “pressure - áp lực” là danh từ chỉ sự việc.
=> Đáp án là C (to maintain to be maintained/maintaining)
Tạm dịch: Ông nói thêm rằng áp lực cần phải được duy trì để đảm bảo kế hoạch được giao.
Câu 45:
20/07/2024Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The Raleigh International Bike Ride is open to anyone that wants to raise money for a good reason
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
For a good cause: vì một lí do chính đáng
Tạm dịch: Raleigh International Bike Ride mở cửa cho bất cứ ai muốn gây quỹ vì một lý do chính đáng.
=> Đáp án là D (reason cause)
Câu 46:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
If you practise harder, you will have better results.
Đáp án D
Kiến thức về so sánh kép
Công thức:
The + adj (so sánh hơn) + (N) + S + V, the + adj (so sánh hơn) + (N) + S + V
Đề bài: Nếu bạn luyện tập chăm chỉ hơn, bạn sẽ có kết quả tốt hơn.
A. sai ở “the best”
B. sai ở “The more hardly”
C. sai ở “The hardest” và “the most”
=> Đáp án là D (Bạn càng luyện tập chăm chỉ, bạn sẽ càng có kết quả tốt hơn.)
Câu 47:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
I'm sure Luisa was very disappointed when she failed the exam.
Đáp án B
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Công thức:
Must be... : dùng để diễn tả những suy luận ở hiện tại
Must + have + Vp2: dùng để diễn tả những suy luận ở trong quá khứ
Could + have + Vp2: dùng để diễn tả những điều có thể đã xảy ra nhưng trên thực tế là không
Đề bài: Tôi chắc chắn Luisa đã rất thất vọng khi cô ấy trượt kỳ thi.
= B. Luisa hẳn đã rất thất vọng khi cô thi trượt.
Câu 48:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
“You had better see a doctor if the sore throat does not clear up.” she said to me.
Đáp án D
Kiến thức về câu tường thuật
Cấu trúc:
Had better + V(bare): tốt hơn hết nên làm gì
Remind sb to do st: nhắc nhở ai làm gì
Remind sh 0f sb/st: gợi cho ai nhớ tới ai/cái gì
Order sb to do st: ra lệnh cho ai làm gì
Insist on doing st/insist that + S + V(bare): khăng khăng làm gì
Suggest doing st/suggest that + S + (should) + V(bare): gợi ý/đề xuất làm gì
Đề bài: “Tốt hơn hết bạn nên đi gặp bác sĩ nếu cơn đau họng không thuyên giảm", cô ấy nói với tôi.
= D. Cô ấy đề nghị tôi đi khám bác sĩ nếu đau họng không khỏi.
Câu 49:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
She has been saying something. It’s beside the point.
Đáp án C
Kiến thức về mệnh đề danh từ
That/what + S + V + V(số ít) + .......
That: trả lời cho câu hỏi “sự việc gì”|
What: trả lời cho câu hỏi “nói gì/làm gì"
Ví dụ:
What she has just said is unreasonable. (Điều cô ấy vừa nói là vô lí.)
That he passed the exam made his parents happy. (Việc anh ấy thi đỗ khiến cho bố mẹ anh ấy vui mừng.)
Câu 50:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
You are a very experienced driver. Driving in the bad weather is unsafe.
Đáp án D
Kiến thức về đảo ngữ
Although + S + V, S + V = However + adj + (a/an) + N + S + V, S + V
Đề bài: Bạn là một lái xe rất có kinh nghiệm. Lái xe trong thời tiết xấu là không an toàn.
= D. Dù bạn là lái xe có kinh nghiệm nhưng việc lái xe trong thời tiết xấu là không an toàn.
Bài thi liên quan
-
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 1)
-
51 câu hỏi
-
60 phút
-
-
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 2)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 3)
-
52 câu hỏi
-
60 phút
-
-
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 4)
-
51 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 5)
-
51 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 6)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
-
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 7)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
-
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 8)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 9)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
-
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 10)
-
51 câu hỏi
-
60 phút
-