30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 17)
-
11865 lượt thi
-
51 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
14/07/2024Mark the letter A, B, C or ID to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án B
Kiến thức về phát âm của phụ âm
A. ghost /goʊst/ B.danger/'deɪndʒər/
C. digging /dɪgɪŋ/ D. glove /glʌv/
Câu 2:
23/07/2024Mark the letter A, B, C or ID to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án A
Kiến thức về cách phát âm đuôi -s
A. attempts /ə‘tempts/ B. learns /lɜ:rnz/
C. obeys /ə'beɪz/ D. studies /'stʌdiz/
Câu 3:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. donate /'doʊneɪt/ hoặc /dəʊ'neɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất hoặc thứ 2.
B. patient /'peɪ∫nt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ei/.
C. pressure / 'pre∫ər/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
D. wisely /'waɪzli/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ly không ảnh hưởng đến trọng âm của từ
=> Phương án A có trong âm rơi vào âm tiết thứ 2, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 4:
17/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. invalid /ɪn’vælɪd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc, tiền tố -in không làm ảnh hưởng đến trọng âm của từ và nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trong âm rơi vào âm tiết đầu.
B. critical /'krɪtɪkl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào hậu tố -al và rơi vào trước hậu tố -ic.
C. benefit /'benɪfɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các nguyên âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
D. generous /'dʒenərəs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào hậu tố -ous và -er.
=> Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Câu 5:
19/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án D
Kiến thức về câu điều hiện loại 3
If + S+ had + Vpp, S + would/could/might + have + Vpp
Tạm định: Nếu Tim không lái xe quá nhanh, anh ta sẽ không đâm vào cây.
Câu 6:
14/07/2024If Tim _______ so fast, his car wouldn't have crashed into a tree.
Đáp án D
Kiến thức về cấu trúc đồng chủ ngữ
Khi 2 vế của câu đồng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ chủ ngữ của vế đầu và thay bằng:
- Ving: khi muốn diễn tả những hành động xảy ra nối tiếp nhau
Eg: Feeling hungry, she went down to the kitchen.
- Having + Vpp: khi muốn diễn tả một hành động đã xảy ra xong mới tới hành động khác
Eg: Having finished my homework, I went to bed.
- To + V(bare): để chỉ mục đích
Eg: To pass the exam, you have to work harder.
- Vp2: khi muốn diễn đạt ý nghĩa bị động
Eg: Written in 1988, the book became famous all over the world.
Tạm dịch: Phát hiện ra khoảng cách quá xa mà thời gian lại ngắn, chúng tôi quyết định đi máy bay đến đây thay vì đi tàu hỏa.
Câu 7:
17/07/2024________ the distance was too far and the time was short, we decided to fly there instead of going there by train.
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. uncontrolled /,ʌnkən'troʊld/ (a): không kiểm soát
B. arranged/ə’reɪndʒd/ (a): được sắp xếp
C. chaotic/keɪ'ɑ:tɪk/ (a): hỗn loạn
D. notorious /noʊ'tɔ:riəs/ (a): khét tiếng
Tạm dịch: Tuần học đầu tiên ở trường đại học khá hỗn loạn bởi vì nhiều sinh viên bị lạc, đổi lớp học hoặc nhầm chỗ.
Câu 8:
16/07/2024The first week of classes at university is a little ________ because so many students get lost, change classes or go to the wrong place.
Đáp án B
Kiến thức về trật tự từ
Foot/feet + tính từ chỉ chiều dài (long, high)
1 feet (foot) = 30,48cm
Tạm dịch: Con Hải Ly được biết đến là dùng gỗ, nhánh cây, đá, bùn để xây những cái đập dài hơn 1000 feet.
Câu 9:
19/07/2024Beavers have been known to use logs, branches, rocks, and mud to build darns that are more than a thousand __________.
Đáp án B
Kiến thức về trật tự từ
Foot/feet + tính từ chỉ chiều dài (long, high)
1 feet (foot) = 30,48cm
Tạm dịch: Con Hải Ly được biết đến là dùng gỗ, nhánh cây, đá, bùn để xây những cái đập dài hơn 1000 feet.
Câu 10:
17/07/2024Our teacher encourages us _____ a dictionary whenever we are unsure of the meaning of a word.
Đáp án A
Kiến thức về cấu trúc
Encourage sb to do st: khuyến khích ai làm việc gì
Tạm dịch: Giáo viên của chúng tôi khuyến khích chúng tôi sử dụng từ điển khi không chắc chắn về nghĩa của một từ nào đó.
Câu 11:
18/07/20241/4 of my income _____ to pay for my university debts
Đáp án A
Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ với thể bị động
Phần số + of + N(số ít) + V(số ít)
Phân số + of + N(số nhiều) + V(số nhiều)
Căn cứ vào danh từ “income” là danh từ số ít nên ta loại B,D
Tạm dịch: 1/4 thu nhập của tôi được dùng để trả nợ đại học của tôi.
=> Câu mang nghĩa bị động nên đáp án đúng là A.
Câu 12:
14/07/2024What did you have for _______ breakfast this morning?
Đáp án A
Kiến thức về mạo từ
Người ta không sử dụng mạo từ trước danh từ chỉ tên các bữa ăn (breakfast/ lunch/ dinner...)
Tạm dịch: Sáng nay bạn đã ăn gì vậy?
Câu 13:
19/07/2024Despite many recent ________ advances, there are parts where schools are not equipped with computers.
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. technologist /tek'nɔlədʒist/ (n): kỹ sư công nghệ
B. technologically /,teknə'lɒdʒɪkli/ (adv): về mặt kỹ thuật
C. technological /,teknə'lɔdʒikəl/: có tính chất kỹ thuật
D. technology /,tek’nɔləddʒi/ (n): công nghệ
Căn cứ vào danh từ "advances" nên vị trí trống cần một tính từ (trước danh từ là tính từ) => Đáp án là C.
Tạm dịch: Mặc dù gần đây có rất nhiều sự phát triển công nghệ, vẫn còn có những nơi trường học chưa được trang bị máy tính.
Câu 14:
14/07/2024The course was so difficult that I didn't _______ any progress at all.
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Make progress: tiến bộ
Tạm dịch: Khóa học này khó đến mức tôi không có bất cứ sự tiến bộ nào.
Các cấu trúc khác cần lưu ý:
So + adj/adv+ that = so + adj + a/an+ N+ that = such + (a/n)+ adj+ N+ that: quá.... đến nỗi mà
Câu 15:
16/07/2024Oxfam tries to send food to countries where people are suffering _______ malnutrition.
Đáp án D
Kiến thức về giới từ theo sau động từ
Suffer + from: chịu đựng điều gì
Tạm dịch: Oxfam cố gắng cung cấp thức ăn đến những nước nơi có người đang phải chịu cảnh suy dinh dưỡng.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Send st to sb = send sb st: gửi cho ai cái gì
Câu 16:
07/11/2024Only after she _________ from a severe illness did she realise the importance of good health.
Đáp án C
Cấu trúc đảo ngữ với ‘Only after...’ (Chỉ sau khi...): Only after + S + had + PII + did + S + Vo + O
→ Động từ cần điền chia dạng ‘had + PII’.
Dịch nghĩa: Chỉ sau khi hồi phục sau một căn bệnh nặng, cô ấy mới nhận ra tầm quan trọng của sức khỏe tốt.
Câu 17:
22/07/2024He worked on fixing the computer for two ______ hours before giving up and calling tech support.
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
One/two/...+ tight hours: suốt một/ hai giờ liền
Tạm dịch: Anh ấy đã sửa cái máy tính trong suốt 2 giờ liền trước khi bỏ cuộc và gọi hỗ trợ kĩ thuật.
Câu 18:
14/07/2024His cell phone makes an ______ noise every time he gets a text message.
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
Incessant noise: tiếng động phát ra liên tiếp không ngừng
Tạm dịch: Điện thoại di động của anh ta luôn phát ra âm thanh liên tục khi anh ta nhận được một tin nhắn.
Câu 19:
23/07/2024Bill was ______ on and on about his weekend fishing trip - I really didn't need to know all the details!
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Go on and on: không ngừng nghỉ
Tạm dịch: Bill cứ nói không ngừng về chuyến đi câu cá cuối tuần của anh ta - Tôi thực sự không cần biết tất cả chi tiết đó.
Câu 20:
17/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.
Lunch was in a typical Cuban restaurant and consisted of fruit, rice and chicken.
Đáp án A
Từ đồng nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Bữa trưa ở nhà hàng Cuba thông thường bao gồm trái cây, cơm và gà.
=> Consist of = include (v): bao gồm
Các đáp án khác:
B. conclude (v) kết luận
C. invert (v): đảo ngược
D. convert (v): chuyển đổi
Câu 21:
17/07/2024
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.
It's unfair for Marry to be done out of chances to get promotion.
Đáp án D
Từ đồng nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Be done out of: be prevented from (v): không có cơ hội, bị cản trở
Tạm dịch: Thật là không công bằng cho Mary khi không có cơ hội được thăng chức.
Các đáp án khác:
A. consider as: coi như là
B. look forward to: trông đợi điều gì
C. interested in: quan tâm đến điều gì
Câu 22:
18/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
A start was made by encouraging and facilitating the recycling of tins and bottles.
Đáp án A
Từ trái nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Một khởi đầu mới đã được tạo ra bằng việc khuyến khích và tạo điều kiện tái chế vỏ chai vỏ hộp.
Facilitate>< encumber: tạo điều kiện >< cản trở
Các đáp án khác:
B. encourage (v): khuyến khích
C. increase (v): gia tăng
D. enlarge(v): mở rộng
Câu 23:
23/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
We respectfully advise the Culture Secretary not to put her shirt on it.
Đáp án D
Kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Chúng tôi thành thật khuyên bộ trưởng Văn Hóa không nên chắc chắn vào điều đó như thế.
=> Put one's shirt on >< be doubtful about: chắc chắn>< nghi ngờ
Các đáp án còn lại:
A. get rid of = remove (v): loại bỏ
B. be sure about: chắc chắn về
C. become interested in: quan tâm tới
Câu 24:
18/07/2024Tom: “Why don't we send them some textbooks, newspapers and picture books?” Hellen: “______________.”
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Tom: “Tại sao chúng ta không gửi cho họ những cuốn sách giáo khoa, báo và truyện tranh này nhỉ?”
Helen: “____________.”
A. Ý tưởng hay đấy! Đúng là những món quà ý nghĩa
B. Không, chúng không còn có giá trị nữa
C. Chúng tôi rất tiếc vì nghe điều đó (không liên quan tình huống)
D. Bạn nên đồng ý với chúng tôi
Câu 25:
17/07/2024Mai: “l'm really excited about Aunt Mary's surprise birthday party this afternoon! Aren't you?”
Lan: “_____________.”
Đáp án D
Tình huống giao tiếp
Mai: “Tôi thực sự rất hào hứng về bữa tiệc sinh nhật bất ngờ chiều nay của dì Mary. Bạn có như thế không?”
Lan: “___________.”
A. Ồ ! Tôi không biết cô ấy đã già hơn
B. Thật sao? Điều gì xảy ra tiếp theo?
C. Ừ, sau đó thì sao?
D. Có chứ. Dì ấy bao nhiéu tuổi nhĩ?
Câu 26:
14/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
In recent years, the WTO has also made it a priority to assist developing nations as they come under WTO regulation. Many developing countries and emerging markets lack the experience and technical expertise needed to deal with large and very comprehensive trade agreements. The WTO provides them with critical training and support, (25) ______ ensuring that the WTO is inclusive and equitable toward both the wealthiest and the poorest nations in the world.
Part of the nondiscrimination mandate of the WTO is most-favored-nation (MFN) status. Most-favored-nation status requires that a WTO member must apply the same
terms and conditions to (26) ______ with any and all other WTO members. Also, you (27) ______ experienced a version of most-favored-nation status as a child, when an adult told you that if you were going to take gum or candy to class, you had to bring enough for everyone.
One of the other key elements to the success of the WTO is its transparency requirement. WTO members are required to publish their trade regulations and follow a system that allows all external parties (28) ______ will review and evaluate any administrative decisions and their impact on trade regulations. When a WTO nation changes its trade policies, those changes must be reported to the WTO.
Overall, the WTO's mission is to improve the stability and (29) ______ of global trade. As a result, it tends to support free-trade, as opposed to protectionist, policies, and strongly discourages the use of quotas and other such restrictions on imports.
(Adapted from https://courses.lumenlearning.com)
Điền vào số:25
Đáp án D
Chủ đề về INTERNATIONAL ORGANIZATIONS
Kiến thức về liên từ
A. consequently = C. therefore; do đó, vì vậy (dùng để nối các câu/đoạn văn)
B. so: vì vậy (dùng để nối các mệnh đề trong câu)
D. thereby: vi vậy (Thereby + Ving)
Tạm dịch: “The WTO provides them with critical training and support, (25) ______ensuring that the WTO is inclusive and equitable toward both the wealthiest and the poorest nations in the world.” (WTO cung cấp cho họ các khóa đào tạo và hỗ trợ quan trọng, (25) ______ đảm bảo rằng WTO bao dung và công bằng đối với cả các quốc gia giàu nhất và nghèo nhất trên thế giới.)
Câu 27:
17/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
In recent years, the WTO has also made it a priority to assist developing nations as they come under WTO regulation. Many developing countries and emerging markets lack the experience and technical expertise needed to deal with large and very comprehensive trade agreements. The WTO provides them with critical training and support, (25) ______ ensuring that the WTO is inclusive and equitable toward both the wealthiest and the poorest nations in the world.
Part of the nondiscrimination mandate of the WTO is most-favored-nation (MFN) status. Most-favored-nation status requires that a WTO member must apply the same
terms and conditions to (26) ______ with any and all other WTO members. Also, you (27) ______ experienced a version of most-favored-nation status as a child, when an adult told you that if you were going to take gum or candy to class, you had to bring enough for everyone.
One of the other key elements to the success of the WTO is its transparency requirement. WTO members are required to publish their trade regulations and follow a system that allows all external parties (28) ______ will review and evaluate any administrative decisions and their impact on trade regulations. When a WTO nation changes its trade policies, those changes must be reported to the WTO.
Overall, the WTO's mission is to improve the stability and (29) ______ of global trade. As a result, it tends to support free-trade, as opposed to protectionist, policies, and strongly discourages the use of quotas and other such restrictions on imports.
(Adapted from https://courses.lumenlearning.com)
Điền vào số: 26
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
A. cope with: đương đầu với
B. talk with: nói chuyện với
C. trade with: đàm phán thương mại với, giao dịch
D. deal with: đương đầu với
Tạm dịch: “Most-favored-nation status requires that a WTO member must apply the same terms and conditions to trade with any and all other WTO members." (Địa vị quốc gia được ưa chuộng nhất đòi hỏi một thành viên WTO phải áp dụng các điều khoản và điều kiện tương tự để (26) ______ với bất kỳ và tất cả các thành viên WTO khác.)
Câu 28:
14/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
In recent years, the WTO has also made it a priority to assist developing nations as they come under WTO regulation. Many developing countries and emerging markets lack the experience and technical expertise needed to deal with large and very comprehensive trade agreements. The WTO provides them with critical training and support, (25) ______ ensuring that the WTO is inclusive and equitable toward both the wealthiest and the poorest nations in the world.
Part of the nondiscrimination mandate of the WTO is most-favored-nation (MFN) status. Most-favored-nation status requires that a WTO member must apply the same
terms and conditions to (26) ______ with any and all other WTO members. Also, you (27) ______ experienced a version of most-favored-nation status as a child, when an adult told you that if you were going to take gum or candy to class, you had to bring enough for everyone.
One of the other key elements to the success of the WTO is its transparency requirement. WTO members are required to publish their trade regulations and follow a system that allows all external parties (28) ______ will review and evaluate any administrative decisions and their impact on trade regulations. When a WTO nation changes its trade policies, those changes must be reported to the WTO.
Overall, the WTO's mission is to improve the stability and (29) ______ of global trade. As a result, it tends to support free-trade, as opposed to protectionist, policies, and strongly discourages the use of quotas and other such restrictions on imports.
(Adapted from https://courses.lumenlearning.com)
Điền vào số: 27
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. possibly: có khả năng (có thể có, có thể không)
B. probably: có khả năng (chắc chắn trên 50%)
C. likely: có khả năng (tobe likely + to do st)
D. surely: chắc chắn
Tạm dịch: “WTO members are required to publish their trade regulations and follow a system that allows all external parties (27) ______will review and evaluate any administrative decisions and their impact on trade regulations” (Các thành viên WTO được yêu cầu công bố các quy định thương mại của mình và tuân theo một hệ thống mà cho phép tất cả các nhóm bên ngoài (27) ______ sẽ xem xét và đánh giá mọi quyết định hành chính và tác động của chung đối với các quy định thương mại.)
Câu 29:
14/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
In recent years, the WTO has also made it a priority to assist developing nations as they come under WTO regulation. Many developing countries and emerging markets lack the experience and technical expertise needed to deal with large and very comprehensive trade agreements. The WTO provides them with critical training and support, (25) ______ ensuring that the WTO is inclusive and equitable toward both the wealthiest and the poorest nations in the world.
Part of the nondiscrimination mandate of the WTO is most-favored-nation (MFN) status. Most-favored-nation status requires that a WTO member must apply the same
terms and conditions to (26) ______ with any and all other WTO members. Also, you (27) ______ experienced a version of most-favored-nation status as a child, when an adult told you that if you were going to take gum or candy to class, you had to bring enough for everyone.
One of the other key elements to the success of the WTO is its transparency requirement. WTO members are required to publish their trade regulations and follow a system that allows all external parties (28) ______ will review and evaluate any administrative decisions and their impact on trade regulations. When a WTO nation changes its trade policies, those changes must be reported to the WTO.
Overall, the WTO's mission is to improve the stability and (29) ______ of global trade. As a result, it tends to support free-trade, as opposed to protectionist, policies, and strongly discourages the use of quotas and other such restrictions on imports.
(Adapted from https://courses.lumenlearning.com)
Điền vào số: 28
Đáp án A
Kiến thức về đại từ quan hệ
A. that (đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người và vật)
B. who (đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ)
C. whom (đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm tân ngữ)
D. which (đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật)
- Trong trường hợp xuất hiện từ “all” chúng ta dùng đại từ quan hệ “that” để thay thế.
Tạm dịch: “WTO members are required to publish their trade regulations and follow a system that allows fl external parties (28) ______will review and evaluate any administrative decisions and their impact on trade regulations.” (Các thành viên WTO được yêu cầu công bố các quy định thương mại của mình và tuân theo một hệ thống cho phép tất cả các bên ngoài (28) ______ sẽ xem xét và đánh giá mọi quyết định hành chính và tác động của chúng đối với các quy định thương mại.)
Câu 30:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
In recent years, the WTO has also made it a priority to assist developing nations as they come under WTO regulation. Many developing countries and emerging markets lack the experience and technical expertise needed to deal with large and very comprehensive trade agreements. The WTO provides them with critical training and support, (25) ______ ensuring that the WTO is inclusive and equitable toward both the wealthiest and the poorest nations in the world.
Part of the nondiscrimination mandate of the WTO is most-favored-nation (MFN) status. Most-favored-nation status requires that a WTO member must apply the same
terms and conditions to (26) ______ with any and all other WTO members. Also, you (27) ______ experienced a version of most-favored-nation status as a child, when an adult told you that if you were going to take gum or candy to class, you had to bring enough for everyone.
One of the other key elements to the success of the WTO is its transparency requirement. WTO members are required to publish their trade regulations and follow a system that allows all external parties (28) ______ will review and evaluate any administrative decisions and their impact on trade regulations. When a WTO nation changes its trade policies, those changes must be reported to the WTO.
Overall, the WTO's mission is to improve the stability and (29) ______ of global trade. As a result, it tends to support free-trade, as opposed to protectionist, policies, and strongly discourages the use of quotas and other such restrictions on imports.
(Adapted from https://courses.lumenlearning.com)
Điền vào số: 29
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. predict (v): dự đoán
B. predictable (adj): có thể dự đoán được
C. predictability: tính có thể dự đoán được
D. prediction: sự dự báo, lời tiên tri
Tạm dịch: “Overall, the WTO’s mission is to improve the stability and (29) ______ of global trade.” (Nhìn chung, sứ mệnh của WTO là cải thiện sự ổn định và (29) ______ của thương mại toàn cầu.)
Câu 31:
19/07/2024Read the following passage and mark the letter A, 13, C, or D to indicate the correct answer of each question.
The history of American newspapers begins in the early 18th century with the publication of the first colonial newspapers. American newspapers began as modest affairs - a sideline for printers. They became a political force in the campaign for American independence. After independence, the first article of U.S. Constitution guaranteed freedom of the press. The U.S. Postal Service Act of 1792 provided substantial subsidies: Newspapers were delivered up to 100 miles for a penny and beyond for 1.5 cents, when first class postage ranged from six cents to a quarter.
The American press grew rapidly during the First Party System (1790s-1810s) when both parties sponsored papers to reach their loyal partisans. From the 1830s onward, the Penny press began to play a major role in American journalism and its interests seemed to remarkably surprised the management board in the journal industry. Technological advancements such as the telegraph and faster printing presses in the 1840s also helped to expand the press of the nation as it experienced rapid economic and demographic growth. Editors typically became the local party spokesman, and hard-hitting editorials were widely reprinted.
By 1900 major newspapers had become profitable powerhouses of advocacy, muckraking and sensationalism, along with serious, and objective news-gathering. During the early 20th century, prior to rise of television, the average American read several newspapers per-day. Starting in the 1920s, changes in technology again
morphed the nature of American journalism as radio and later, television, began to play increasingly important competitive roles.
In the late 20th centuiy, much of American journalism became housed in big media chains. With the coming of digital journalism in the 21st century, all newspapers faced a business crisis as readers turned to the Internet for sources and advertisers followed them.
(Adapted from https://e.wikipedia.org)
What is the main idea of the passage?
Đáp án D
Chủ đề MASS MEDIA
Ý chính của đoạn văn này nghĩa là gì?
A. Nguồn gốc của ngành báo chí Mỹ.
B. Sức mạnh của ngành báo chí Mỹ.
C. Ảnh hưởng của công nghệ hiện đại đến ngành báo chí Mỹ.
D. Sự phát triển của ngành báo chí Mỹ.
Căn cứ vào thông tin toàn bài:
Câu A sai vì chỉ có đoạn 1 nói về nguồn gốc ra đời của ngành báo chí Mỹ
(The history ofAmerican newspapers begins in the early 18th century).
Câu B sai vì chỉ có đoạn 1 (They became a political force in the campaign for American independence) & 2 (the Penny press began to play a major role in American journalism) nói về điều này.
Câu C sai vì chỉ có đoạn 2 (Technological advancements such as the telegraph and faster printing presses in the 18405 also helped to expand the press of the nation] & 3 (changes in technology again morphed the nature of American journalism) nói về điều này.
Câu D đúng vì nó nói đến tiến trình phát triển của báo Mỹ kể từ khi ra đời vào thế kỷ 18 đến cuối thế kỷ 20.
=> Vì vậy, câu trả lời phải là D.
Câu 32:
14/07/2024Read the following passage and mark the letter A, 13, C, or D to indicate the correct answer of each question.
The history of American newspapers begins in the early 18th century with the publication of the first colonial newspapers. American newspapers began as modest affairs - a sideline for printers. They became a political force in the campaign for American independence. After independence, the first article of U.S. Constitution guaranteed freedom of the press. The U.S. Postal Service Act of 1792 provided substantial subsidies: Newspapers were delivered up to 100 miles for a penny and beyond for 1.5 cents, when first class postage ranged from six cents to a quarter.
The American press grew rapidly during the First Party System (1790s-1810s) when both parties sponsored papers to reach their loyal partisans. From the 1830s onward, the Penny press began to play a major role in American journalism and its interests seemed to remarkably surprised the management board in the journal industry. Technological advancements such as the telegraph and faster printing presses in the 1840s also helped to expand the press of the nation as it experienced rapid economic and demographic growth. Editors typically became the local party spokesman, and hard-hitting editorials were widely reprinted.
By 1900 major newspapers had become profitable powerhouses of advocacy, muckraking and sensationalism, along with serious, and objective news-gathering. During the early 20th century, prior to rise of television, the average American read several newspapers per-day. Starting in the 1920s, changes in technology again
morphed the nature of American journalism as radio and later, television, began to play increasingly important competitive roles.
In the late 20th centuiy, much of American journalism became housed in big media chains. With the coming of digital journalism in the 21st century, all newspapers faced a business crisis as readers turned to the Internet for sources and advertisers followed them.
(Adapted from https://e.wikipedia.org)
Which phrase is closest in meaning to the word "sponsored" as it is used in paragraph 2?
Đáp án B
Cụm từ nào sau đây gần nghĩa nhất với từ “Sponsored” được sử dụng trong đoạn 2?
A. tăng B. hỗ trợ, ủng hộ C. ép buộc D. Yêu cầu
Câu 33:
20/07/2024Read the following passage and mark the letter A, 13, C, or D to indicate the correct answer of each question.
The history of American newspapers begins in the early 18th century with the publication of the first colonial newspapers. American newspapers began as modest affairs - a sideline for printers. They became a political force in the campaign for American independence. After independence, the first article of U.S. Constitution guaranteed freedom of the press. The U.S. Postal Service Act of 1792 provided substantial subsidies: Newspapers were delivered up to 100 miles for a penny and beyond for 1.5 cents, when first class postage ranged from six cents to a quarter.
The American press grew rapidly during the First Party System (1790s-1810s) when both parties sponsored papers to reach their loyal partisans. From the 1830s onward, the Penny press began to play a major role in American journalism and its interests seemed to remarkably surprised the management board in the journal industry. Technological advancements such as the telegraph and faster printing presses in the 1840s also helped to expand the press of the nation as it experienced rapid economic and demographic growth. Editors typically became the local party spokesman, and hard-hitting editorials were widely reprinted.
By 1900 major newspapers had become profitable powerhouses of advocacy, muckraking and sensationalism, along with serious, and objective news-gathering. During the early 20th century, prior to rise of television, the average American read several newspapers per-day. Starting in the 1920s, changes in technology again
morphed the nature of American journalism as radio and later, television, began to play increasingly important competitive roles.
In the late 20th centuiy, much of American journalism became housed in big media chains. With the coming of digital journalism in the 21st century, all newspapers faced a business crisis as readers turned to the Internet for sources and advertisers followed them.
(Adapted from https://e.wikipedia.org)
What does the word "its" in paragraph 2 refer to_______.
Đáp án D
Từ “its” trong đoạn 2 để cập đến từ nào dưới đây ______?
A. Báo chí Mỹ B. Cơ quan điều hành báo chí
C. Hệ thống Đảng đầu tiên D. Báo Penny
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“From the 18303 onward, the Penny press began to play a major role in American journalism and its interests seemed to remarkably surprised the management board in the journal industry." (Từ những năm 1830 trở đi, báo chí Penny bắt đầu đóng một vai trò lớn trong ngành báo chí Mỹ và lợi ích của nó dường như gây ngạc nhiên đáng kể cho ban quản lý trong ngành báo chí.)
Câu 34:
17/07/2024Read the following passage and mark the letter A, 13, C, or D to indicate the correct answer of each question.
The history of American newspapers begins in the early 18th century with the publication of the first colonial newspapers. American newspapers began as modest affairs - a sideline for printers. They became a political force in the campaign for American independence. After independence, the first article of U.S. Constitution guaranteed freedom of the press. The U.S. Postal Service Act of 1792 provided substantial subsidies: Newspapers were delivered up to 100 miles for a penny and beyond for 1.5 cents, when first class postage ranged from six cents to a quarter.
The American press grew rapidly during the First Party System (1790s-1810s) when both parties sponsored papers to reach their loyal partisans. From the 1830s onward, the Penny press began to play a major role in American journalism and its interests seemed to remarkably surprised the management board in the journal industry. Technological advancements such as the telegraph and faster printing presses in the 1840s also helped to expand the press of the nation as it experienced rapid economic and demographic growth. Editors typically became the local party spokesman, and hard-hitting editorials were widely reprinted.
By 1900 major newspapers had become profitable powerhouses of advocacy, muckraking and sensationalism, along with serious, and objective news-gathering. During the early 20th century, prior to rise of television, the average American read several newspapers per-day. Starting in the 1920s, changes in technology again
morphed the nature of American journalism as radio and later, television, began to play increasingly important competitive roles.
In the late 20th centuiy, much of American journalism became housed in big media chains. With the coming of digital journalism in the 21st century, all newspapers faced a business crisis as readers turned to the Internet for sources and advertisers followed them.
(Adapted from https://e.wikipedia.org)
According to the passage, what is probably TRUE about technological advancements in the 1840s?
Đáp án B
Theo đoạn văn, điều gì sau đây là ĐÚNG về những tiến bộ công nghệ trong những năm 1840?
A. Những tiến bộ công nghệ trong những năm 1840 đã ngăn cản sự mở rộng của báo chí Mỹ.
B. Những tiến bộ công nghệ trong những năm 1840 đã thúc đẩy sự mở rộng của báo chí Mỹ.
C. Những tiến bộ công nghệ trong những năm 1840 đã tạo ra những thách thức mới cho báo chí Mỹ.
D. Những tiến bộ công nghệ trong những năm 1840 đã giúp tăng giá báo chí Mỹ.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“Technological advancements such as the telegraph and faster printing presses in the 18405 also helped to expand the press of the nation."
(Những tiến bộ công nghệ như điện báo và máy in nhanh hơn vào những năm 1840 cũng giúp mở rộng báo chí của quốc gia.)
Câu 35:
06/12/2024Read the following passage and mark the letter A, 13, C, or D to indicate the correct answer of each question.
The history of American newspapers begins in the early 18th century with the publication of the first colonial newspapers. American newspapers began as modest affairs - a sideline for printers. They became a political force in the campaign for American independence. After independence, the first article of U.S. Constitution guaranteed freedom of the press. The U.S. Postal Service Act of 1792 provided substantial subsidies: Newspapers were delivered up to 100 miles for a penny and beyond for 1.5 cents, when first class postage ranged from six cents to a quarter.
The American press grew rapidly during the First Party System (1790s-1810s) when both parties sponsored papers to reach their loyal partisans. From the 1830s onward, the Penny press began to play a major role in American journalism and its interests seemed to remarkably surprised the management board in the journal industry. Technological advancements such as the telegraph and faster printing presses in the 1840s also helped to expand the press of the nation as it experienced rapid economic and demographic growth. Editors typically became the local party spokesman, and hard-hitting editorials were widely reprinted.
By 1900 major newspapers had become profitable powerhouses of advocacy, muckraking and sensationalism, along with serious, and objective news-gathering. During the early 20th century, prior to rise of television, the average American read several newspapers per-day. Starting in the 1920s, changes in technology again morphed the nature of American journalism as radio and later, television, began to play increasingly important competitive roles.
In the late 20th centuiy, much of American journalism became housed in big media chains. With the coming of digital journalism in the 21st century, all newspapers faced a business crisis as readers turned to the Internet for sources and advertisers followed them.
(Adapted from https://e.wikipedia.org)
It can be inferred from the passage that changes in technology again
Đáp án A
Theo thông tin bài văn cung cấp, ta thấy: "changes in technology again morphed the nature of American journalism as radio and later, television, began to play increasingly important competitive roles."
Dịch nghĩa:
“Lịch sử báo chí Mỹ bắt đầu từ đầu thế kỷ 18 với việc xuất bản các tờ báo đầu tiên ở các thuộc địa. Các tờ báo Mỹ bắt đầu như những công việc khiêm tốn - là công việc phụ của các thợ in. Chúng trở thành một lực lượng chính trị trong chiến dịch giành độc lập cho Mỹ. Sau khi giành được độc lập, Điều khoản đầu tiên của Hiến pháp Hoa Kỳ đã đảm bảo quyền tự do báo chí. Đạo luật Dịch vụ Bưu chính của Hoa Kỳ năm 1792 đã cung cấp các khoản trợ cấp đáng kể: Các tờ báo được giao tới 100 dặm với mức giá một xu và xa hơn với mức giá 1,5 xu, trong khi phí gửi thư hạng nhất dao động từ sáu xu đến một phần tư.
Báo chí Mỹ phát triển nhanh chóng trong hệ thống Đảng chính (1790-1810), khi cả hai đảng đều tài trợ cho các tờ báo để tiếp cận những người ủng hộ trung thành của họ. Từ những năm 1830, báo chí Penny bắt đầu đóng vai trò quan trọng trong ngành báo chí Mỹ và sự quan tâm của nó dường như đã khiến ban giám đốc ngành báo chí hết sức ngạc nhiên. Những tiến bộ công nghệ như điện báo và máy in nhanh hơn vào những năm 1840 cũng đã giúp mở rộng báo chí quốc gia khi nước Mỹ trải qua sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế và dân số. Các biên tập viên thường trở thành phát ngôn viên cho các đảng phái địa phương, và các bài xã luận mạnh mẽ được sao chép và in rộng rãi.
Vào năm 1900, các tờ báo lớn đã trở thành những cường quốc có lãi với sự cổ vũ, phê phán mạnh mẽ và chủ nghĩa giật gân, cùng với việc thu thập tin tức nghiêm túc và khách quan. Trong suốt thế kỷ 20, trước khi truyền hình trở nên phổ biến, người Mỹ trung bình đã đọc một số báo mỗi ngày. Bắt đầu từ những năm 1920, sự thay đổi trong công nghệ lại biến đổi bản chất của báo chí Mỹ khi đài phát thanh và sau đó là truyền hình, bắt đầu đóng vai trò ngày càng quan trọng và cạnh tranh.
Vào cuối thế kỷ 20, phần lớn ngành báo chí Mỹ đã tập trung trong các chuỗi truyền thông lớn. Với sự xuất hiện của báo chí kỹ thuật số trong thế kỷ 21, tất cả các tờ báo đều đối mặt với một cuộc khủng hoảng kinh doanh khi người đọc chuyển sang Internet để tìm kiếm thông tin và các nhà quảng cáo theo chân họ.”
Câu 36:
21/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer of each question.
Boots has reduced the price of "feminine" razors to bring them in line with men's. The chemist chain says it is just an isolated incident, but campaigners say it is part of a "pink tax" that discriminates against women. Who's right and what's the bigger story, ask Jessica McCallin and Claire Bates. Campaigners against what's been dubbed the "pink tax" - where retailers charge women more than men for similar products - are celebrating after Boots said it would change the price of some of its goods.
Stevie Wise, who launched the petition, was driven by a Times investigation which claimed that women and girls are charged, on average, 37% more for clothes, beauty products and toys. The New York Department of Consumer Affairs had compared the prices of 800 products with male and female versions and concluded that, after controlling for quality, women's versions were, on average, 7% more expensive than men's.
“This is a very exciting response,” says Wise. We are delighted with Boots' decision, but we now need to get them to look at all of their products, not just the ones highlighted in the petition. We hope this decision is just the first of many and we may broaden our campaign to focus on other retailers as well." Wise says that women have been getting in touch with examples of other price discrepancies from lots of companies and says there seems to be a particular problem with toys and clothes. Argos has been criticized for identical scooters that cost £5 more if they were pink rather than blue. Argos said it was an error that had already been rectified and that it would never indulge in differential pricing.
Among the examples sent to Wise was Boots selling identical child car seats that cost more in pink. Another retailer was selling children's balance bikes which cost more for a flowery print aimed at girls than a pirate print aimed at boys. But the latter example already appears to have been tweaked on the retailer's website, albeit by applying a £10 discount to the flowery version.
When challenged over sexist pricing, both Levi's and Tesco argued that different versions of things could have different production costs even if appearing fairly similar. Prof Nancy Puccinelli says her research suggests that women are much more careful shoppers than men, better able to scrutinise adverts and pricing gimmicks. She wonders if women are perceiving more value in the more expensive products. “If products are separated into male and female sections far away from each other it's harder to scrutinise prices.” Such a situation could either be deliberate or accidental but the campaigners are not convinced.
There is an opportunity for some companies, argues Olchawski. “The finding shows the power of marketing in our lives, how it shapes our perception of what it means to be a man or a woman. Some companies could choose not to play into this, not to play into the stereotypes and rip women off, but launch products more in tune with moves toward gender equality.”
(Adapted from FELTS Academic Reading Test 6. Section 3)
Which of the following could be the best title of the passage?
Đáp án D
Chủ đề Về GENDER EQUALITY
Tiêu đề nào dưới đây phù hợp nhất cho bài đọc?
A. Chiến dịch "thuế hồng”
B. Sự khác biệt về giá giữa các sản phẩm của phụ nữ và nam giới
C. Sức mạnh của tiếp thị trong cuộc sống của chúng ta
D. Cuộc chiến về chênh lệch giá giữa hai giới
Căn cứ vào các thông tin trong bài:
- Stevie Wise, who launched the petition, was driven by a Times investigation which claimed that women and girls are charged, on average, 37% more for clothes, beauty products and toys. (Stevie Wise, người đưa ra kiến nghi, bị thúc giục bởi một cuộc điều tra của thời báo Times, cái mà tuyên bố rằng phụ nữ và trẻ em gái phải trả, trung bình, nhiều hơn 37% cho quần áo, sản phẩm làm đẹp và đồ chơi)
- We are delighted with Boots' decision, but we now need to get them to look at all of their products, not just the ones highlighted in the petition. We hope this decision is just the first of many and we may broaden our campaign to focus on other retailers as well. (Chúng ta rất vui mừng với quyết định của Boots, nhưng bây giờ chúng tôi cần khiến họ xem xét tất cả các sản phẩm của họ, không chỉ riêng những sản phẩm được nêu bật trong bản kiến nghị. Chúng tôi hy vọng quyết định này là quyết định duy nhất và chúng tôi có thể mở rộng chiến dịch của mình để tập trung vào các nhà bán lẻ khác)
- If products are separated into male and female sections far away from each other, it's harder to scrutinise prices." Such a situation could either be deliberate or accidental but the campaigners are not convinced. (Nếu các sản phẩm được phân tách thành các phần nam và nữ khác xa nhau thì việc nghiên cứu giá cả sẽ khó khăn hơn. Một tình huống như vậy có thể là vô tình hay hữu ý nhưng các nhà vận động không bị thuyết phục)
=> Như vậy có thể thấy, xuyên suốt bài đọc là cuộc tranh luận về việc giải bài toán chênh lệch về giá cả của hàng hóa giữa hai giới. => Do đó đáp án cuối cùng là D.
Câu 37:
19/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer of each question.
Boots has reduced the price of "feminine" razors to bring them in line with men's. The chemist chain says it is just an isolated incident, but campaigners say it is part of a "pink tax" that discriminates against women. Who's right and what's the bigger story, ask Jessica McCallin and Claire Bates. Campaigners against what's been dubbed the "pink tax" - where retailers charge women more than men for similar products - are celebrating after Boots said it would change the price of some of its goods.
Stevie Wise, who launched the petition, was driven by a Times investigation which claimed that women and girls are charged, on average, 37% more for clothes, beauty products and toys. The New York Department of Consumer Affairs had compared the prices of 800 products with male and female versions and concluded that, after controlling for quality, women's versions were, on average, 7% more expensive than men's.
“This is a very exciting response,” says Wise. We are delighted with Boots' decision, but we now need to get them to look at all of their products, not just the ones highlighted in the petition. We hope this decision is just the first of many and we may broaden our campaign to focus on other retailers as well." Wise says that women have been getting in touch with examples of other price discrepancies from lots of companies and says there seems to be a particular problem with toys and clothes. Argos has been criticized for identical scooters that cost £5 more if they were pink rather than blue. Argos said it was an error that had already been rectified and that it would never indulge in differential pricing.
Among the examples sent to Wise was Boots selling identical child car seats that cost more in pink. Another retailer was selling children's balance bikes which cost more for a flowery print aimed at girls than a pirate print aimed at boys. But the latter example already appears to have been tweaked on the retailer's website, albeit by applying a £10 discount to the flowery version.
When challenged over sexist pricing, both Levi's and Tesco argued that different versions of things could have different production costs even if appearing fairly similar. Prof Nancy Puccinelli says her research suggests that women are much more careful shoppers than men, better able to scrutinise adverts and pricing gimmicks. She wonders if women are perceiving more value in the more expensive products. “If products are separated into male and female sections far away from each other it's harder to scrutinise prices.” Such a situation could either be deliberate or accidental but the campaigners are not convinced.
There is an opportunity for some companies, argues Olchawski. “The finding shows the power of marketing in our lives, how it shapes our perception of what it means to be a man or a woman. Some companies could choose not to play into this, not to play into the stereotypes and rip women off, but launch products more in tune with moves toward gender equality.”
(Adapted from FELTS Academic Reading Test 6. Section 3)
What does pink-tax exactly mention in the passage?
Đáp án B
Trong bài đọc, “thuế hồng” chính xác đề cập đến điều gì?
A. thuế dành cho phụ nữ
B. phụ nữ phải trả nhiều hơn nam giới cho cùng một sản phẩm
C. nam giới phải trả nhiều hơn phụ nữ cho cùng một sản phẩm
D. phụ nữ phải trả nhiều hơn nam giới cho những sản phẩm khác nhau
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Paragraph 2, in the sentence: “Campaigners against what's been dubbed the "pink tax” - where retailers Charge women more than men for similar products - are celebrating after Boots said it would change the price of some ofits goods”
(Các nhà vận động chống lại cái được gọi là “thuế hồng” - nơi các nhà bán lẻ tính phí phụ nữ nhiều hơn nam giới cho các sản phẩm giống nhau - đang ăn mừng sau khi Boots cho biết họ sẽ thay đổi giá của một số hàng hóa của mình.)
Câu 38:
17/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer of each question.
Boots has reduced the price of "feminine" razors to bring them in line with men's. The chemist chain says it is just an isolated incident, but campaigners say it is part of a "pink tax" that discriminates against women. Who's right and what's the bigger story, ask Jessica McCallin and Claire Bates. Campaigners against what's been dubbed the "pink tax" - where retailers charge women more than men for similar products - are celebrating after Boots said it would change the price of some of its goods.
Stevie Wise, who launched the petition, was driven by a Times investigation which claimed that women and girls are charged, on average, 37% more for clothes, beauty products and toys. The New York Department of Consumer Affairs had compared the prices of 800 products with male and female versions and concluded that, after controlling for quality, women's versions were, on average, 7% more expensive than men's.
“This is a very exciting response,” says Wise. We are delighted with Boots' decision, but we now need to get them to look at all of their products, not just the ones highlighted in the petition. We hope this decision is just the first of many and we may broaden our campaign to focus on other retailers as well." Wise says that women have been getting in touch with examples of other price discrepancies from lots of companies and says there seems to be a particular problem with toys and clothes. Argos has been criticized for identical scooters that cost £5 more if they were pink rather than blue. Argos said it was an error that had already been rectified and that it would never indulge in differential pricing.
Among the examples sent to Wise was Boots selling identical child car seats that cost more in pink. Another retailer was selling children's balance bikes which cost more for a flowery print aimed at girls than a pirate print aimed at boys. But the latter example already appears to have been tweaked on the retailer's website, albeit by applying a £10 discount to the flowery version.
When challenged over sexist pricing, both Levi's and Tesco argued that different versions of things could have different production costs even if appearing fairly similar. Prof Nancy Puccinelli says her research suggests that women are much more careful shoppers than men, better able to scrutinise adverts and pricing gimmicks. She wonders if women are perceiving more value in the more expensive products. “If products are separated into male and female sections far away from each other it's harder to scrutinise prices.” Such a situation could either be deliberate or accidental but the campaigners are not convinced.
There is an opportunity for some companies, argues Olchawski. “The finding shows the power of marketing in our lives, how it shapes our perception of what it means to be a man or a woman. Some companies could choose not to play into this, not to play into the stereotypes and rip women off, but launch products more in tune with moves toward gender equality.”
(Adapted from FELTS Academic Reading Test 6. Section 3)
After comparing the prices of 800 products with male and female versions, the New York Department of Consumer Affairs __________.
Đáp án B
Vụ Tiêu Dùng New York (cơ quan chịu trách nhiệm về các vấn đề tiều dùng) đã làm gì sau khi so sánh giá giữa 800 sản phẩm của nam và nữ?
A. Họ không làm gì cả.
B. Họ kết luận rằng các sản phẩm của phụ nữ có mức giá đắt hơn so với các sản phẩm của nam giới.
C. Họ ủng bộ quyền của phụ nữ.
D. Họ tiếp tục kiểm soát về mặt chất lượng.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“The New York Department of Consumer Affairs had compared the prices of 800 products with male and female versions and concluded that, after controlling for quality, women's versions were, on average, 7% more expensive than men's." (Vụ Tiêu Dùng New York đã so sánh giá giữa 800 sản phẩm của cả nam và nữ, và kết luận rằng, sau khi kiểm soát chất lượng, các sản phẩm của phụ nữ có giá trung bình đắt hơn 7% so với nam giới)
Câu 39:
23/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer of each question.
Boots has reduced the price of "feminine" razors to bring them in line with men's. The chemist chain says it is just an isolated incident, but campaigners say it is part of a "pink tax" that discriminates against women. Who's right and what's the bigger story, ask Jessica McCallin and Claire Bates. Campaigners against what's been dubbed the "pink tax" - where retailers charge women more than men for similar products - are celebrating after Boots said it would change the price of some of its goods.
Stevie Wise, who launched the petition, was driven by a Times investigation which claimed that women and girls are charged, on average, 37% more for clothes, beauty products and toys. The New York Department of Consumer Affairs had compared the prices of 800 products with male and female versions and concluded that, after controlling for quality, women's versions were, on average, 7% more expensive than men's.
“This is a very exciting response,” says Wise. We are delighted with Boots' decision, but we now need to get them to look at all of their products, not just the ones highlighted in the petition. We hope this decision is just the first of many and we may broaden our campaign to focus on other retailers as well." Wise says that women have been getting in touch with examples of other price discrepancies from lots of companies and says there seems to be a particular problem with toys and clothes. Argos has been criticized for identical scooters that cost £5 more if they were pink rather than blue. Argos said it was an error that had already been rectified and that it would never indulge in differential pricing.
Among the examples sent to Wise was Boots selling identical child car seats that cost more in pink. Another retailer was selling children's balance bikes which cost more for a flowery print aimed at girls than a pirate print aimed at boys. But the latter example already appears to have been tweaked on the retailer's website, albeit by applying a £10 discount to the flowery version.
When challenged over sexist pricing, both Levi's and Tesco argued that different versions of things could have different production costs even if appearing fairly similar. Prof Nancy Puccinelli says her research suggests that women are much more careful shoppers than men, better able to scrutinise adverts and pricing gimmicks. She wonders if women are perceiving more value in the more expensive products. “If products are separated into male and female sections far away from each other it's harder to scrutinise prices.” Such a situation could either be deliberate or accidental but the campaigners are not convinced.
There is an opportunity for some companies, argues Olchawski. “The finding shows the power of marketing in our lives, how it shapes our perception of what it means to be a man or a woman. Some companies could choose not to play into this, not to play into the stereotypes and rip women off, but launch products more in tune with moves toward gender equality.”
(Adapted from FELTS Academic Reading Test 6. Section 3)
The word "rectified" in the third paragraph is closest in meaning to______.
Đáp án B
Từ “điều chỉnh” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ _______.
A. làm cho (sự việc) tồi tệ hơn B. sửa chữa
C. làm hỏng D. mở rộng.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“Argos said it was an error that had already been rectified and that it would never indulge in differential pricing." (Argos nói rằng đó là một lỗi đã được điều chỉnh và nó sẽ không bao giờ cho phép việc định giá sai lệch tái diễn.)
Câu 40:
18/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer of each question.
Boots has reduced the price of "feminine" razors to bring them in line with men's. The chemist chain says it is just an isolated incident, but campaigners say it is part of a "pink tax" that discriminates against women. Who's right and what's the bigger story, ask Jessica McCallin and Claire Bates. Campaigners against what's been dubbed the "pink tax" - where retailers charge women more than men for similar products - are celebrating after Boots said it would change the price of some of its goods.
Stevie Wise, who launched the petition, was driven by a Times investigation which claimed that women and girls are charged, on average, 37% more for clothes, beauty products and toys. The New York Department of Consumer Affairs had compared the prices of 800 products with male and female versions and concluded that, after controlling for quality, women's versions were, on average, 7% more expensive than men's.
“This is a very exciting response,” says Wise. We are delighted with Boots' decision, but we now need to get them to look at all of their products, not just the ones highlighted in the petition. We hope this decision is just the first of many and we may broaden our campaign to focus on other retailers as well." Wise says that women have been getting in touch with examples of other price discrepancies from lots of companies and says there seems to be a particular problem with toys and clothes. Argos has been criticized for identical scooters that cost £5 more if they were pink rather than blue. Argos said it was an error that had already been rectified and that it would never indulge in differential pricing.
Among the examples sent to Wise was Boots selling identical child car seats that cost more in pink. Another retailer was selling children's balance bikes which cost more for a flowery print aimed at girls than a pirate print aimed at boys. But the latter example already appears to have been tweaked on the retailer's website, albeit by applying a £10 discount to the flowery version.
When challenged over sexist pricing, both Levi's and Tesco argued that different versions of things could have different production costs even if appearing fairly similar. Prof Nancy Puccinelli says her research suggests that women are much more careful shoppers than men, better able to scrutinise adverts and pricing gimmicks. She wonders if women are perceiving more value in the more expensive products. “If products are separated into male and female sections far away from each other it's harder to scrutinise prices.” Such a situation could either be deliberate or accidental but the campaigners are not convinced.
There is an opportunity for some companies, argues Olchawski. “The finding shows the power of marketing in our lives, how it shapes our perception of what it means to be a man or a woman. Some companies could choose not to play into this, not to play into the stereotypes and rip women off, but launch products more in tune with moves toward gender equality.”
(Adapted from FELTS Academic Reading Test 6. Section 3)
What does the phrase “the latter example" in the fourth paragraph refer to?
Đáp án A
Cụm từ “ví dụ sau”đẻ cập tới _______?
A. phiên bản in hình bông hoa B. một dẫn chứng của Wise
C. một người bán lẻ khác D. phiên bản in hình cướp biển
Căn ctr vào thông tin đoạn 4:
“Among the examples sent to Wise was Boots selling identical child car seats that cost more in pink. Another retailer was selling children's balance bikes which cost more for a flowery print aimed at girls than a pirate print aimed at boys. But the latter example already appears to
have been tweaked on the retailer's website, albeit by applying a £10 discount to the flowery version."
(Trong số các ví dụ được gửi tới Wise, có vụ bà Beats bán những chiếc ghế xe hơi dành cho trẻ em giống nhau nhưng cái có màu hồng lại đắt hơn. Một người bản lẻ khác cũng đang bán những chiếc xe đạp giữ thăng bằng cho trẻ em có giá cao hơn so với mẫu xe có in hình bông hoa dành cho các bé gái so với phiên bản in hinh cướp biển dành cho các bé trai. Nhưng ví dụ sau có vẻ như đã bị xóa khỏi trang web của người bán hàng, thay vào đó là việc áp dụng giảm giá 10 bảng cho phiên bản in hình bông hoa)
=> Như vậy có thể thấy the latter example đề cập đến flowery print. Đáp án là A.
Câu 41:
18/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer of each question.
Boots has reduced the price of "feminine" razors to bring them in line with men's. The chemist chain says it is just an isolated incident, but campaigners say it is part of a "pink tax" that discriminates against women. Who's right and what's the bigger story, ask Jessica McCallin and Claire Bates. Campaigners against what's been dubbed the "pink tax" - where retailers charge women more than men for similar products - are celebrating after Boots said it would change the price of some of its goods.
Stevie Wise, who launched the petition, was driven by a Times investigation which claimed that women and girls are charged, on average, 37% more for clothes, beauty products and toys. The New York Department of Consumer Affairs had compared the prices of 800 products with male and female versions and concluded that, after controlling for quality, women's versions were, on average, 7% more expensive than men's.
“This is a very exciting response,” says Wise. We are delighted with Boots' decision, but we now need to get them to look at all of their products, not just the ones highlighted in the petition. We hope this decision is just the first of many and we may broaden our campaign to focus on other retailers as well." Wise says that women have been getting in touch with examples of other price discrepancies from lots of companies and says there seems to be a particular problem with toys and clothes. Argos has been criticized for identical scooters that cost £5 more if they were pink rather than blue. Argos said it was an error that had already been rectified and that it would never indulge in differential pricing.
Among the examples sent to Wise was Boots selling identical child car seats that cost more in pink. Another retailer was selling children's balance bikes which cost more for a flowery print aimed at girls than a pirate print aimed at boys. But the latter example already appears to have been tweaked on the retailer's website, albeit by applying a £10 discount to the flowery version.
When challenged over sexist pricing, both Levi's and Tesco argued that different versions of things could have different production costs even if appearing fairly similar. Prof Nancy Puccinelli says her research suggests that women are much more careful shoppers than men, better able to scrutinise adverts and pricing gimmicks. She wonders if women are perceiving more value in the more expensive products. “If products are separated into male and female sections far away from each other it's harder to scrutinise prices.” Such a situation could either be deliberate or accidental but the campaigners are not convinced.
There is an opportunity for some companies, argues Olchawski. “The finding shows the power of marketing in our lives, how it shapes our perception of what it means to be a man or a woman. Some companies could choose not to play into this, not to play into the stereotypes and rip women off, but launch products more in tune with moves toward gender equality.”
(Adapted from FELTS Academic Reading Test 6. Section 3)
The word scrutinise is closest in meaning to?
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
Từ “scrutinise” gần nghĩa với từ nào?
A. examine /ɪg'zæmɪn/ (v): kiểm tra, đánh giá
B. glance /glæns/ (v): xem lướt
C. ignore /ɪg‘nɔ:r/ (v): lờ đi
D. retry /,ri:'traɪ/ (v): thử lại
Tạm dịch: “Prof Nancy Puccinelli says that her research suggests that women are actually much more careful shoppers than men, better able to scrutinise adverts and pricing gimmicks”. (Giáo sư Nancy Puccinelli nói rằng nghiên cứu của bà cho thấy phụ nữ thực sự là những người mua sắm cẩn thận hơn nhiều so với ham giới, có khả năng đánh giá các quảng cáo và mánh lới làm giá tốt hơn rất nhiều)
Câu 42:
21/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer of each question.
Boots has reduced the price of "feminine" razors to bring them in line with men's. The chemist chain says it is just an isolated incident, but campaigners say it is part of a "pink tax" that discriminates against women. Who's right and what's the bigger story, ask Jessica McCallin and Claire Bates. Campaigners against what's been dubbed the "pink tax" - where retailers charge women more than men for similar products - are celebrating after Boots said it would change the price of some of its goods.
Stevie Wise, who launched the petition, was driven by a Times investigation which claimed that women and girls are charged, on average, 37% more for clothes, beauty products and toys. The New York Department of Consumer Affairs had compared the prices of 800 products with male and female versions and concluded that, after controlling for quality, women's versions were, on average, 7% more expensive than men's.
“This is a very exciting response,” says Wise. We are delighted with Boots' decision, but we now need to get them to look at all of their products, not just the ones highlighted in the petition. We hope this decision is just the first of many and we may broaden our campaign to focus on other retailers as well." Wise says that women have been getting in touch with examples of other price discrepancies from lots of companies and says there seems to be a particular problem with toys and clothes. Argos has been criticized for identical scooters that cost £5 more if they were pink rather than blue. Argos said it was an error that had already been rectified and that it would never indulge in differential pricing.
Among the examples sent to Wise was Boots selling identical child car seats that cost more in pink. Another retailer was selling children's balance bikes which cost more for a flowery print aimed at girls than a pirate print aimed at boys. But the latter example already appears to have been tweaked on the retailer's website, albeit by applying a £10 discount to the flowery version.
When challenged over sexist pricing, both Levi's and Tesco argued that different versions of things could have different production costs even if appearing fairly similar. Prof Nancy Puccinelli says her research suggests that women are much more careful shoppers than men, better able to scrutinise adverts and pricing gimmicks. She wonders if women are perceiving more value in the more expensive products. “If products are separated into male and female sections far away from each other it's harder to scrutinise prices.” Such a situation could either be deliberate or accidental but the campaigners are not convinced.
There is an opportunity for some companies, argues Olchawski. “The finding shows the power of marketing in our lives, how it shapes our perception of what it means to be a man or a woman. Some companies could choose not to play into this, not to play into the stereotypes and rip women off, but launch products more in tune with moves toward gender equality.”
(Adapted from FELTS Academic Reading Test 6. Section 3)
Which of the following is NOT TRUE about Wise's statements?
Đáp án C
Câu nào dưới đây KHÔNG PHẢI là phát ngôn của Wise?
A. Phụ nữ phải chi nhiều hƠn nam giới cho quần áo, các sản phẩm làm đẹp và đồ chơi.
B. Phụ nữ có liên quan đến sự chênh lệch về gia của nhiều công ty khác nhau.
C. Các phiên bản khác nhau của sản phẩm có thể có chi phí sản xuất khác nhau ngay cả khi chúng trông khá là giống nhau.
D. Không có câu nào trong các câu trên.
Căn cứ vào thông tin đoạn 5
“When challenged over sexist pricing, both Levi's and Tesco argued that different versions of things could have different production costs even if appearing fairly similar."
(Khi bị cáo buộc về việc định giá mang tính phân biệt giới tính, cả Levi và Tesco đều phản bác rằng các phiên bản khác nhau của sản phẩm có thể có chi phí sản xuất khác nhau ngay cả khi chúng trông khá là giống nhau).
=> Do đó, C là đáp án phù hợp nhất.
Câu 43:
20/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer of each question.
Boots has reduced the price of "feminine" razors to bring them in line with men's. The chemist chain says it is just an isolated incident, but campaigners say it is part of a "pink tax" that discriminates against women. Who's right and what's the bigger story, ask Jessica McCallin and Claire Bates. Campaigners against what's been dubbed the "pink tax" - where retailers charge women more than men for similar products - are celebrating after Boots said it would change the price of some of its goods.
Stevie Wise, who launched the petition, was driven by a Times investigation which claimed that women and girls are charged, on average, 37% more for clothes, beauty products and toys. The New York Department of Consumer Affairs had compared the prices of 800 products with male and female versions and concluded that, after controlling for quality, women's versions were, on average, 7% more expensive than men's.
“This is a very exciting response,” says Wise. We are delighted with Boots' decision, but we now need to get them to look at all of their products, not just the ones highlighted in the petition. We hope this decision is just the first of many and we may broaden our campaign to focus on other retailers as well." Wise says that women have been getting in touch with examples of other price discrepancies from lots of companies and says there seems to be a particular problem with toys and clothes. Argos has been criticized for identical scooters that cost £5 more if they were pink rather than blue. Argos said it was an error that had already been rectified and that it would never indulge in differential pricing.
Among the examples sent to Wise was Boots selling identical child car seats that cost more in pink. Another retailer was selling children's balance bikes which cost more for a flowery print aimed at girls than a pirate print aimed at boys. But the latter example already appears to have been tweaked on the retailer's website, albeit by applying a £10 discount to the flowery version.
When challenged over sexist pricing, both Levi's and Tesco argued that different versions of things could have different production costs even if appearing fairly similar. Prof Nancy Puccinelli says her research suggests that women are much more careful shoppers than men, better able to scrutinise adverts and pricing gimmicks. She wonders if women are perceiving more value in the more expensive products. “If products are separated into male and female sections far away from each other it's harder to scrutinise prices.” Such a situation could either be deliberate or accidental but the campaigners are not convinced.
There is an opportunity for some companies, argues Olchawski. “The finding shows the power of marketing in our lives, how it shapes our perception of what it means to be a man or a woman. Some companies could choose not to play into this, not to play into the stereotypes and rip women off, but launch products more in tune with moves toward gender equality.”
(Adapted from FELTS Academic Reading Test 6. Section 3)
What of the following most accurately reflects the author's imply in the last paragraph?
Đáp án B
Điều gì sau đây phản ảnh chính xác nhất tác giả ngụ ý trong đoạn cuối?
A. Chiến dịch thành công
B. Giá cho cùng một sản phẩm sẽ thay đổi để đảm báo bình đẳng giới
C. Mọi người sẽ thay đổi suy nghĩ về bình đẳng giới
D. Không nên cân bằng về giá của cùng một sản phẩm giữa nam và nữ
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối
Tạm dịch: "Some companies could choose not to play into this, not to play into the stereotypes and rip women off, but launch products more in tune with moves toward gender equality."
(Một số công ty có tnể chọn không tham gia vào chiến dịch này (là chiến dịch pink-tax), không chạy theo các khuôn mẫu và gạt bỏ phụ nữ, nhưng vẫn tung ra các sản phẩm phù hợp hơn với các động thái hướng tới bình đẳng giới".)
=> Do đó, B là đáp án phù hợp nhất.
Câu 44:
14/07/2024The theory isn't sounding persuasive anymore because it has been opposed by many scholars.
Đáp án A
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Học thuyết này có vẻ không còn tính thuyết phục nữa bởi vì nó đã bị nhiều học giả phản đối.
=> Đáp án là A (Isn’t sounding => doesn’t sound)
Lưu ý: Động từ tri giác (hear, see, smell, watch, look, sound... ) không chia thì tiếp diễn.
Câu 45:
17/07/2024Excavations in some villages on the east bank of the Euphrates River revealed an ancient community that had been laying under later reconstructions of the city of Babylon.
Đáp án A
Kiến thức về lỗi dùng từ
Ta có:
Lie lied lied: nói dối
Lie lay lain: nằm
Lay laidlaid: đặt, để, đẻ
Tạm định: Việc khai quật ở một số ngôi làng ven sông Euphrates đã tiết lộ một cộng đồng người cổ xưa nằm dưới sự trùng tu lại sau đó của thành phố Babylon.
=> Đáp án là A (had been laying => had been lying)
Câu 46:
14/07/2024A temporary lift has been installing to enable wheelchair access to one of the wonders of the world.
Đáp án A
Kiến thức về thể của động từ
Tạm dịch: Một thang máy tạm thời đã được lắp đặt để cho phép xe lăn được vào một trong những kì quan của thế giới.
=> Câu bị động: “has been installing” => “has been installed”
Vì "A temporary lift” là sự vật nên phải chia ở thể bị động.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Enable sb to do st: làm cho ai có thể làm gì
Access to: tiếp cận tới
Câu 47:
17/07/2024Due to unforeseen circumstances, our group's scheduled visit to the museum has been called off
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
Đề bài: Vì một số trường hợp không lường trước được nên chuyến tham quan theo dự kiến đến bảo tàng của chúng tôi bị hủy bỏ.
A. Chuyến tham quan tới viện bảo tàng mà chúng tôi đã lên kế hoạch bây giờ bị hủy bỏ bởi vì một vài điều không mong muốn đã xảy ra.
B. Một vài điều đã xảy ra ở viện bảo tàng nên chúng tôi hủy bộ chuyến tham quan.
C. Chúng tội không đi đến bảo tàng nữa vì không có thời gian.
D. Chúng tôi không đi đến bảo tàng như thời gian đã định bởi vì nó sẽ bị đóng cửa.
Câu 48:
17/07/2024The little girl said "Will you help me open the parcel? I can't do it alone".
Đáp án D
Kiến thức về câu tường thuật
Đề bài: Cô bé nói: “Anh sẽ giúp em mở kiện hàng này ra chứ? Em không thể làm một mình được.”
A. Cô bé hỏi tôi rằng liệu tôi có thể giúp em ấy mở kiện hàng vì em ấy không thể làm nó một mình.
B. (dùng sai thì)
C. (thiếu alone)
D. Cô bé hỏi tôi (nhờ) giúp em ấy mở kiện hàng vì em ấy không thể làm một mình.
Cấu trúc cần lưu ý:
Ask sb to do st: bảo/nhờ ai làm gì
Will you đề nghị ai giúp mình
Shall I .......... : đề nghị giúp ai
Câu 49:
17/07/2024It was not until after I got home that I realized I had not set the burglar alarm in the office.
Đáp án C
Nghĩa của câu
Đề bài: Mãi cho đến khi tôi về nhà tôi mới nhận ra rằng tôi đã không đặt chuông chống trộm ở văn phòng.
A. May thay, tôi đã nhận ra rằng tôi đã không đặt chuông chống trộm ngay trước khi tôi về nhà; nếu không thì tôi sẽ phải quay lại văn phòng.
B. Trên đường về nhà, tôi chợt nhận ra mình đã quên không đặt chuông chống trộm ở văn phòng.
C. Tôi đã không đặt chuông chống trộm trước khi tôi rời khỏi văn phòng, nhưng tôi chỉ nhận ra điều đó khi tôi đã về đến nhà.
D. Tội ước là tôi đã nhận ra trước khi về nhà rằng tôi quên không đặt chuông chống trộm ở văn phòng, sau đó tôi sẽ dễ dàng đến và cài đặt nó.
Các cấu trúc cần lưu ý:
It was not until + time/time clause + that + S + V(quá khứ đơn): phải mãi cho tới tận khi….thì
Be aware of: ý thức về
Câu 50:
17/07/2024If I had known about their wedding plan earlier, I would have been able to make time to attend the reception party.
Đáp án B
Kiến thức về câu ước
Đề bài: Nếu tôi biết về kế hoạch đám cưới sớm hơn, tôi sẽ có thể sắp xếp được thời gian tham dự.
A. Tôi biết đám cưới được tổ chức sớm hơn nên tôi đã sắp xếp thời gian tham dự.
B. Tôi ước giá mà tôi đã biết kế hoạch đám cưới sớm hơn để tôi có thể sắp xếp thời gian tham dự.
C. Tôi không biết kế hoạch đám cưới sớm hơn vì vậy tôi không thể sắp xếp thời gian tham dự.
D. Khi tôi biết về tiệc đám cưới thì đã quá muộn để tham dự.
Các cấu trúc khác cần lưu ý:
Câu ước:
S + wish + S + V(quá khứ đơn) ước những điều trái với hiện tại
S + wish + S + V(quá khứ hoàn thành) ước những điều trái với quá khứ
S + Wish + S + would/could + V(bare): mong ước ở tương lai
Câu 51:
18/10/2024No sooner had I turned on my new PC than there was a strange noise.
Đáp án B
Dịch nghĩa: Ngay khi tôi bật máy tính mới của mình thì có một tiếng ồn lạ.
A. Ngay khi có một tiếng ồn lạ, tôi đã bật máy tính mới của mình. → Loại A vì câu đảo ngược thứ tự thời gian, sai về nghĩa so với câu gốc.
B. Hầu như tôi đã bật máy tính mới của mình thì có một tiếng ồn lạ. → Chọn B vì đúng về nghĩa và sử dụng đúng cấu trúc đảo ngữ ‘Scarcely ... when ...’.
C. Loại C vì câu sai cấu trúc đảo ngữ với ‘hardly’.
D. Loại D vì câu không đúng với cấu trúc ‘hardly’ mà câu gốc cần.
Bài thi liên quan
-
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 1)
-
51 câu hỏi
-
60 phút
-
-
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 2)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 3)
-
52 câu hỏi
-
60 phút
-
-
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 4)
-
51 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 5)
-
51 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 6)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
-
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 7)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
-
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 8)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 9)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
-
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 10)
-
51 câu hỏi
-
60 phút
-