30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 13)
-
11867 lượt thi
-
52 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/12/2024Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án A
graduate /ˈɡrædʒ.u.ət/ (n) người tốt nghiệp
mandatory /ˈmæn.də.tɔːr.i/ (adj) bắt buộc
explode /ɪkˈspləʊd/ (v) nổ, nổ tung
persuade /pərˈsweɪd/ (v) thuyết phục
Từ ‘graduate’ có phần gạch chân phát âm là /dʒ/, các từ còn lại phần gạch chân phát âm là /d/ → Chọn A.
Câu 2:
14/07/2024Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án B
Kiến thức về phát âm của đuôi -s
“-s” được phát âm là:
+ /s/: khi âm tận cùng trước nó là /p/, /k/, /f/, /θ/, /s/,/t/
+ /iz/: khi trước -s là : ch, sh, ss, x, ge, se
+ /z/: khi âm tận cùng trước nó là nguyên âm và các phụ âm còn lại
Ta có:
A. chooses /t∫u:ziz/ B. clothes /kləʊðz/
C. encourages /ɪn'kʌrɪdʒiz/ D. boxes /bɒksiz/
Câu 3:
17/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. unchangeable /ʌn't∫eɪndʒəbl/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc các tiền tố và hậu tố -able không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
B. adjustable /ə'dʒʌstəbl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc hậu tố - able không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào âm /ə/.
C. emotional /ɪ'məʊ∫ənl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc hậu tố -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và hậu tố -ion làm trọng âm rơi vào trước hậu tố.
D. privilege /'prɪvəlɪdʒ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất . Vì theo quy tắc nếu tất cả các nguyên âm ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
=> Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 4:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. fracture /'frækt∫ər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ure không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
B. pressure /'pre∫ər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ure không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
C. cancel /'kænsəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.
D. respect /rɪ'spekt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào âm cuối khi nó kết thúc từ hai phụ âm trở lên
=> Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 5:
17/07/2024Mark the letter A, B, C, or D sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Lifelong learning can also help _____ some of the weaknesses of the education system.
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Học tập suốt đời cũng có thể khắc phục một vài nhược điểm của hệ thống giáo dục.
A. amend one’s weakness: khắc phục nhược điểm của ai đó.
Xét các đáp án khác:
B. repair /rɪ'peə(r)/ (v): sửa chữa (đồ điện, xe cộ,…)
C. mend /mend/ (v): tu sửa, vá
D. adjust /ə'dʒʌst/ (v): chỉnh sửa (một chút ), điều chỉnh
Câu 6:
02/11/2024Mark the letter A, B, C, or D sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The _____ for this position starts at thirty thousand euros per year
Đáp án C
wage (n) tiền lương trả theo giờ hoặc theo ngày
pension (n) tiền hưu trí, lương hưu
salary (n) lương hàng năm
income (n) thu nhập
Dịch nghĩa: Mức lương khởi điểm cho vị trí này là ba mươi nghìn euro mỗi năm.
Câu 7:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The _____ for this position starts at thirty thousand euros per year
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. wage /weɪdʒ/ (n): tiền công (là số tiền được trả hàng tuần hoặc theo từng ngày dựa vào số tiền làm theo giờ, ngày hoặc tuần hoặc thỏa thuận dựa trên dịch vụ nào đó)
B. pension /'pen∫n/ (n): tiền lương hưu
C. Salary /'sæləri/ (n): tiền lương (là số tiền lương cố định được trả hàng tháng hay hằng năm và không thay đổi dựa vào số giờ làm việc)
D. income /‘ɪnkʌm/ (n): thu nhập (là để chỉ tất cả các khoản tiền bạn kiếm được sau một khoảng thời gian như 1 năm bạn làm việc hoặc tiền kiếm được từ những khoản đầu tư (investment). Được gọi chung là thu nhập tài chính)
Tạm dịch: Lương khởi điểm cho vị trí này là 30.000 EUR mỗi năm.
Câu 8:
17/07/2024Mark the letter A, B, C, or D sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
A lot of successful entrepreneurs have not only a _____ imagination, but also the willingness to work hard.
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
To have a vivid imagination : trí tưởng tượng phong phú (sinh động)
Tạm dịch: Những nhà khởi nghiệp thành công không chỉ có một trí tưởng tượng phong phú mà luôn sẵn sàng làm việc chăm chỉ.
Cấu trúc cần lưu ý khác :
To have the willingness to do st = to be willing to do st: sẵn sàng lam điều gì
Câu 9:
23/09/2024Mark the letter A, B, C, or D sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Don't you think you should apply for the job _____ writing?
Đáp án D
Ta có: “in writing” – cụm từ thông dụng, có nghĩa là làm gì dó dưới dạng văn bạn.
Dịch nghĩa: “Bạn không nghĩ rằng bạn nên nộp đơn xin việc bằng văn bản?”
Câu 10:
14/07/2024Mark the letter A, B, C, or D sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
People thought that maybe his novel might one day be turned into a film and become a Hollywood _____.
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. best-seller /'best'selər/ (n): bản chạy (một cuốn sách/một sản phẩm mới mà bản được nhiều)
B. attraction /ə'trækfən/(n): sự hấp dẫn, lôi cuốn
C. blockbuster /'blɒkbʌstə(r)/ (n): bộ phim bom tấn
D. debut /'deɪbju:/ (n): sự xuất hiện đầu tiên trước công chúng
Tạm dịch: Mọi người cho rằng tiểu thuyết của anh ấy có thể sẽ chuyển thể thành phim và sẽ trở thành một phim bom tấn Hollyhood.
Cấu trúc đáng lưu ý khác:
turn into st : chuyển thể, biến thành
Câu 11:
17/07/2024Mark the letter A, B, C, or D sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
They stood for _____ moment, then all together slowly moved towards _____ church.
Đáp án B
Kiến thức về mạo từ và cụm từ cố định
- For a moment: một lát, một chốc
- Dùng the trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết => the church: nhà thờ
Tạm dịch: Họ đứng đợi một lát, sau đó tất cả cùng nhau đi từ từ về phía nhà thờ.
Câu 12:
04/10/2024Mark the letter A, B, C, or D sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
You'd better _____ a commitment to being a volunteer on a regular basis.
Đáp án C
Ta có: cụm từ “make a commitment to do something: tận tụy, cống hiến, công sức vào việc gì đó.
Dịch nghĩa: “Tốt hơn hết là bạn nên cam kết trở thành tình nguyện viên thường xuyên.”
Câu 13:
17/07/2024Mark the letter A, B, C, or D sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
If she had known how awful this job was going to be, she _____ it.
Đáp án A
Kiến thức về câu điều kiện
Câu điều kiện loại 3:
If +S + had + Vp2, S + would/could/ might + have + V2: dùng để nói về một sự việc ĐÃ KHÔNG THỂ xảy ra trong quá khứ nếu có một điều kiện nào đó.
Tạm dịch: Nếu cô ấy biết công việc sẽ kinh khủng như thế nào thì cô ấy sẽ không chấp nhận nó.
Câu 14:
17/07/2024Mark the letter A, B, C, or D sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I _____ up a friendship with John while we were on a business trip together.
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Strike up a friendship with sb = make friends with sb: bắt đầu một mối quan hệ, kết bạn với ai
Tạm dịch: Tôi đã kết bạn với John trong khi chúng tôi đang đi công tác cùng nhau.
Câu 15:
17/10/2024Mark the letter A, B, C, or D sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mary demanded that the heater _____ immediately. Her apartment was freezing.
Đáp án B
Cấu trúc ‘demand that + S + V’ thường sử dụng động từ nguyên thể có ‘to’ (sau ‘that’) để thể hiện yêu cầu hoặc mong muốn.
Dịch nghĩa: Mary đòi phải sửa chữa máy sưởi ngay lập tức. Căn hộ của cô ấy đang lạnh cóng.
Câu 16:
14/07/2024Mark the letter A, B, C, or D sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
True Blood is my favourite TV series, _____ I don't have much time to watch it often.
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
A. although: mặc dù B. before: trước khi
C. if: nếu như D. yet: nhưng, tuy nhiên
Tạm dịch: “True Blood” là bộ phim dài tập yêu thích của tôi, tuy nhiên tôi không có nhiều thời gian để thường xuyên xem nó.
Câu 17:
14/07/2024Mark the letter A, B, C, or D sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The marathon, first staged in 1896, _____ the legendary feat of a Greek soldier who carried news of victory from the battle at Marathon to Athens.
Đáp án A
Kiến thức về thì của động từ
Dùng thì hiện tại đơn để nói về sự kiện thể thao xảy ra hằng năm.
Tạm dịch: Cuộc thi chạy marathon, lần đầu tiên diễn ra vào năm 1896, tưởng niệm chiến thắng huyền thoại của một binh sĩ Hy Lạp người đã đưa tin chiến thắng từ trận chiến tại Marathon đến Athens.
Câu 18:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Jet lag causes problems with our _____ clock.
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. biological /.baɪə'lɒdʒɪəl/ (a): thuộc về sinh học
B. biology /baɪ'ɒlədʒi/ (n): môn sinh học
C. biologist /baɪ'ɒlədʒɪst/ (n): nhà sinh học
D. biologically /,baɪə'lɒdʒɪkəli/ (adv): về mặt sinh học
Căn cứ vào danh từ "clock", ta có:
Trước danh từ cần một tính từ bố nghĩa nên đáp án là A
Tạm dịch: Tình trạng mệt mỏi sau chuyến bay do tác động của sự chênh lệch múi giờ tại điểm đến gây ra các vấn đề với đồng hồ sinh học của chúng ta.
Câu 19:
14/07/2024Mark the letter A, B, C, or D sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Despite recent attempts to prove _____ did indeed reach the North Pole in 1909, the evidence still remains questionable.
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề
Prove that + S + V: chứng tỏ rằng
Lưu ý: từ “did” ở đây để nhấn mạnh chứ không phải có chức năng là trợ động từ
Tạm dịch: Mặc cho những cố gắng gần đây để chứng tỏ rằng Robert Peary thực sự đã tiến tới Bắc Cực vào năm 1909, những bằng chứng vẫn còn được đặt dấu hỏi.
Câu 20:
04/11/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The red lights go on outside the studio door to let people know that you are in the air.
Đáp án D
be on the air: đang phát sóng
→ Sửa ‘in the air’ thành ‘on the air’.
Dịch nghĩa: Đèn đỏ bật lên bên ngoài cửa phòng thu để báo cho mọi người biết rằng bạn đang phát sóng.
Câu 21:
14/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
This, like every drug discovery in the world, are also a risky venture with dubious chances of success.
Đáp án B
Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Chủ ngữ của câu là "this” do đó động từ chính của câu phải chia ở dạng số ít.
=> Đáp án B (are also -> is also)
Tạm dịch: Việc này, cũng giống như mỗi phát hiện về thuốc trên thế giới, cũng là một dự án nguy hiểm với tỉ lệ thành công mỏng manh.
Câu 22:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Such was the media indignation that his frightful suicide did not report in any national newspaper.
Đáp án C
Kiến thức về câu chủ động, bị động
Tạm dịch: Sự phẫn nộ của truyền thông lớn đến nỗi mà việc tự tử đáng sợ của anh ấy không được thông báo trên bất kì trang báo quốc gia nào.
=> Đáp án là C (did not report -> was not reported)
Câu 23:
28/11/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word (5) in each of the following questions.
The atmosphere at work was so bad that Brian eventually decided to hand in his notice.
Đáp án C
notify the boss: thông báo cho sếp
apply for another job: xin việc ở chỗ khác
give up one’s job: bỏ công việc của mình = hand in one’s notice: nộp đơn xin nghỉ việc
be given a better job: được trao cho công việc tốt hơn
Dịch nghĩa: Bầu không khí tại nơi làm việc tồi tệ đến mức Brian cuối cùng đã quyết định nộp đơn xin thôi việc.
Câu 24:
18/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word (5) in each of the following questions.
There has been a hot debate among the scientists relating to the pros and cons of using robotic probes to study distant objects in space.
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Pros and cons = advantages and disadvantages: lợi ích và tác hại
Tạm dịch: Có rất nhiều cuộc tranh cãi nảy lửa giữa các nhà khoa học liên quan đến lợi ích và tác hại của việc sử dụng tàu thăm dò vũ trụ không gian để nghiên cứu các Vật thể ngoài Vũ trụ.
Câu 25:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
In cities, two of the most pressing problems facing the world today also come together: poverty and environmental degradation.
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Trong thành phố, hai vấn đề nghiêm trọng nhất mà thế giới đang phải đối mặt ngày nay cũng xuất hiện là: sự đói nghèo và sự suy thoái môi trường.
Degradation /,degrə'deɪ∫n/ (n): sự suy thoái >< progression /prə'gre∫n/ (n): sự tiến bộ
Các đáp án còn lại:
A. destruction /dis'trʌk∫n/ (n): sự phá hủy, sự phá hại
B. poisoning /pɔɪzəniŋ/ (n): sự nhiễm độc
C. pollution /pə'lu∫ən/ (n): sự ô nhiễm
D. progression /prə’gre∫ən/ (n): sự tiến tới; sự tiến bộ; sự tiến triển, sự phát triển
Câu 26:
14/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Until 1986 most companies would not even allow women to take the exams, but such gender discrimination is now disappearing.
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Mãi cho đến năm 1986 hầu hết các công ty thậm chí sẽ không cho phép phụ nữ tham gia kì thi nhưng sự phân biệt giới tính này đang dần dần biến mất.
Discrimination /dɪ,skrɪmɪ'neɪ∫n/ (n): sự phân biệt đối xử
>< equality /i'kwɒləti/ (n): sự bình đẳng
Các đáp án còn lại:
A. unfairness /ʌn'feənis/ (n): sự không đúng, sự không công bằng, sự bất công
B. injustice /in'ddʒʌstis/ (n): sự bất công
C. partiality /,pa:∫i'æləti/ (n): tính thiên vị, tính không công bằng
Câu 27:
20/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Mary: “What are you going to do after leaving school?”
Tom: "__________________."
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Mary: "Bạn sẽ làm gì sau khi học xong?
Tom : "__________________"
A. Tôi muốn có một năm nghỉ để trải nghiệm và đi nước ngoài.
B. Nghề nghiệp mơ ước của tôi là trở thành một nhà báo.
C. Ừ. Tôi rất thích chăm sóc trẻ con.
D. Tôi định bỏ học.
Cụm từ cần lưu ý:
Drop out ofschool: bỏ học
Take a year out = gap year: nghỉ giãn cách một năm
Câu 28:
14/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
A: "I think Mark took some money from my bag while we were out.”
B: " _________________."
Đáp án C
Tình huống giao tiếp:
A: “Tôi nghĩ Mark đã lấy trộm tiền trong túi của tôi trong khi chúng ta ra ngoài."
B: " _____________________."
A. Không, anh ấy quá nhạy cảm để làm điều như vậy
B. Không, anh ấy quá xấu hồ để làm điều như vậy
C. Không, anh ấy quá trung thực để làm điều như vậy
D. Không, anh ấy quá kiêu ngạo để làm điều như vậy
Câu 29:
17/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
“Susan, can you remember to photocopy these documents for tomorrow’s meeting?" said the line manager.
Đáp án B
Kiến thức về câu tường thuật
Đề bài: "Susan, bạn có nhớ là bạn phải photo những tài liệu này cho buổi họp ngày mai không?”, giám đốc chuyên môn nói.
B. Giám đốc nhắc nhở Susan photo những tài liệu này cho buổi họp ngày mai.
Đáp án D sai vì câu gián tiếp phải chuyển these => those.
Cấu trúc cần lưu ý:
A. advise sb to do st: khuyên ai làm gì
B. remind Sb to do st: nhắc nhở ai đó làm gì
C. invite sb to do st: mời ai đó làm gì
Câu 30:
18/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
He hurried to the airport, which wasn’t necessary because his plane was delayed for nearly one hour.
Đáp án C
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Đề bài: Anh ấy vội vã đến sân bay, việc mà không cần thiết bởi vì chuyến bay của anh ấy đã bị trì hoãn gần một tiếng đồng hồ.
= C. Anh ấy lẽ ra không cần phải vội vã đến sân bay vì máy bay của anh ấy bị trì hoãn gần một giờ.
Cấu trúc:
- Should + have + Vp2: diễn tả những việc lẽ ra nên làm nhưng đã không làm
- Can’t + have + Vp2: diễn tả những điều không thể đã xảy ra vì có căn cứ, cơ sở rõ ràng
- Needn't + have + Vp2: diễn tả những điều lẽ ra không cần thiết phải làm nhưng đã làm
- Must + have + Vp2 : diễn tả suy luận hợp lí trong quá khứ
Câu 31:
17/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
He finds physics far more difficult than other science subjects.
Đáp án B
Kiến thức về so sánh
Đề bài: Cậu ấy thấy môn Vật lý khó hơn rất nhiều so với các môn tự nhiên khác.
= B. Cậu ấy thấy rằng không có môn khoa học nào khác khó như môn Vật lý.
Cấu trúc:
- Find+ that + S + V: thấy cái gì đó như thế nào = find st adj
- So sánh bằng: S1+ v1 + as + adj/adv + as + S2
Câu 32:
14/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
The plane will leave on time. The weather may be nice or not.
Đáp án A
Kiến thức về liền từ
Đề bài: Máy bay sẽ cất cánh đúng giờ dù thời tiết có ủng bộ hay không.
= A. Máy bay sẽ cất cánh đúng giờ bất kể thời tiết như thế nào.
Các đáp án còn lại:
B. Máy bay sẽ cất cánh đúng giờ chỉ khi thời tiết tốt.
C. Chuyến bay sẽ bị hoãn vì thời tiết không tốt.
D. Máy bay sẽ không dời đi nếu thời tiết xấu.
Cụm từ cần lưu ý:
Regardless of: bất kể, không quan tâm đến
Câu 33:
22/07/2024Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
He said that he would take responsibility for his company's damage to the area. But then he denied that.
Đáp án D
Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp
Đề bài: Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ chịu trách nhiệm cho những thiệt hại của công ty về lĩnh vực này. Nhưng sau đó anh ấy lại phủ nhận điều đó.
= D. Anh ấy phủ nhận đã nói rằng anh ấy sẽ chịu trách nhiệm cho thiệt hại của công ty đối với lĩnh vực này.
A. Sau khi phủ nhận thiệt hại của công ty, anh ấy chịu trách nhiệm về nó.
B. Anh ấy phủ nhận đã gây ra thiệt hại tới lĩnh vực của công ty.
C. Anh ấy phủ nhận chịu trách nhiệm với lĩnh vực của công ty.
Cấu trúc cần lưu ý:
Deny doing st: phủ nhận làm điều gì
Take responsibility for st/ doing st: chịu trách nhiệm cho cái gì/đã làm gì
Câu 34:
22/10/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
The day after Thanksgiving is the start of the holiday shopping season. Thanksgiving is always on a Thursday, so the day after is a Friday. This day has come to be known as Black Friday. It has been the busiest shopping day of the year since 2005.
Most stores offer great deals on Black Friday. They open their doors in the wee hours of the morning. They try to attract shoppers with big discounts. Some items like TVs are much cheaper than usual. Stores may even lose money on these items. They hope that shoppers will buy gifts for other people while they are in the store.
Black Friday is a great time to get good deals. The problem is that there are not enough low-priced items to go around. Each store may only have a few. These items are in high demand. People stand in long lines to get such great deals. They may line up hours before a store opens. They may be hoping to get a low price on a TV or laptop, but not everyone who wants one will get one. Some people leave disappointed. The situation can be tense. Some Black Friday events have been Violent. Large, eager crowds have trampled workers. Fights have broken out or people have been cutting in line. People have shot one another over parking spots. But most Black Friday events are safe and fun. Still, if you plan on going, expect large crowds and a bit of shoving.
According to the text, why do stores set prices so low on so they lose money?
Đáp án B
Theo thông tin bài văn cung cấp, ta thấy: "They hope that shoppers will buy gifts for other people while they are in the store."
Dịch nghĩa: “Ngày sau Lễ Tạ ơn là bắt đầu của mùa mua sắm lễ hội. Lễ Tạ ơn luôn vào thứ Năm, vì vậy ngày sau là thứ Sáu. Ngày này được biết đến là Black Friday. Nó đã trở thành ngày mua sắm bận rộn nhất trong năm từ năm 2005.
Hầu hết các cửa hàng đều có những ưu đãi tuyệt vời vào Black Friday. Họ mở cửa từ sáng sớm. Họ cố gắng thu hút người mua bằng những khoản giảm giá lớn. Một số mặt hàng như TV rẻ hơn nhiều so với bình thường. Các cửa hàng thậm chí có thể thua lỗ về những mặt hàng này. Họ hy vọng rằng người mua sẽ mua quà cho người khác khi họ đang ở trong cửa hàng.
Black Friday là thời điểm tuyệt vời để có được những ưu đãi tốt. Vấn đề là không có đủ mặt hàng giá thấp để mọi người có thể mua. Mỗi cửa hàng chỉ có thể có một vài món. Những mặt hàng này đang có nhu cầu cao. Mọi người đứng xếp hàng dài để có được những ưu đãi tuyệt vời như vậy. Họ có thể xếp hàng nhiều giờ trước khi cửa hàng mở cửa. Họ có thể hy vọng mua được một cái TV hoặc laptop giá thấp, nhưng không phải ai cũng có thể mua được. Một số người ra về với sự thất vọng. Tình hình có thể rất căng thẳng. Một số sự kiện Black Friday đã trở nên bạo lực. Đám đông lớn, háo hức đã giẫm lên công nhân. Đã xảy ra đánh nhau hoặc người ta đã chen lấn. Người ta đã bắn nhau vì chỗ đậu xe. Nhưng hầu hết các sự kiện Black Friday đều an toàn và vui vẻ. Tuy nhiên, nếu bạn dự định đi, hãy chuẩn bị cho những đám đông lớn và một chút xô đẩy.”
Câu 35:
18/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
The day after Thanksgiving is the start of the holiday shopping season. Thanksgiving is always on a Thursday, so the day after is a Friday. This day has come to be known as Black Friday. It has been the busiest shopping day of the year since 2005.
Most stores offer great deals on Black Friday. They open their doors in the wee hours of the
morning. They try to attract shoppers with big discounts. Some items like TVs are much cheaper than usual. Stores may even lose money on these items. They hope that shoppers will buy gifts for other people while they are in the store.
Black Friday is a great time to get good deals. The problem is that there are not enough low-priced items to go around. Each store may only have a few. These items are in high demand. People stand in long lines to get such great deals. They may line up hours before a store opens. They may be hoping to get a low price on a TV or laptop, but not everyone who wants one will get one. Some people leave disappointed. The situation can be tense. Some Black Friday events have been Violent. Large, eager crowds have trampled workers. Fights have broken out or people have been cutting in line. People have shot one another over parking spots. But most Black Friday events are safe and fun. Still, if you plan on going, expect large crowds and a bit of shoving.
Which is NOT true about Black Friday?
Đáp án C
Điều nào dưới đây không đúng về Black Friday?
A. Black Friday luôn luôn là ngày sau Lễ Tạ ơn.
B. Black Friday là ngày mua sắm bận rộn nhất trong năm.
C. Black Friday là một ngày lễ quốc gia.
D. Black Friday đã từng có chút nguy hiểm và không thoải mái.
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn:
- “The day after Thanksgiving is the start of the holiday shopping season. Thanksgiving is always on a Thursday, so the day after is a Friday. This day has come to be known as Black Friday. It has been the busiest shopping day of the year since 2005.” (Một ngày sau Lễ Tạ ơn là bắt đầu mùa mua sắm. Lễ
Tạ ơn luôn vào Thứ Năm, vì vậy ngày sau là Thứ Sáu. Ngày này đã được gọi là Thứ Sáu Đen. Đó là ngày mua sắm bận rộn nhất trong năm kể từ năm 2005.)
=> Ta loại phương án A, B.
- "The problem is that there are not enough low-priced items to go around. Each store may only have a few. These items are in high demand. People stand in long lines to get such great deals. They may line up hours before a store opens. They may be hoping to get a low price on a TV or laptop, but not everyone who wants one will get one. Some people leave disappointed. The situation can be tense. Some Black Friday events have been violent. Large, eager crowds have trampled workers. Fights have broken out or
people have been cutting in line. People have shot one another over parking spots." (Vấn đề là không có đủ các mặt hàng giá thấp để ngắm nghía. Mỗi cửa hàng có thể chỉ có một vài thứ. Những mặt hàng này đang có nhu cầu cao. Mọi người đứng thành hàng dài để có được những giao dịch tuyệt vời như vậy. Họ có thể xếp hàng hàng giờ trước khi một cửa hàng mở. Họ có thể đang hy vọng sẽ có được TV hoặc máy tính xách tay với giá thấp, nhưng không phải ai muốn một có cái gì sẽ được cái đó. Một số người thất vọng bỏ về. Tình hình có thể căng thẳng. Một số sự kiện Thứ Sáu Đen đã diễn ra bạo lực. Đám động lớn, háo hức đã giẫm đạp nên các nhân viên. Các trận đánh nhau đã nổ ra hoặc mọi người cắt hàng. Mọi người đã bắn nhau ở các điểm đỗ xe.)
=> Ta loại phương án D
Câu 36:
17/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
The day after Thanksgiving is the start of the holiday shopping season. Thanksgiving is always on a Thursday, so the day after is a Friday. This day has come to be known as Black Friday. It has been the busiest shopping day of the year since 2005.
Most stores offer great deals on Black Friday. They open their doors in the wee hours of the
morning. They try to attract shoppers with big discounts. Some items like TVs are much cheaper than usual. Stores may even lose money on these items. They hope that shoppers will buy gifts for other people while they are in the store.
Black Friday is a great time to get good deals. The problem is that there are not enough low-priced items to go around. Each store may only have a few. These items are in high demand. People stand in long lines to get such great deals. They may line up hours before a store opens. They may be hoping to get a low price on a TV or laptop, but not everyone who wants one will get one. Some people leave disappointed. The situation can be tense. Some Black Friday events have been Violent. Large, eager crowds have trampled workers. Fights have broken out or people have been cutting in line. People have shot one another over parking spots. But most Black Friday events are safe and fun. Still, if you plan on going, expect large crowds and a bit of shoving.
Which best explains the main idea of the third paragraph?
Đáp án D
Điều nào giải thích tốt nhất ý chính của đoạn thứ ba?
A. Mọi người đứng thành hàng dài vào Black Friday.
B. Black Friday là thời điểm tốt nhất trong năm để có được giao dịch tốt.
C. Black Friday là một thời gian thực sự đáng thất vọng trong năm.
D. Giao dịch Thứ Sáu Đen có hạn chế và không phải ai cũng sẽ mua được hàng.
Câu 37:
17/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
The day after Thanksgiving is the start of the holiday shopping season. Thanksgiving is always on a Thursday, so the day after is a Friday. This day has come to be known as Black Friday. It has been the busiest shopping day of the year since 2005.
Most stores offer great deals on Black Friday. They open their doors in the wee hours of the
morning. They try to attract shoppers with big discounts. Some items like TVs are much cheaper than usual. Stores may even lose money on these items. They hope that shoppers will buy gifts for other people while they are in the store.
Black Friday is a great time to get good deals. The problem is that there are not enough low-priced items to go around. Each store may only have a few. These items are in high demand. People stand in long lines to get such great deals. They may line up hours before a store opens. They may be hoping to get a low price on a TV or laptop, but not everyone who wants one will get one. Some people leave disappointed. The situation can be tense. Some Black Friday events have been Violent. Large, eager crowds have trampled workers. Fights have broken out or people have been cutting in line. People have shot one another over parking spots. But most Black Friday events are safe and fun. Still, if you plan on going, expect large crowds and a bit of shoving.
The word "trampled" in paragraph 3 mostly means _______
Đáp án C
Từ "trampled" trong đoạn 3 có nghĩa là _______.
A. run over: cán qua B. torn sb apart: làm cho ai đó buồn
C. stepped on: giẫm đạp lên D. fallen apart: vỡ thành nhiều mảnh
Câu 38:
17/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
The day after Thanksgiving is the start of the holiday shopping season. Thanksgiving is always on a Thursday, so the day after is a Friday. This day has come to be known as Black Friday. It has been the busiest shopping day of the year since 2005.
Most stores offer great deals on Black Friday. They open their doors in the wee hours of the
morning. They try to attract shoppers with big discounts. Some items like TVs are much cheaper than usual. Stores may even lose money on these items. They hope that shoppers will buy gifts for other people while they are in the store.
Black Friday is a great time to get good deals. The problem is that there are not enough low-priced items to go around. Each store may only have a few. These items are in high demand. People stand in long lines to get such great deals. They may line up hours before a store opens. They may be hoping to get a low price on a TV or laptop, but not everyone who wants one will get one. Some people leave disappointed. The situation can be tense. Some Black Friday events have been Violent. Large, eager crowds have trampled workers. Fights have broken out or people have been cutting in line. People have shot one another over parking spots. But most Black Friday events are safe and fun. Still, if you plan on going, expect large crowds and a bit of shoving.
What is the. main purpose of the passage?
Đáp án C
Mục đích chính của đoạn văn là gì?
A. để chỉ ra những nhược điểm của Thứ Sáu Đen
B. để cảnh báo mọi người về Thứ Sáu Đen
C. để giúp chúng ta biết về nguồn gốc của Thứ Sáu Đen
D. để khuyến khích mọi người tiết kiệm tiền cho Thứ Sáu Đen
Câu 39:
21/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
The day after Thanksgiving is the start of the holiday shopping season. Thanksgiving is always on a Thursday, so the day after is a Friday. This day has come to be known as Black Friday. It has been the busiest shopping day of the year since 2005.
Most stores offer great deals on Black Friday. They open their doors in the wee hours of the
morning. They try to attract shoppers with big discounts. Some items like TVs are much cheaper than usual. Stores may even lose money on these items. They hope that shoppers will buy gifts for other people while they are in the store.
Black Friday is a great time to get good deals. The problem is that there are not enough low-priced items to go around. Each store may only have a few. These items are in high demand. People stand in long lines to get such great deals. They may line up hours before a store opens. They may be hoping to get a low price on a TV or laptop, but not everyone who wants one will get one. Some people leave disappointed. The situation can be tense. Some Black Friday events have been Violent. Large, eager crowds have trampled workers. Fights have broken out or people have been cutting in line. People have shot one another over parking spots. But most Black Friday events are safe and fun. Still, if you plan on going, expect large crowds and a bit of shoving.
What is the. main purpose of the passage?
Đáp án C
Mục đích chính của đoạn văn là gì?
A. để chỉ ra những nhược điểm của Thứ Sáu Đen
B. để cảnh báo mọi người về Thứ Sáu Đen
C. để giúp chúng ta biết về nguồn gốc của Thứ Sáu Đen
D. để khuyến khích mọi người tiết kiệm tiền cho Thứ Sáu Đen
Câu 40:
14/11/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
Alaska is disappearing slowly, but surely. It is estimated that since the 1950s, as much as fifteen percent of Alaska's land area has disappeared. How can a whole state be disappearing? The problem is that Alaska’s glaciers are melting. The state has more than 100,000 glaciers. These glaciers account for about 75,000 square kilometers, or five percent, of the state’s area. That is an area of land larger than Ireland!
According to a recent report by the US Geological Survey, ninety-nine percent of Alaska's glaciers are either retreating or diminishing. This diminishing seems mainly due to the increase in global temperatures. Since the 19605, the average year-round temperature has increased by almost 3°C. Additionally, the average winter temperature has increased by over 6°C. Presently, an estimated 100 cubic kilometers of ice is disappearing from Alaskan glaciers every year. It may be even more in the near future, as some scientists predict that the average world temperature could go up 4 to 7°C by the year 2100.
Another problem facing Alaska is its thawing permafrost. Much of the land in Alaska used to be permanently frozen or frozen for most of the year. Now, the thawing permafrost is causing a number of problems for people living in Alaska. Roads and utility poles are collapsing as the ground around and under them warms and soften. Also, the hard permafrost that originally prevented beaches from eroding during violent storms is now melting. People who live along Alaska's coasts are being forced to relocate. For villages on small low islands, one terrible storm could wipe out the entire community.
The melting permafrost and increasing temperatures are both affecting the forests of Alaska. As the permafrost under the forests melts, insects that normally do not turn up until the warmer seasons are appearing sooner. The spruce-bark beetle, for example, is increasing in numbers as a result of warmer winter temperatures. It usually takes about two years for these beetles to grow and reproduce in. very cold weather. However, due to the increase in temperatures, spruce-bark beetles are reproducing faster and damaging as many trees in one year as they previously damaged in two. If something cannot be done to change things, Alaska's forests will not survive the turn of the century.
Some scientists believe that human activity is linked to a global increase in weather temperature. Whatever the cause of rising temperatures may be, the fact remains that temperatures are warming, affecting Alaska for the worse. Horribly, this could be a preview of what will happen to the rest of the world in the next century.
Which of the following could be the main topic of the passage?
Đáp án D
Xét vào thông tin chính của mỗi đoạn văn cung cấp (câu đầu tiên của mỗi đoạn văn):
Alaska is disappearing slowly, but surely.
According to a recent report by the US Geological Survey, ninety-nine percent of Alaska's glaciers are either retreating or diminishing.
- Another problem facing Alaska is its thawing permafrost.
The melting permafrost and increasing temperatures are both affecting the forests of Alaska.
Dịch nghĩa:
“Đọc đoạn văn sau và đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi.
Alaska đang dần biến mất nhưng chắc chắn. Người ta ước tính rằng kể từ năm 19505, có tới 15% diện tích đất của Alaska đã biến mất. Làm sao cả một bang có thể biến mất được? Vấn đề là sông băng ở Alaska đang tan chảy. Bang này có hơn 100.000 sông băng. Những sông băng này chiếm khoảng 75.000 km2, tương đương 5% diện tích bang. Đó là diện tích đất rộng hơn Ireland!
Theo một báo cáo gần đây của Cơ quan Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ, 99% sông băng ở Alaska đang rút lui hoặc giảm dần. Sự giảm dần này dường như chủ yếu là do sự gia tăng nhiệt độ toàn cầu. Kể từ năm 19605, nhiệt độ trung bình quanh năm đã tăng gần 3°C. Ngoài ra, nhiệt độ trung bình mùa đông đã tăng hơn 6°C. Hiện tại, ước tính khoảng 100 km khối băng đang biến mất khỏi các sông băng ở Alaska mỗi năm. Con số này có thể còn cao hơn nữa trong tương lai gần, vì một số nhà khoa học dự đoán rằng nhiệt độ trung bình trên thế giới có thể tăng từ 4 đến 7°C vào năm 2100.
Một vấn đề khác mà Alaska phải đối mặt là lớp băng vĩnh cửu đang tan dần. Phần lớn đất đai ở Alaska từng bị đóng băng hoặc đóng băng vĩnh viễn trong hầu hết thời gian trong năm. Giờ đây, lớp băng vĩnh cửu tan đang gây ra một số vấn đề cho người dân sống ở Alaska. Những con đường và cột điện đang sụp đổ khi mặt đất xung quanh và bên dưới chúng ấm lên và mềm đi. Ngoài ra, lớp băng vĩnh cửu cứng ban đầu ngăn chặn các bãi biển bị xói mòn trong những cơn bão dữ dội hiện đang tan chảy. Những người sống dọc bờ biển Alaska đang bị buộc phải di dời. Đối với những ngôi làng trên những hòn đảo nhỏ thấp, một cơn bão khủng khiếp có thể quét sạch toàn bộ cộng đồng.
Lớp băng vĩnh cửu tan chảy và nhiệt độ ngày càng tăng đều ảnh hưởng đến các khu rừng ở Alaska. Khi lớp băng vĩnh cửu dưới khu rừng tan chảy, những loài côn trùng thường không xuất hiện cho đến mùa ấm hơn sẽ xuất hiện sớm hơn. Ví dụ, loài bọ vỏ cây vân sam đang gia tăng số lượng do nhiệt độ mùa đông ấm hơn. Thông thường phải mất khoảng hai năm để những con bọ này phát triển và sinh sản trong thời tiết rất lạnh. Tuy nhiên, do nhiệt độ tăng lên, bọ vỏ cây vân sam sinh sản nhanh hơn và làm hư hại nhiều cây trong một năm so với trước đây chúng đã phá hủy hai cây. Nếu có điều gì đó không thể làm được thay đổi mọi thứ, rừng Alaska sẽ không tồn tại được khi bước sang thế kỷ mới.
Một số nhà khoa học tin rằng hoạt động của con người có liên quan đến sự gia tăng nhiệt độ thời tiết toàn cầu. Dù nguyên nhân khiến nhiệt độ tăng cao là gì thì thực tế vẫn là nhiệt độ đang ấm lên, khiến Alaska trở nên tồi tệ hơn. Thật khủng khiếp, đây có thể là bản xem trước về những gì sẽ xảy ra với phần còn lại của thế giới trong thế kỷ tới.
Điều nào sau đây có thể là chủ đề chính của đoạn văn?
A. Sông băng ở Alaska đang giảm dần.
B. Những lý do tại sao Alaska đang biến mất.
C. Các khu vực sông băng ở Alaska đang tan băng.
D. Những vấn đề Alaska đang phải đối mặt.
Câu 41:
14/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
Alaska is disappearing slowly, but surely. It is estimated that since the 19505, as much as fifteen percent of Alaska's land area has disappeared. How can a whole state be disappearing? The problem is that Alaska’s glaciers are melting. The state has more than 100,000 glaciers. These glaciers account for about 75,000 square kilometers, or five percent, of the state’s area. That is an area of land larger than Ireland!
According to a recent report by the US Geological Survey, ninety-nine percent of Alaska's glaciers are either retreating or diminishing. This diminishing seems mainly due to the increase in global temperatures. Since the 19605, the average year-round temperature has increased by almost 3°C. Additionally, the average winter temperature has increased by over 6°C. Presently, an estimated 100 cubic kilometers of ice is disappearing from Alaskan glaciers every year. It may be even more in the near future, as some scientists predict that the average world temperature could go up 4 to 7°C by the year 2100.
Another problem facing Alaska is its thawing permafrost. Much of the land in Alaska used to be permanently frozen or frozen for most of the year. Now, the thawing permafrost is causing a number of problems for people living in Alaska. Roads and utility poles are collapsing as the ground around and under them warms and soften. Also, the hard permafrost that originally prevented beaches from eroding during violent storms is now melting. People who live along Alaska's coasts are being forced to relocate. For villages on small low islands, one terrible storm could wipe out the entire community.
The melting permafrost and increasing temperatures are both affecting the forests of Alaska. As the permafrost under the forests melts, insects that normally do not turn up until the warmer seasons are appearing sooner. The spruce-bark beetle, for example, is increasing in numbers as a result of warmer winter temperatures. It usually takes about two years for these beetles to grow and reproduce in. very cold weather. However, due to the increase in temperatures, spruce-bark beetles are reproducing faster and damaging as many trees in one year as they previously damaged in two. If something cannot be done to
change things, Alaska's forests will not survive the turn of the century.
Some scientists believe that human activity is linked to a global increase in weather temperature. Whatever the cause of rising temperatures may be, the fact remains that temperatures are warming, affecting Alaska for the worse. Horribly, this could be a preview of what will happen to the rest of the world in the next century.
As mentioned in the first paragraph, the glaciers in Alaska made up _____.
Đáp án C
Như đã được để cập trong đoạn 1, sông băng ở Alaska chiếm ________.
A. hơn 100,000 km2
B. hơn 75,000 km2
C. khoảng 5% tổng diện tích băng Alaska
D. một diện tích nhỏ hơn nước Ai Len
Từ khóa: glaciers/ made up
Căn cứ thông tin đoạn 1:
“The state has more than 100,000 glaciers. These glaciers account for about 75,000 square kilometers, or five percent, of the state's area. That is an area of land larger than Ireland!" (Tòan bang Alaska có hơn 100,000 sông băng. Những sông băng này chiếm khoảng 75,000 km2 vuông hay khoảng 5% diện tích của băng. Diện tích này còn lớn hơn cả nước Ai Len).
Câu 42:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
Alaska is disappearing slowly, but surely. It is estimated that since the 19505, as much as fifteen percent of Alaska's land area has disappeared. How can a whole state be disappearing? The problem is that Alaska’s glaciers are melting. The state has more than 100,000 glaciers. These glaciers account for about 75,000 square kilometers, or five percent, of the state’s area. That is an area of land larger than Ireland!
According to a recent report by the US Geological Survey, ninety-nine percent of Alaska's glaciers are either retreating or diminishing. This diminishing seems mainly due to the increase in global temperatures. Since the 19605, the average year-round temperature has increased by almost 3°C. Additionally, the average winter temperature has increased by over 6°C. Presently, an estimated 100 cubic kilometers of ice is disappearing from Alaskan glaciers every year. It may be even more in the near future, as some scientists predict that the average world temperature could go up 4 to 7°C by the year 2100.
Another problem facing Alaska is its thawing permafrost. Much of the land in Alaska used to be permanently frozen or frozen for most of the year. Now, the thawing permafrost is causing a number of problems for people living in Alaska. Roads and utility poles are collapsing as the ground around and under them warms and soften. Also, the hard permafrost that originally prevented beaches from eroding during violent storms is now melting. People who live along Alaska's coasts are being forced to relocate. For villages on small low islands, one terrible storm could wipe out the entire community.
The melting permafrost and increasing temperatures are both affecting the forests of Alaska. As the permafrost under the forests melts, insects that normally do not turn up until the warmer seasons are appearing sooner. The spruce-bark beetle, for example, is increasing in numbers as a result of warmer winter temperatures. It usually takes about two years for these beetles to grow and reproduce in. very cold weather. However, due to the increase in temperatures, spruce-bark beetles are reproducing faster and damaging as many trees in one year as they previously damaged in two. If something cannot be done to
change things, Alaska's forests will not survive the turn of the century.
Some scientists believe that human activity is linked to a global increase in weather temperature. Whatever the cause of rising temperatures may be, the fact remains that temperatures are warming, affecting Alaska for the worse. Horribly, this could be a preview of what will happen to the rest of the world in the next century.
According to the report by the US Geological Survey, which of the following is NOT true about Alaska?
Đáp án B
Theo báo cáo của Cơ quan Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ, thông tin nào sau đây là không đúng về Alaska?
A. Biến đổi khí hậu là nguyên nhân chính cho sự suy giảm sông băng ở Alaska.
B. Nhiệt độ trung bình mùa đông đã tăng lên thêm 3°C.
C. Mỗi năm, có khoảng 100 kilomet khối băng tan chảy.
D. Đa số sông băng của Alaska đang thu hẹp dần.
Từ khóa: report by the US Geological Survey/ not true/ Alaska
Căn cứ thông tin đoạn 2:
“According to a recent report by the US Geological Survey, ninety-nine percent of Alaska's glaciers are either retreating or diminishing. This diminishing seems mainly due to the increase in global temperatures. Since the 19605, the average year-round temperature has increased by almost 3°C. Additionally, the average winter temperature has increased by over 6°C. Presently, an estimated 100 cubic kilometers of ice is disappearing from Alaskan glaciers every year.”
(Theo một báo cáo gần đây của Cơ quan Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ, 99% sông băng của Alaska đang thu hẹp hoặc giảm dần. Sự suy giảm này là do sự tăng lên của nhiệt độ toàn cầu. Kể từ những năm 1960, nhiệt độ trung bình quanh năm đã tăng thêm 3°C. Thêm vào đó, nhiệt độ trung bình mùa đông đã tăng
thêm hơn 6°C. Hiện tại, ước tính khoảng 100 kilomet khối băng đang biến mất khỏiAlaska hằng năm)
Câu 43:
16/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
Alaska is disappearing slowly, but surely. It is estimated that since the 19505, as much as fifteen percent of Alaska's land area has disappeared. How can a whole state be disappearing? The problem is that Alaska’s glaciers are melting. The state has more than 100,000 glaciers. These glaciers account for about 75,000 square kilometers, or five percent, of the state’s area. That is an area of land larger than Ireland!
According to a recent report by the US Geological Survey, ninety-nine percent of Alaska's glaciers are either retreating or diminishing. This diminishing seems mainly due to the increase in global temperatures. Since the 19605, the average year-round temperature has increased by almost 3°C. Additionally, the average winter temperature has increased by over 6°C. Presently, an estimated 100 cubic kilometers of ice is disappearing from Alaskan glaciers every year. It may be even more in the near future, as some scientists predict that the average world temperature could go up 4 to 7°C by the year 2100.
Another problem facing Alaska is its thawing permafrost. Much of the land in Alaska used to be permanently frozen or frozen for most of the year. Now, the thawing permafrost is causing a number of problems for people living in Alaska. Roads and utility poles are collapsing as the ground around and under them warms and soften. Also, the hard permafrost that originally prevented beaches from eroding during violent storms is now melting. People who live along Alaska's coasts are being forced to relocate. For villages on small low islands, one terrible storm could wipe out the entire community.
The melting permafrost and increasing temperatures are both affecting the forests of Alaska. As the permafrost under the forests melts, insects that normally do not turn up until the warmer seasons are appearing sooner. The spruce-bark beetle, for example, is increasing in numbers as a result of warmer winter temperatures. It usually takes about two years for these beetles to grow and reproduce in. very cold weather. However, due to the increase in temperatures, spruce-bark beetles are reproducing faster and damaging as many trees in one year as they previously damaged in two. If something cannot be done to
change things, Alaska's forests will not survive the turn of the century.
Some scientists believe that human activity is linked to a global increase in weather temperature. Whatever the cause of rising temperatures may be, the fact remains that temperatures are warming, affecting Alaska for the worse. Horribly, this could be a preview of what will happen to the rest of the world in the next century.
The word “permafrost” in the third paragraph mostly means _____.
Đáp án A
Từ “permafrost” trong đoạn 3 có nghĩa là _________.
A. một vùng đất bị đóng băng vĩnh viễn dưới mặt đất
B. các nhiên liệu được tạo thành dưới lòng đất từ xác động thực vật hàng triệu năm trước
C. một khối băng lớn chuyển động khá chậm
D. một tảng băng rất lớn nổi trên mặt biển
Định nghĩa của từ:
Permafrost (tảng băng vĩnh viễn) = an area of land permanently frozen below the surface.
“Another problem facing Alaska is its thawing permafrost. Much of the land in Alaska used to be permanently frozen or frozen for most of the year." (Một vấn đề khác mà Alaska đang đối mặt là sự tan chảy tảng băng vĩnh viễn. Nhiều vùng đất ở Alaska từng bị đóng băng vĩnh viễn hay bị đóng băng trong hầu hết thời gian trong năm).
Câu 44:
20/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
Alaska is disappearing slowly, but surely. It is estimated that since the 19505, as much as fifteen percent of Alaska's land area has disappeared. How can a whole state be disappearing? The problem is that Alaska’s glaciers are melting. The state has more than 100,000 glaciers. These glaciers account for about 75,000 square kilometers, or five percent, of the state’s area. That is an area of land larger than Ireland!
According to a recent report by the US Geological Survey, ninety-nine percent of Alaska's glaciers are either retreating or diminishing. This diminishing seems mainly due to the increase in global temperatures. Since the 19605, the average year-round temperature has increased by almost 3°C. Additionally, the average winter temperature has increased by over 6°C. Presently, an estimated 100 cubic kilometers of ice is disappearing from Alaskan glaciers every year. It may be even more in the near future, as some scientists predict that the average world temperature could go up 4 to 7°C by the year 2100.
Another problem facing Alaska is its thawing permafrost. Much of the land in Alaska used to be permanently frozen or frozen for most of the year. Now, the thawing permafrost is causing a number of problems for people living in Alaska. Roads and utility poles are collapsing as the ground around and under them warms and soften. Also, the hard permafrost that originally prevented beaches from eroding during violent storms is now melting. People who live along Alaska's coasts are being forced to relocate. For villages on small low islands, one terrible storm could wipe out the entire community.
The melting permafrost and increasing temperatures are both affecting the forests of Alaska. As the permafrost under the forests melts, insects that normally do not turn up until the warmer seasons are appearing sooner. The spruce-bark beetle, for example, is increasing in numbers as a result of warmer winter temperatures. It usually takes about two years for these beetles to grow and reproduce in. very cold weather. However, due to the increase in temperatures, spruce-bark beetles are reproducing faster and damaging as many trees in one year as they previously damaged in two. If something cannot be done to
change things, Alaska's forests will not survive the turn of the century.
Some scientists believe that human activity is linked to a global increase in weather temperature. Whatever the cause of rising temperatures may be, the fact remains that temperatures are warming, affecting Alaska for the worse. Horribly, this could be a preview of what will happen to the rest of the world in the next century.
The word "relocate" in paragraph 3 is closest in meaning to _____.
Đáp án D
Từ "relocate" trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ _________.
A. còn lại B. phục hồi lại C. biến mất D. đổi chỗ ở
Từ đồng nghĩa: relocate (di chuyển sang chỗ ở khác) = displace
"Also, the hard permafrost that originally prevented beaches from eroding during violent storms is now melting. People who live along Alaska’s coasts are being forced to relocate." (Bên cạnh đó, tầng băng cứng nhất từng bảo vệ các bờ biển khỏi sự xói mòn trong các cơn bão lớn bây giờ đang bị tan chảy. Những người sống dọc bờ biển của Alaska buộc phải thay đổi chỗ ở).
Câu 45:
21/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
Alaska is disappearing slowly, but surely. It is estimated that since the 19505, as much as fifteen percent of Alaska's land area has disappeared. How can a whole state be disappearing? The problem is that Alaska’s glaciers are melting. The state has more than 100,000 glaciers. These glaciers account for about 75,000 square kilometers, or five percent, of the state’s area. That is an area of land larger than Ireland!
According to a recent report by the US Geological Survey, ninety-nine percent of Alaska's glaciers are either retreating or diminishing. This diminishing seems mainly due to the increase in global temperatures. Since the 19605, the average year-round temperature has increased by almost 3°C. Additionally, the average winter temperature has increased by over 6°C. Presently, an estimated 100 cubic kilometers of ice is disappearing from Alaskan glaciers every year. It may be even more in the near future, as some scientists predict that the average world temperature could go up 4 to 7°C by the year 2100.
Another problem facing Alaska is its thawing permafrost. Much of the land in Alaska used to be permanently frozen or frozen for most of the year. Now, the thawing permafrost is causing a number of problems for people living in Alaska. Roads and utility poles are collapsing as the ground around and under them warms and soften. Also, the hard permafrost that originally prevented beaches from eroding during violent storms is now melting. People who live along Alaska's coasts are being forced to relocate. For villages on small low islands, one terrible storm could wipe out the entire community.
The melting permafrost and increasing temperatures are both affecting the forests of Alaska. As the permafrost under the forests melts, insects that normally do not turn up until the warmer seasons are appearing sooner. The spruce-bark beetle, for example, is increasing in numbers as a result of warmer winter temperatures. It usually takes about two years for these beetles to grow and reproduce in. very cold weather. However, due to the increase in temperatures, spruce-bark beetles are reproducing faster and damaging as many trees in one year as they previously damaged in two. If something cannot be done to
change things, Alaska's forests will not survive the turn of the century.
Some scientists believe that human activity is linked to a global increase in weather temperature. Whatever the cause of rising temperatures may be, the fact remains that temperatures are warming, affecting Alaska for the worse. Horribly, this could be a preview of what will happen to the rest of the world in the next century.
According to the passage, the following are the problems caused by the melting permafrost, EXCEPT _____.
Đáp án
Theo đoạn văn, những thông tin sau là các vấn đề gây ra bởi sự tan chảy tầng hàng vĩnh viễn, ngoại trừ ________.
A. Tầng đất ẩm và mềm làm cho các con đường và các trụ tiện ích dễ dàng bị đổ sập.
B. Các bãi biển dễ dàng bị xói mòn bởi các cơn bão mạnh.
C. Các loài côn trùng mà thường xuất hiện trong thời tiết ấm đã không quay trở lại.
D. Số lượng cây bị loài bọ cánh cứng phá hủy trong 1 năm thời tiết ấm nhiều gấp đôi số cây bị thiệt hại trong 1 năm thời tiết lạnh.
Từ khóa: problems caused by the melting permafrost/ except
Căn cứ các thông tin trong đoạn 3 và 4:
“Roads and utility poles are collapsing as the ground around and under them warms and softens. Also, the hard permafrost that originally prevented beaches from eroding during violent storms is now melting."
(Các con đường và các trụ tiện ích đang đổ sập xuống vì mặt đất xung quanh và bên dưới chúng ẩm và mềm đi. Bên cạnh đó, tầng băng cứng nhất từng bảo vệ các bờ biển khỏi sự xói mòn trong các cơn bão lớn bây giờ đang bị tan chảy.)
"As the permafrost under the forests melts, insects that normally do not turn up until the warmer seasons are appearing sooner. The spruce-bark beetle, for example, is increasing in numbers as a result of warmer winter temperatures. It usually takes about two years for these beetles to grow and reproduce in very cold weather. However, due to the increase in temperatures, spruce-bark beetles are reproducing faster and damaging as many trees in one year as they previously damaged in two." (Khi tầng băng vĩnh viễn dưới các khu rừng tan chảy, các loại côn trùng mà chỉ có mặt vào mùa thời tiết ấm đang xuất hiện sớm hơn. Ví dụ, loài bọ cánh cứng đang tăng nhanh về số lượng do thời tiết mùa đông đang ấm lên. Thường phải mất 2 năm cho loài bọ cánh cứng này sinh trường và sinh sản trong thời tiết lạnh. Tuy nhiên, bởi vì sự tăng lên của nhiệt độ, loài bọ cánh cứng này đang sinh trưởng nhanh hơn và trong 1 năm đã gây hại nhiều cây bằng số cây mà trước đây chúng gây hại trong 2 năm.)
Câu 46:
23/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
Alaska is disappearing slowly, but surely. It is estimated that since the 19505, as much as fifteen percent of Alaska's land area has disappeared. How can a whole state be disappearing? The problem is that Alaska’s glaciers are melting. The state has more than 100,000 glaciers. These glaciers account for about 75,000 square kilometers, or five percent, of the state’s area. That is an area of land larger than Ireland!
According to a recent report by the US Geological Survey, ninety-nine percent of Alaska's glaciers are either retreating or diminishing. This diminishing seems mainly due to the increase in global temperatures. Since the 19605, the average year-round temperature has increased by almost 3°C. Additionally, the average winter temperature has increased by over 6°C. Presently, an estimated 100 cubic kilometers of ice is disappearing from Alaskan glaciers every year. It may be even more in the near future, as some scientists predict that the average world temperature could go up 4 to 7°C by the year 2100.
Another problem facing Alaska is its thawing permafrost. Much of the land in Alaska used to be permanently frozen or frozen for most of the year. Now, the thawing permafrost is causing a number of problems for people living in Alaska. Roads and utility poles are collapsing as the ground around and under them warms and soften. Also, the hard permafrost that originally prevented beaches from eroding during violent storms is now melting. People who live along Alaska's coasts are being forced to relocate. For villages on small low islands, one terrible storm could wipe out the entire community.
The melting permafrost and increasing temperatures are both affecting the forests of Alaska. As the permafrost under the forests melts, insects that normally do not turn up until the warmer seasons are appearing sooner. The spruce-bark beetle, for example, is increasing in numbers as a result of warmer winter temperatures. It usually takes about two years for these beetles to grow and reproduce in. very cold weather. However, due to the increase in temperatures, spruce-bark beetles are reproducing faster and damaging as many trees in one year as they previously damaged in two. If something cannot be done to
change things, Alaska's forests will not survive the turn of the century.
Some scientists believe that human activity is linked to a global increase in weather temperature. Whatever the cause of rising temperatures may be, the fact remains that temperatures are warming, affecting Alaska for the worse. Horribly, this could be a preview of what will happen to the rest of the world in the next century.
What does the word “they” in paragraph 4 refer to?
Đáp án B
Từ "they" trong đoạn 4 đề cập đến từ nào?
A. cây B. bọ cánh cứng C. nhiệt độ D. côn trùng
Căn cứ thông tin đoạn 4:
However, due to the increase in temperatures, spruce-bark beetles are reproducing faster and damaging as many trees in one year as they previously damaged in two. (Tuy nhiên, bởi vì sự tăng lên của nhiệt độ, loài bọ cánh cứng này đang sinh trưởng nhanh hơn và trong 1 năm đã gây hại nhiều cây bằng số cây mà trước đây chúng gây hại trong 2 năm)
Câu 47:
14/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
Alaska is disappearing slowly, but surely. It is estimated that since the 19505, as much as fifteen percent of Alaska's land area has disappeared. How can a whole state be disappearing? The problem is that Alaska’s glaciers are melting. The state has more than 100,000 glaciers. These glaciers account for about 75,000 square kilometers, or five percent, of the state’s area. That is an area of land larger than Ireland!
According to a recent report by the US Geological Survey, ninety-nine percent of Alaska's glaciers are either retreating or diminishing. This diminishing seems mainly due to the increase in global temperatures. Since the 19605, the average year-round temperature has increased by almost 3°C. Additionally, the average winter temperature has increased by over 6°C. Presently, an estimated 100 cubic kilometers of ice is disappearing from Alaskan glaciers every year. It may be even more in the near future, as some scientists predict that the average world temperature could go up 4 to 7°C by the year 2100.
Another problem facing Alaska is its thawing permafrost. Much of the land in Alaska used to be permanently frozen or frozen for most of the year. Now, the thawing permafrost is causing a number of problems for people living in Alaska. Roads and utility poles are collapsing as the ground around and under them warms and soften. Also, the hard permafrost that originally prevented beaches from eroding during violent storms is now melting. People who live along Alaska's coasts are being forced to relocate. For villages on small low islands, one terrible storm could wipe out the entire community.
The melting permafrost and increasing temperatures are both affecting the forests of Alaska. As the permafrost under the forests melts, insects that normally do not turn up until the warmer seasons are appearing sooner. The spruce-bark beetle, for example, is increasing in numbers as a result of warmer winter temperatures. It usually takes about two years for these beetles to grow and reproduce in. very cold weather. However, due to the increase in temperatures, spruce-bark beetles are reproducing faster and damaging as many trees in one year as they previously damaged in two. If something cannot be done to
change things, Alaska's forests will not survive the turn of the century.
Some scientists believe that human activity is linked to a global increase in weather temperature. Whatever the cause of rising temperatures may be, the fact remains that temperatures are warming, affecting Alaska for the worse. Horribly, this could be a preview of what will happen to the rest of the world in the next century.
What is predicted in the last paragraph?
Đáp án B
Điều gì đã được dự đoán trong đoạn cuối?
A. Các hoạt động của con người có thể làm tăng nhiệt độ thời tiết.
B. Trái Đất đang trở nên tồi tệ hơn vì những tác động của sự nóng lên toàn cầu.
C. Sẽ có nhiều nguyên nhân khác cho việc nhiệt độ đang tăng lên.
D. Các khu rừng của Alaska sẽ biến mất trong thế kỉ tới.
Từ khóa: predicted/ last paragraph
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
"Some scientists believe that human activity is linked to a global increase in weather temperature. Whatever the cause of rising temperatures may be, the fact remains that temperatures are warming, affecting Alaska for the worse. Horribly, this could be a preview of what will happen to the rest of
the world in the next century.” (Một số nhà khoa học cho rằng các hoạt động của con người có liên quan tới sự gia tăng về nhiệt độ toàn cầu. Cho dù nguyên nhân nhiệt độ tăng là gì, thì sự thật là nhiệt độ đang ấm dần lên khiến cho Alaska đang trở nên tồi tệ hơn. Đáng sợ thay, đây cũng có thể 1à dự báo của những gì sẽ xảy ra với tất cả phần còn lại của thế giới trong thế kỉ tới).
Câu 48:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Oxbridge is a word made from the names Oxford and Cambridge and is used to refer (46)_____ to the universities of Oxford and Cambridge together, especially when they are being distinguished from other universities.
Oxford and Cambridge are the oldest universities in Britain. They are generally also
thought to be the best universities to get a place at. An Oxbridge degree (47)_____ a good impression on many employers, and graduates of these universities may have an advantage when applying for jobs. The upper class has traditionally sent their children to Oxbridge, and many prime ministers and politicians went there. To many people, Oxford and Cambridge seem very remote places (48)_____ only the very privileged can go.
The teaching system is different from that at most other universities. Students have tutorials, called supervisions at Cambridge, (49)_____ which they read their essays to their tutor. Terms are short and intense, and students are expected to prepare for them in the vacations. Final examinations at Oxford are called schools, and at Cambridge the trips. Undergraduates at Oxford and Cambridge study for a BA degree, but after a period of time graduates can (50)_____ their BA to an MA without doing any further study.
Điền vào đáp án 45
Đáp án B
Chủ đề EDUCATION
Kiến thức về từ loại
A. formally /'fɔ:məli/ (adv): chính thức
B. informally /in'fɔ:məli/ (adv): thân mật, thân tình
C. formality /fɔ:'mæləti/ (n): tính hình thức
D. informal /in'fɔ:məl/ (a): thân mật
Căn cứ vào động từ “refer" nên vị trí trồng cần một trạng từ (theo quy tắc sau động từ là trạng từ). Từ đó, ta loại C, D.
Căn cứ vào nghĩa của câu sau:
"Oxbridge is a word made from the names Oxford and Cambridge and is used to refer (46)_____ to the universities of Oxford and Cambridge together, especially when they are being distinguished from other
universities." (Oxbridge là một từ được tạo lên từ tên Oxford và Cambridge và được sử dụng để chỉ thân mật các trường đại học Oxford và Cambridge cùng nhau, đặc biệt khi chúng được phân biệt với các trường đại học khác.)
Câu 49:
17/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Oxbridge is a word made from the names Oxford and Cambridge and is used to refer (46)_____ to the universities of Oxford and Cambridge together, especially when they are being distinguished from other universities.
Oxford and Cambridge are the oldest universities in Britain. They are generally also
thought to be the best universities to get a place at. An Oxbridge degree (47)_____ a good impression on many employers, and graduates of these universities may have an advantage when applying for jobs. The upper class has traditionally sent their children to Oxbridge, and many prime ministers and politicians went there. To many people, Oxford and Cambridge seem very remote places (48)_____ only the very privileged can go.
The teaching system is different from that at most other universities. Students have tutorials, called supervisions at Cambridge, (49)_____ which they read their essays to their tutor. Terms are short and intense, and students are expected to prepare for them in the vacations. Final examinations at Oxford are called schools, and at Cambridge the trips. Undergraduates at Oxford and Cambridge study for a BA degree, but after a period of time graduates can (50)_____ their BA to an MA without doing any further study.
Điền vào đáp án 47
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Make a good impression on sb: tạo ấn tượng tốt cho ai
Câu 50:
22/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Oxbridge is a word made from the names Oxford and Cambridge and is used to refer (46)_____ to the universities of Oxford and Cambridge together, especially when they are being distinguished from other universities.
Oxford and Cambridge are the oldest universities in Britain. They are generally also
thought to be the best universities to get a place at. An Oxbridge degree (47)_____ a good impression on many employers, and graduates of these universities may have an advantage when applying for jobs. The upper class has traditionally sent their children to Oxbridge, and many prime ministers and politicians went there. To many people, Oxford and Cambridge seem very remote places (48)_____ only the very privileged can go.
The teaching system is different from that at most other universities. Students have tutorials, called supervisions at Cambridge, (49)_____ which they read their essays to their tutor. Terms are short and intense, and students are expected to prepare for them in the vacations. Final examinations at Oxford are called schools, and at Cambridge the trips. Undergraduates at Oxford and Cambridge study for a BA degree, but after a period of time graduates can (50)_____ their BA to an MA without doing any further study.
Điền vào đáp án 48
Đáp án A
Kiến thức về đại từ quan hệ
Căn cứ vào “remote places - nói xa xôi" nên từ phải điền vào vị trí trống là "where".
Câu 51:
15/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Oxbridge is a word made from the names Oxford and Cambridge and is used to refer (46)_____ to the universities of Oxford and Cambridge together, especially when they are being distinguished from other universities.
Oxford and Cambridge are the oldest universities in Britain. They are generally also
thought to be the best universities to get a place at. An Oxbridge degree (47)_____ a good impression on many employers, and graduates of these universities may have an advantage when applying for jobs. The upper class has traditionally sent their children to Oxbridge, and many prime ministers and politicians went there. To many people, Oxford and Cambridge seem very remote places (48)_____ only the very privileged can go.
The teaching system is different from that at most other universities. Students have tutorials, called supervisions at Cambridge, (49)_____ which they read their essays to their tutor. Terms are short and intense, and students are expected to prepare for them in the vacations. Final examinations at Oxford are called schools, and at Cambridge the trips. Undergraduates at Oxford and Cambridge study for a BA degree, but after a period of time graduates can (50)_____ their BA to an MA without doing any further study.
Điền vào đáp án 49
Đáp án D
Kiến thức về giới từ
Căn cứ vào nghĩa của câu sau: “The teaching system is different from that at most other universities. Students have tutorials, called supervisions at Cambridge, (49)_____ which they read their essays to their tutor.” (Hệ thống giảng dạy khác với hầu hết các trường đại học khác. Học sinh có hướng dẫn, được gọi là giám sát tại Cambridge, ở đó họ đọc các bài luận của mình cho gia sư của họ.)
=> at which = at Cambridge
Câu 52:
23/07/2024Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Oxbridge is a word made from the names Oxford and Cambridge and is used to refer (46)_____ to the universities of Oxford and Cambridge together, especially when they are being distinguished from other universities.
Oxford and Cambridge are the oldest universities in Britain. They are generally also
thought to be the best universities to get a place at. An Oxbridge degree (47)_____ a good impression on many employers, and graduates of these universities may have an advantage when applying for jobs. The upper class has traditionally sent their children to Oxbridge, and many prime ministers and politicians went there. To many people, Oxford and Cambridge seem very remote places (48)_____ only the very privileged can go.
The teaching system is different from that at most other universities. Students have tutorials, called supervisions at Cambridge, (49)_____ which they read their essays to their tutor. Terms are short and intense, and students are expected to prepare for them in the vacations. Final examinations at Oxford are called schools, and at Cambridge the trips. Undergraduates at Oxford and Cambridge study for a BA degree, but after a period of time graduates can (50)_____ their BA to an MA without doing any further study.
Điền vào đáp án 50
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. convert /kən'vɜ:t/ (v): chuyển đổi
B. alter /'ɒltər/ (v): thay đổi
C. transmit /trænz'mɪt/ (v): truyền tải (tín hiệu, âm thanh)
D. transfer /træns'fɜ:r/ (v): luân chuyển di dời
Căn cứ vào nghĩa của câu: “Undergraduates at Oxford and Cambridge study for a BA degree, but after a period of time graduates can (50)_____ their BA to an MA without doing any further study.” (Các sinh viên đại học tại Oxford và Cambridge học lấy bằng cử
Bài thi liên quan
-
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 1)
-
51 câu hỏi
-
60 phút
-
-
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 2)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 3)
-
52 câu hỏi
-
60 phút
-
-
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 4)
-
51 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 5)
-
51 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 6)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
-
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 7)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
-
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 8)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 9)
-
50 câu hỏi
-
60 phút
-
-
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 10)
-
51 câu hỏi
-
60 phút
-